Xem 5,841
Cập nhật nội dung chi tiết về Bài 16: So Sánh – Chuẩn Tiếng Anh – Chuyên Gia Tiếng Anh Hàng Đầu Việt Nam mới nhất ngày 27/06/2022 trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 5,841 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
1. So sánh bằng.
So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.
Cấu trúc
S
+ verb
+ as
+ as
noun/ pronoun/ S + V
– Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng “so“.
Ví dụ: He is not so tall as his father.
Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng đại từ tân ngữ.
Ví dụ:
Peter is as tall as me. You are as old as her.
Một số thí dụ về so sánh bằng.
My book is as interesting as yours.
Tính từ
His car runs as fast as a race car.
Phó từ
– Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như trong bảng sau:
Tính từ
Danh từ
heavy, light
wide, narrow
deep, shallow
long, short
big, small
weight
width
depth
length
size
Subject
+ verb
+ the same
+ (noun)
+ as noun/ pronoun
Ví dụ:
My house is as high as his
My house is the same height as his.
Lưu ý:
– Do tính chất phức tạp của loại công thức này nên việc sử dụng bó hẹp vào trong bảng trên.
– Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).
Ví dụ:
His appearance is different from what I have expected.
= His appearance is different than I have expected.
– “From” có thể thay thế bằng to.
Một số thí dụ về “the same” và “different from”:
These trees are the same as those.
He speaks the same language as her.
Their teacher is different from ours.
2. So sánh hơn, kém
– Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.
– Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.
– Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.
Chú ý:
– Tính từ ngắn là những tính từ chỉ có một âm tiết, ví dụ: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean, …).
– Tính từ dài là những tính từ có từ hai ấm tiết trở lên, ví dụ: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant,
Ví dụ:
big – bigger.
red – redder
hot – hotter
– Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)
Ví dụ:
happy – happier
friendly – friendlier (hoặc more friendly than)
– Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.
– Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS ( nếu kém).
Ví dụ: more beautiful, more important, more believable.
S
+ V
+ less + adj dài
+ than
+ noun/ pronoun/ S + V
Ví dụ:
John’s grades are higher than his sister’s.
Today is hotter than yesterday.
This chair is more comfortable than the other.
He speaks Spanish more fluently than I do .
He visits his family less frequently than she does.
This year’s exhibit is less impssive than last year’s.
– Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much“trước so sánh.
Subject + verb +
far
much
Adv/
Adj
(ngắn)
+er
+ than
Noun/
pronoun
Subject + verb +
far/ much
More/ less
Adj/ Adv(dài)
+ than
Noun/ pronoun
– Một số thành ngữ nhấn mạnh : much too much
Ví dụ:
Harry’s watch is far more expensive than mine.
That movie we saw last night was much less interesting than the one on television.
A watermelon is much sweeter than a lemon.
She dances much more artistically than her pdecessor.
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
His car is far better than yours.
– Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.
– Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.
S
+ V
+ as
+ many/ much/ little/ few
+ noun
+ as
+ noun/ pronoun
Hoặc
Subject
+ verb
+ more/ fewer/ less
+ noun
+ than
+ noun/ pronoun
Ví dụ:
I have more books than she does.
February has fewer days than March.
He earns as much money as his brother.
They have as few class as us.
Their job allows them less freedom than ours.
Before pay-day, I have as little money as my brother.
3. Các dạng so sánh đặc biệt
Tính từ và phó từ
So sánh hơn kém
So sánh nhất
far
little
much
many
good
well
bad
badly
farther
further
lessmore
better
worse
the farthest
the furthest
the leastthe most
the best
the worst
Ví dụ:
I feel much better today than I did last week.
The university is farther than the mall.
He has less time now than he had before.
Marjorie has more books than Sue.
Lưu ý: further = more.
Ví dụ:
The distance from your house to school is farther than that of mine.
He will come to the US for further education next year.
4. So sánh bội số
Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.
Subject + verb + bội số + as +
much
noun + as +
many
noun
pronoun
Ví dụ:
This encyclopedia costs twice as much as the other one.
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.
Jerome has half as many records now as I had last year.
Lưu ý:
– Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.
– Các cấu trúc: twice that much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.
Ví dụ:
We had expected eighty people at the rally, but twice that many showed up. (văn nói)
We had expected eighty people at the rally, but twice as many as that numbershowed up. (văn viết)
5. So sánh kép (càng ….thì càng)
Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.
