Đề Xuất 3/2023 # Biểu Mẫu Số 08B Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành # Top 9 Like | Cuocthitainang2010.com

Đề Xuất 3/2023 # Biểu Mẫu Số 08B Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Biểu Mẫu Số 08B Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Biểu mẫu số 08b bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành. Biểu mẫu 08b của Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.

Áp dụng đối với các khoản thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài nước. Nhưng các dự án đầu tư xây dựng vốn tư nhân cũng có thể sử dụng để “đỡ phải nghĩ nhiều”, tham khảo hoàn thiện hơn để đỡ phải sáng tác từ đầu.

1. Biểu mẫu số 08b có gì khác biệt so với biểu mẫu 03a và 04?

Qua nghiên cứu nhóm phát triển phần mềm Quyết toán GXD và biên tập chúng tôi thấy như sau:

Biểu mẫu 08b chỉnh là gộp cả biểu mẫu theo Phụ lục 03a và Phụ lục 04 của Thông tư số 08/2016/TT-BTC. Biểu mẫu 08b theo dõi chung cả giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng ban đầu (PL03a) và ngoài hợp đồng ban đầu (PL04).

Biểu mẫu 08b có thêm 2 cột (so với PL 03a): Tổng số Khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu và Tổng số (giá trị thành tiền) phát sinh so với hợp đồng ban đầu.

Theo quy định về Quản lý dự án hiện hành thì không chỉ Chủ đầu tư nữa, mà có cả ban quản lý dự án chuyên ngành / ban quản lý dự án khu vực quản lý dự án và là chủ thể hợp đồng nên có cả trưởng hợp Đại diện các thành phần này xác nhận.

2. Phần mềm Quyết toán GXD có cải tiến, nâng cấp theo biểu mẫu số 08b?

Do nghiên cứu và giảng dạy Khóa học Thanh quyết toán GXD nên chúng tôi luôn theo sát và cập nhật các vấn đề chuyên môn, các quy định mới nhất có hiệu lực để phổ biến cho học viên. Nhóm phát triển phần mềm Quyết toán GXD và biên tập chúng tôi đã thấy có nhiều ý kiến phản ánh là nhiều hồ sơ thanh quyết toán với kho bạc bị trả về, do Nghị định số 11/2020/NĐ-CP đã có hiệu lực từ 16/03/2020 (Điều 18. Hiệu lực thi hành), mà nhiều anh/em xây dựng chưa cập nhật thông tin này.

Hiện tại nhóm tác giả phần mềm Quyết toán GXD đang nghiên cứu thuật toán và cập nhật phần mềm Quyết toán GXD. Biểu mẫu số 08b chỉ thêm 2 cột như trên và lựa chọn theo dõi trong / ngoài hợp đồng (gộp PL03a và PL04 vào). mà sự thay đổi về lập trình phần mềm dự kiến là cũng mất khá nhiều công sức. Trong lúc hệ cơ sở dữ liệu, định mức, đơn giá lại cập nhật rất nhiều theo hệ thống Nghị định số 68/2019/NĐ-CP., các Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn Nghị định số 68 như Thông tư số 09/2010/TT-BXD, Thông tư số 10/2010/TT-BXD, Thông tư số 11/2010/TT-BXD…

3. Cách ghi biểu mẫu số 08B như thế nào?

Theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP hướng dẫn cách ghi biểu mẫu số 08b như sau:

1. Giá trị hợp đồng: Là giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.

2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng cho nhà thầu chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.

3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng).

4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: Là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.

5. Thanh toán thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 nêu trên) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).

6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.

(Lưu ý: Giá trị đề nghị thành toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho gói thầu hoặc dự án trong năm kế hoạch)

7. Luỹ kế giá trị thanh toán: gồm 2 phần:

– Tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng chưa được thu hồi đến hết kỳ trước (khoản 2) trừ thu hồi tạm ứng (khọản 5) cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 6.

– Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành đến hết kỳ trước (khoản 3) cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 5), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng XDCB hoàn thành kỳ này (khoản 6).