The
+ comparative
+ comparative
+ verb
+ the comparative
+ subject
+ verb
Ví dụ:
The hotter it is, the more miserable I feel.
The higher we flew, the worse Edna felt.
The bigger they are, the harder they fall.
The sooner you take your medicine, the better you will feel.
The sooner you leave, the earlier you will arrive at your destination.
The more
+ subject
+verb
+ the
+ comparative
+ subject
+ verb
The more you study, the smarter you will become.
The more he rowed the boat, the farther away he got.
The more he slept, the more irritable he became.
6. So Sánh Hơn Nhất.
Subject
+ verb
+ the +
Adj(ngắn)+est
most + adj(dài)
least + adj
+ Noun
– Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.
John is the tallest boy in the family.
Deana is the shortest of the three sisters.
These shoes are the least expensive of all.
Of the three shirts, this one is the pttiest.
Lưu ý:
– Sau thành ngữ “one of the + superlative“, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.
Ví dụ:
One of the greatest tennis players in the world is Bjon Borg.
Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.
– Các phó từ không được đi kèm bởi “-er“ hoặc “-est“. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less“ đối với cấp so sánh hơn, và với“most“ hoặc “least“ để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.
Dạng nguyên
So sánh hơn
So sánh hơn nhất
carefully
cautiously
more carefully
less carefullymore cautiously
less cautiously
the most carefully
the least carefullythe most cautiously
the least cautiously
Ví dụ:
Sal drove more cautiously than Bob.
Joe dances more gracefully than his partner.
That child behaves the most carelessly of all.
Irene plays the most recklessly of all.
Bài tập so sánh
Question 1
CORRECT
badder
Hint:
so sánh hơn đặc biệt của tính từ ngắn “bad” không thêm đuôi “er” như thông thường mà ở dạng “worse”
worse
bader
Hint:
so sánh hơn đặc biệt của tính từ ngắn “bad” không thêm đuôi “er” như thông thường mà ở dạng “worse”
Question 1 Explanation:
Nghĩa: tệ, xấu – tệ hơn – tệ nhất
so sánh hơn đặc biệt của tính từ ngắn “bad” không thêm đuôi “er” như thông thường mà ở dạng “worse”
Question 2
CORRECT
the littlest
Hint:
sánh sánh hơn nhất của tính từ “little” có dạng đặc biệt là: the least
the most little
Hint:
sánh sánh hơn nhất của tính từ “little” có dạng đặc biệt là: the least
the least
Question 2 Explanation:
Nghĩa: ít – ít hơn – ít nhất
sánh sánh hơn nhất của tính từ “little” có dạng đặc biệt là: the least
Question 3
WRONG
many
Hint:
tính từ “many/ much” có dạng so sánh hơn nhất đặc biệt cần ghi nhớ là “the most” và so sánh hơn là “more”
Both A and C
much
Hint:
tính từ “many/ much” có dạng so sánh hơn nhất đặc biệt cần ghi nhớ là “the most” và so sánh hơn là “more”
Question 3 Explanation:
Nghĩa: nhiều – nhiều hơn – nhiều nhất
tính từ “many/ much” có dạng so sánh hơn nhất đặc biệt cần ghi nhớ là “the most” và so sánh hơn là “more”
Question 4
CORRECT
the
Hint:
dạng so sánh hơn nhất chung của tính từ dài là: the + most + tính từ dài
the most
most
Hint:
dạng so sánh hơn nhất chung của tính từ dài là: the + most + tính từ dài
Question 4 Explanation:
Nghĩa: đắt – đắt hơn – đắt nhất
dạng so sánh hơn nhất chung của tính từ dài là: the + most + tính từ dài
Question 5
PARTIAL-CREDIT
There was a storm yesterday. Today, the weather’s ……………… ( beautiful )
more than beautiful
Hint:
dạng so sánh hơn với tính từ dài: S + to be + more + tính từ dài + than + danh từ/ đại từ.
the most
Hint:
so sánh 2 đối tượng: today – yesterday thì chỉ có thể là so sánh hơn, không thể là so sánh hơn nhất
more beautiful
Question 5 Explanation:
Nghĩa: Hôm qua có bão, hôm nay thời tiết đẹp hơn rồi.
dạng so sánh hơn với tính từ dài: S + to be + more + tính từ dài + than + danh từ/ đại từ.