8. Khi lập Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành:

a) Trường hợp lựa chọn ô “Theo hợp đồng ban đầu”, không phải kê khai cột 5 (Khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu) và cột 12 (Phát sinh so với hợp đồng ban đầu). Tại dòng chỉ tiêu số 1 kê khai “Giá trị hợp đồng”.

b) Trường hợp lựa chọn ô “Ngoài hợp đồng ban đầu”, không phải kê khai cột 4 (Khối lượng theo hợp đồng ban đầu) và cột 11 (Phát sinh so với hợp đồng ban đầu). Tại dòng chỉ tiêu số 1 kê khai “Tổng giá trị khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu”.

4. Video so sánh sự khác nhau giữa biểu mẫu số 08b và biểu mẫu theo Phụ lục số 03a và 04 của Thông tư số 08/2016/TT-BTC

5. Tải biểu mẫu số 08b bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành

Các bạn hãy ghi danh ngay khóa học Thanh quyết toán GXD để được hướng dẫn làm các hồ sơ thanh toán theo biểu mẫu số 08b với nhiều kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm được chia sẻ. Các kỹ sư QS GXD luôn thích nhất và đòi thêm buổi khi học nội dung thanh quyết toán và điều chỉnh giá hợp đồng.

Liên hệ Ms Thu An 0974 889 500 https://nghiemthuthanhtoancom

Lời khuyên chân tình cho các Nhà thầu xây dựng: Ngay sau khi trúng thầu, ký hợp đồng – hãy thu thập ngay file tính trúng thầu, đưa số liệu vào phần mềm Quyết toán GXD để làm thanh toán và theo dõi thanh toán xuyên suốt ngay từ đầu. Làm đâu sạch đó, đến đâu xong ngay, gọn gàng.

6. Phần mềm Quản lý tài liệu dự án xây dựng GXD bất kỳ ai làm dự án xây dựng không sử dụng thì rất là đáng tiếc

Tất cả trên 1 file Excel, kể cả hệ thống văn bản Thanh Quyết toán, hợp đồng xây dựng cũng tích hợp trong phần mềm:

Mời bạn xem video giới thiệu:

7. Câu hỏi: Cho em hỏi phụ lục 8b này khi có phát sinh thì tích vào cả 2 nội dung và điền vào 1 bảng hay tách thành 2 bảng và mỗi bảng tích vào 1 nội dung?

Trả lời:

Hiện nay việc thanh toán khối lượng phát sinh phải tách thành 1 biểu mẫu riêng tùy thuộc vào từng kho bạc (do chưa có cách hiểu thống nhất trên cả nước). – Nếu kho bạc nơi bạn thanh toán công trình yêu cầu gộp chung thanh toán khối lượng trong hợp đồng và khối lượng phát sinh vào 1 biểu mẫu. Thì phải gộp và tích vào cả 2 mục. – Ngược lại, nếu kho bạc nơi bạn thanh toán chấp nhận tách riêng phần phát sinh thì chia ra biểu mẫu 08b làm 2 biểu giống nhau và mỗi biểu tích vào 1 ô.

Xác Định Nồng Độ Khối Lượng Của Bụi Khí Thải

I. Khí thải:

Khí thải là gì ? 

Là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ lò đốt

Ô nhiễm không khí KCN mang tính cục bộ:

Do công nghệ sản xuất lạc hậu hoặc chưa đầu tư hệ thống xử lý khí thải;

Ô nhiễm bụi – dạng ô nhiễm phổ biến nhất ở các KCN;

II. Quan trắc bụi khí thải, bụi ống khói, lấy mẫu bụi ống khói:

Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường định kỳ 

Quy định về bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường định kỳ.

Download TT 24/2017/TT-BTNMT quy dinh hoat dong QTMT Tại Chương II  Mục 7, bảng 17 số thứ tự 8 . Quy định về kỹ thuật quan trắc nồng độ, khối lượng bụi khí thải định kỳ

III. Phương pháp EPA 5: xác định nồng độ bụi từ ống khói bằng phương pháp đẳng động lực (isokinetic).

1. Lý thuyết chung lấy mẫu bụi khí thải :

Mẫu bụi được thu thập, phân tích để xác định nồng độ bụi trong khí thải bằng phương pháp isokinetic

Vậy Isokinetic là gì?

“ISO = SAME” + “KINETIC = MOVEMENT”, lấy mẫu đẳng động lực (isokinetic) là quá trình lấy mẫu sao cho vận tốc hút tại đầu lấy mẫu (Vn) bằng vận tốc dòng khí (Vs) trong điều kiện không bị xáo trộn.

Tức là vận tốc lấy mẫu phải bằng vận tốc dòng khí tại điểm lấy mẫu trong ống khói.

a. Nguyên lý:

Phương pháp USEPA method 5 lấy mẫu bụi khí thải trên giấy lọc bụi hình tròn.

Bộ lọc được đặt bên ngoài ống khói, cần lấy mẫu được gia nhiệt nhằm tránh tình trạng bên trong cần bị ngưng tụ, tách ẩm, nhiệt độ yêu cầu cảu hệ thống từ 106 -134°C

Lấy mẫu bụi khí thải theo USEPA method 5 thường được sử dụng để phân tích các ống khói có độ ẩm cao, dễ tạo thành hơi nước.

Sơ đồ của thiết bị dùng lấy mẫu bụi theo USEPA method 5

Tổ hợp đầu đo (đầu hút mẫu, ống pitot,cặp nhiệt điện) lấy mẫu khí thải, hệ thống gia nhiệt cần lấy mẫu, bộ ngưng tụ ẩm, hệ thống dây cáp nối, bộ điều khiển với bơm.

Ống pitot chữ S và đồng hồ đo chênh áp theo EPA 2

Thiết bị đo trực tiếp thông số O2, và khí chuẩn công tác kèm theo (dùng để xác định O2 điều kiện đo và điều kiện chuẩn và xác định khối lượng mol phân tử khí khô theo EPA 3).

Cân điện tử chính xác tới 0.1g (để xác định độ ẩm của khí thải theo EPA 4)……..

Thiết bị lấy mẫu bụi trong khí thải thep EPA method 5

Thiết bị lấy mẫu bụi khí thải theo EPA method 5 phù hợp theo thông tư 24/2017/TT-BTNMT Hệ C5000

Nhà sản xuất: Environmental Supply Company, Inc (viết tắt: ESC) – Mỹ

Xuất xứ: Mỹ

(Nhấp vào ảnh để tham khảo thông số, yêu cầu báo giá và tư vấn)

Thiết bị lấy mẫu bụi khí thải ESC, phù hợp với ứng dụng lấy mẫu bụi trong ống khói theo USEPA 5

Ngoài ra còn có thể nâng cấp trên hệ này để làm thêm các chỉ tiêu khí thải khác

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT VIỆT NGUYỄN  

VPKD:

50 Tân Thới Nhất 21, P. Tân Thới Nhất, Q. 12, Tp. Hồ Chí Minh

Tel/ Fax:

Hotline:

Mail:

Web:

Quy Định Vgm Là Gì? Xác Nhận Khối Lượng Container ( Verified Gross Mass)

VGM là gì và cách thực hiện ra sao? Vào ngày 01/07/2016 yêu cầu thực hiện xác nhận khối lượng container theo quy định VGM (Verified Gross Mass), đây là quy định nằm trong công ước SOLAS. Bài viết này sẽ cung cấp kiến thức về VGM, SOLAS là gì? và quy trình thực hiện cân container hàng đóng tại kho và tại bãi cũng như xác nhận VGM với hàng lẻ. Có tài liệu donwload phần cuối bài viết.

Công ước SOLAS là gì ? và quy định VGM là gì ?

Phương pháp tính VGM (Verified Gross Mass)

Theo công ước SOLAS thì có hướng dẫn 2 phương pháp để tính trọng lượng GROSS của container chứa hàng.

– Phương pháp 1 : Cân (Weighting) đây là phương pháp đơn giản nhất bằng cách dùng các loại cân tiêu chuẩn ( như cân điện tử). Người gởi hàng shipper (chủ hàng) hoặc một bên được chủ hàng ủy quyền cân và xác nhận trọng lượng Gross của container đã đóng hàng sau đó niêm chì ( đóng seal).