Question 6
PARTIAL-CREDIT
most
Hint:
dạng so sánh hơn nhất của tính từ dài là: the most + tính từ dài + N
more
Hint:
so sánh 3 vật thể với nhau không thể có so sánh hơn
the most
Question 6 Explanation:
Nghĩa: Trong ba cuốn sách này, bạn nghĩ cuốn nào hay nhất?
dạng so sánh hơn nhất của tính từ dài là: the most + tính từ dài + N
Question 7
CORRECT
good
Hint:
tính từ “good” không thể theo sau động từ “sing” để bổ nghĩa được
best
Hint:
2 hiện tượng không thể có so sánh hơn nhất
goodly
Hint:
trạng ngữ đặc biệt của “good” là “well”
well
Question 7 Explanation:
Nghĩa: Cô ấy không thể hát hay nhưng có thể chơi piano giỏi.
trạng ngữ đặc biệt của “good” là “well”. Thêm đó, tuân thủ quy tắc song song giữa 2 mệnh đề: sing well – play beautifully
Question 8
PARTIAL-CREDIT
difficult
Hint:
nghĩa: khó
intelligent
easy
Hint:
nghĩa: dễ, tính từ ngắn
tall
Hint:
nghĩa: cao, tính từ ngắn
Question 8 Explanation:
Nghĩa: Bạn của chúng tôi thông minh hơn chúng tôi.
có 2 đối tượng so sánh: our friends – us, cấu trúc chung của so sánh hơn với tính từ dài là: S + to be + more + tính từ dài + than + danh từ/ đại từ
Question 9
CORRECT
like
Hint:
“Like” và “as” là hai từ cùng được dùng để nói về những sự vật, sự việc có nét tương đồng hay giống nhau.
as
Hint:
“Like” và “as” là hai từ cùng được dùng để nói về những sự vật, sự việc có nét tương đồng hay giống nhau.
than
to
Hint:
giới từ
Question 9 Explanation:
Nghĩa: Diana cao hơn nhiều so với Charles.
trước đó có tính từ ngắn dạng so sánh hơn “taller”, theo cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + to be + tính từ ngắn + er + than + danh từ/ đại từ
Question 10
WRONG
easier than
Hint:
so sánh hơn với tính từ ngắn “easy”
more easier
most easiest
Hint:
2 đối tượng so sánh: This exercise – my expectation
Question 10 Explanation:
Nghĩa: Bài tập này không khó. Nó dễ hơn tôi tưởng.
“easy” là tính từ ngắn, áp dụng công thức so sánh hơn với tính từ ngắn cho 2 đối tượng: S + to be + tính từ ngắn + er + than + danh từ/ đại từ
Question 11
CORRECT
much
many
Hint:
sau “many” danh từ đếm được số nhiều, “money” là danh từ không đếm được
less
Hint:
Câu dùng cấu trúc so sánh bằng
more
Hint:
Câu dùng cấu trúc so sánh bằng
Question 11 Explanation:
Nghĩa: Anh ấy có nhiều tiền hơn tôi.
much dùng cho danh từ không đếm được
Question 12
WRONG
few
many
much
Hint:
danh từ “days” ở dạng số nhiều đếm được, đứng trước nó không thể là “much”
both B and A
Question 12 Explanation:
danh từ “days” ở dạng số nhiều đếm được, đứng trước nó là “many, few” theo công thức so sánh bằng: S + V + as + few/ much/ many/ little + danh từ đếm được/ không đếm được + as + noun/ pronoun
Question 13
WRONG
The more I study much, the more I know lots of.
Hint:
so sánh “càng…càng…” đã có “more” thì không có “much”, ‘”lots of”
The more I study, the more I know.
Question 13 Explanation:
2 mệnh đề đều bắt đầu bằng so sánh hơn, song song về cấu trúc: The +từ so sánh hơn + S1 +V1, the + từ so sánh hơn + S2 +V2
Question 14
PARTIAL-CREDIT
English
Hint:
Môn tiếng Anh
Literature
Hint:
Văn học
Maths
Hint:
Môn toán
Geography
Hint:
Địa lý
Question 14 Explanation:
Nghĩa: Cậu ấy học rất giỏi toán. Cậu ấy có thể tính tổng nhanh hơn tất cả các học sinh trong lớp cậu ấy.
Question 15
WRONG
The more water he drinks, the thirstier he becomes.
The more he drinks water, the more he becomes thirsty.
Hint:
Cấu trúc so sánh kép: the + từ so sánh hơn(more/ less) (+N) S + V, the + từ so sánh hơn(more/ less) + S +V
Question 15 Explanation:
Nghĩa: Càng uống nhiều nước, anh ta càng thấy khát.