– Phương pháp 2: Tính toán (Calcutating) đơn giản về mặt thực hiện nhưng phức tạp về thủ tục. Người gởi hàng hoặc một bên thứ 3 được ủy quyền bởi shipper ( chủ hàng) sẽ cân toàn bộ kiện hàng, sản phầm hàng hóa, pallet, các vật liệu chèn lót CỘNG THÊM trong lượng vỏ container sẽ cho ra giá trị VGM. Tuy nhiên phải có một đơn vị có thẩm quyền xác nhận lại VGM mà bạn đã tính toán.

Người gởi hàng có trách nhiệm cung cấp VGM đến hãng tàu hay cảng theo quy định của SOLAS. Thời hạn trình VGM theo quy định trong booking. Trong trường hợp VGM vượt quá quy định thì container không được xếp lên tàu. Nếu chủ hàng không cung cấp VGM thì mọi chi phí phát sinh chủ hàng sẽ phải tự chịu trách nhiệm.

VGM Form và những thông tin chi tiết trong bản VGM

Giải thích thông tin: – Date: Ngày làm xác nhận VGM ( thường là ngày cân container luôn) – Container Number: Số container – Carrier Booking Number or B/L Number: Số booking hoặc số bill – Container Tare Weight: Trong lượng bì (vỏ) container – Weight of Pallets: Trong lượng của pallets – Method of Weighing: Phương pháp xác định VGM, phương pháp 1 hoặc 2 – VGM Reference: VGM tham khảo – Name of Person Weighing: Người xác nhận cân – VGM Verified by: Số VGM xác nhận – VGM Verification Date and Time: Thời gian, ngày xác nhận VGM có thể trùng với Date ở trên – Verified Gross Mass in KG: Trọng lượng container (VGM) tính cả vỏ container tính bằng đơn vị Kilogram

Thỉnh thoảng một vài hãng tàu trong mẫu VGM form có yêu cầu ghi thêm các thông số của container. Đây là một ví dụ về thông số container 20 feet

– MGW = Max Gross Weight = Trọng lượng hàng lớn nhất có thể đóng – TARE = Trọng lượng vỏ ( trọng lượng bì container) – NET = MGW – TARE – Nhiều bạn không biết chỉ số chúng tôi là gì đâu 😀 . Đó là thể tích của container.

Quy trình xác nhận VGM cho hàng container và hàng lẻ tại cảng Cát Lái

Cân Container đóng hàng tại kho

– Bước 1: Trước khi đóng hàng, chủ hàng (đại lý forwarder) có nhu cầu cân container để xác định VGM thì phải đăng ký cân tại kho. – Bước 2: chủ hàng (Đại lý FWD) phải có người để phối hợp với điều độ giám sát việc cân VGM. – Bước 3: tại kho hàng của cảng cấp 2 bảng VGM: một bản cho chủ hàng (FWD), một bản lưu giữ. Sau đó VGM được cập nhật lên hệ thống quản lý của cảng. Trong bước này nếu VGM vượt quá trong lượng max ( max gross weight) thì chủ hàng (fwd) phải dỡ bớt hàng cân lại, khi nào đạt VGM thì hàng mới được bốc lên tàu. – Bước 4: Chủ hàng (FWD) cung cấp giấy xác nhận VGM với hãng tàu.

Cân container đóng hàng tại bãi

Nhìn chung thì giống với việc cân container đóng hàng tại kho, chỉ khác bước 1 và bước 2. – Bước 1: Đóng tiền phí cho thương vụ cảng hoặc phát hành chứng từ (TCT), nhận hóa đơn và phiếu xuất nhập bãi ( đóng hàng + cân container). – Bước 2: Khách hàng nhập phiếu xuất nhập bãi cho nhân viên để tiến hành cân container. – Bước 3 và 4 tương tự ở trên

Cân container đóng hàng lẻ

– Bước 1: Trước khi nhập hàng vào kho thì chủ hàng (fwd) yêu cầu cân hàng lẻ phải đóng tiền tại thương vụ cảng để nhận phiếu xuất nhập kho ( nhập hàng + cân hàng). – Bước 2: Khách hàng , Forwarder nộp phiếu xuất nhập kho cho nhân viên để tiến hành cân hàng. Sau khi cân thì chủ hàng nộp phiếu xác nhận VGM về cho đơn vị vận chuyển hàng lẻ.