Cấu trúc so sánh kép: the + từ so sánh hơn(more/ less) (+N) S + V, the + từ so sánh hơn(more/ less) + S +V
Question 16
CORRECT
gooder
Hint:
tính từ “good” có dạng so sánh hơn đặc biệt là “better”
better
good
Hint:
tính từ “good” có dạng so sánh hơn đặc biệt là “better”, sau tính từ có “than” buộc trước đó phải là tính từ dạng so sánh hơn
best
Hint:
đang so sánh 2 hiện tượng: My English this term – My English last term
Question 16 Explanation:
Nghĩa: Tiếng Anh của tôi kỳ này tốt hơn kỳ trước. tính từ “good” có dạng so sánh hơn đặc biệt là “better”, sau tính từ có “than” buộc trước đó phải là tính từ dạng so sánh hơn: S + to be + tính từ ngắn + er/ more + tính từ dài + than + noun/ pronoun
Question 17
CORRECT
happy/ good
Hint:
sau chỗ trống 1 có “than” dạng cấu trúc của so sánh hơn nên tính từ phải ở dạng so sánh
happier/ gooder
Hint:
dạng so sánh hơn đặc biệt của tính từ ngắn “good” là “better”
more happy/ more good
Hint:
sau chỗ trống 1 có “than” dạng cấu trúc của so sánh hơn nên tính từ phải ở dạng so sánh, dạng so sánh hơn đặc biệt của tính từ “happy” là “happier”
happier/ better
Question 17 Explanation:
Nghĩa: Anh ấy cảm thấy vui hơn năm ngoái bởi kết quả học tập tốt hơn.
dạng so sánh hơn đặc biệt của tính từ “happy” là “happier” đứng trước “than”
Question 18
CORRECT
fluent
Hint:
có “than” trước chỗ trống nên trạng từ phải ở dạng so sánh
more fluent
Hint:
động từ hành động “speak” buộc câu phải ở dạng so sánh trạng từ
more fluently
fluently
Hint:
Question 18 Explanation:
Nghĩa: Nam có thể nói tiếng Trung thành thạo hơn Minh.
Question 19
WRONG
quieter
Hint:
sau chỗ trống có “than” nên tính từ trước đó phải ở dạng so sánh hơn, “quiet” là tính từ dài
more quiet
more quietly
Hint:
động từ chính so sánh trong câu là ‘tobe” nên câu này phải ở dạng so sánh với tính từ không phải với trạng từ.
quietlier
Hint:
“quiet” là tính từ dài
Question 19 Explanation:
Nghĩa: Vùng quê yên tĩnh hơn thành phố.
sau chỗ trống có “than” nên tính từ trước đó phải ở dạng so sánh hơn, “quiet” là tính từ dài, động từ chính so sánh trong câu là ‘tobe” nên câu này phải ở dạng so sánh với tính từ: S + to be + more + tính từ dài + than + noun/ pronoun
Question 20
CORRECT
more long
Hint:
“long” là tính từ ngắn, “more + tính từ dài + than”
long
longer
Hint:
“as…as’ dấu hiệu so sánh bằng không phải so sánh hơn.
longest
Hint:
“as…as’ dấu hiệu so sánh bằng không phải so sánh hơn nhất
Question 20 Explanation:
Nghĩa: Áo sơ mi xanh dài bằng áo sơ mi đỏ.
“as…as’ dấu hiệu so sánh bằng: S + to be + as + tính từ + as + danh từ/ đại từ
Nghĩa: Tôi càng học nhiều tôi càng biết nhiều.2 mệnh đề đều bắt đầu bằng so sánh hơn, song song về cấu trúc: The +từ so sánh hơn + S1 +V1, the + từ so sánh hơn + S2 +V2
Nghĩa: Anh ấy và anh trai của anh ấy làm việc ít/ nhiều giờ như chúng tôi từ “days” ở dạng số nhiều đếm được, đứng trước nó là “many, few” theo công thức so sánh bằng: S + V + as + few/ much/ many/ little + danh từ đếm được/ không đếm được + as + noun/ pronoun
21.003118
105.820141
Bình chọn
Hanoi, Vietnam
Share this:
Like this:
Số lượt thích
Đang tải…
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài 16: So Sánh – Chuẩn Tiếng Anh – Chuyên Gia Tiếng Anh Hàng Đầu Việt Nam trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!