Kết Luận

Như vậy với quy định mới về VGM thì chủ hàng ( shipper) có gặp thêm đôi chút khó khăn và các khoản phí để cân container xác định VGM. Nhưng vấn đề nhân bản của việc làm này là vô cùng lớn nhằm mục đích cao nhất là an toàn cho những con người đang làm việc ngày đêm lênh đênh trên biển. Chính vì thế mọi người nên có ý thức thực hiện cân container xác định VGM trung thực.

[/sociallocker]

Công Việc Kế Toán Giá Thành Công Ty May Mặc

– Phòng kế toán tiếp nhận đơn hàng gia công từ phòng ban khác (phòng kinh doanh, ban giám đốc…) và cập nhât thông tin đơn hàng (khách hàng, các mặt hàng đặt, số lượng, đơn giá, ngày giao hàng dự kiến, các NVL tiếp nhận, số lượng, ngày giao NVL)

– Phòng kỹ thuật định giá tiền lương theo từng sản phẩm hoặc chi tiết sản phẩm theo công đoạn (nếu tính lương theo sản phẩm). Phòng kế toán tiếp nhận tổng đơn giá tiền lương theo từng sản phẩm

– Lập phiếu nhâp kho NVL khi nhận được NVL từ đơn vị thuê gia công theo đơn hàng. Chỉ có số lượng, không có giá vốn

– Lập phiếu xuất kho NVL cho gia công. Chỉ có số lượng, không có giá vốn

– Kế toán lên báo cáo theo dõi giữa NVL nhận được thực tế so với NVL ghi trên đơn hàng và chênh lệch

– Kế toán lên báo cáo theo dõi NVL thực tế nhận và NVL thực tế xuất, chênh lệch

– Kế toán lập phiếu nhập kho thành phẩm gia công và lên báo cáo thành phẩm gia công thực tế sản xuất so với số lượng trên đơn hàng và so sánh– Kế toán lập phiếu xuất kho thành phẩm cho đơn vị thuê gia công chi tiết theo đơn đăt hàng

2. Tập hợp chi phí lương và chi phí sản xuất chung

– Chi phí lương: Hạch toán và tập hợp chi phí lương cho sản xuất vào cuối kỳ. Có thể chi tiết cho từng đơn hàng, công đoạn hoặc tập hợp chung

– Chi phí khấu hao TSCĐ, CCDC, chi phí trả trước:Trích khấu hao theo tháng và phân bổ giá trị khấu hao tháng và phân bổ giá trị khấu hao cho sản xuất.

– Chi phí điện, nước, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí nguyên vật liệu phụ và chi phí bằng tiền khác: Hạch toán vào chi phí sản xuất.

3. Xác nhận và cập nhập dở dang 3.3. Xác định và cập nhật dở dang:

Xác định số lượng, giá trị dở dang chi tiết theo kiểm kê, ước tính

4. Bút toán phân bổ chi phí lương, chi phí sản xuất chung và tính giá thành

Phân bổ chi phí lương, chi phí sản xuất chung: Thông thường kế toán nên chọn 1 tiêu thức phân bổ dùng chung cho 2 loại yếu tố chi phí này. Nếu đưa ra được đơn giá tiền lương thì có thể phân bổ theo tỷ lệ đơn giá tiền lương. Ngoài ra có thể phân bổ theo đơn giá gia công cho từng sản phẩm

Kế toán tính giá thành sản phẩm:

Giá thành sản phẩm i = Chi phí lương i + chi phí sản xuất chung i Giá thành đơn hàng = Tổng giá thành các sản phẩm trong đơn hàng

5. Các báo cáo phục vụ quản lý giá thành gia công

– Báo cáo nhu cầu NVL: NVL kế hoạch, NVL thực nhận và so sánh

– Báo cáo sử dụng NVL: NVL thực nhận, NVL xuất sản xuất và so sánh

– Báo cáo tồn kho nhóm chỉ tiêu theo đơn hàng

b) Báo cáo chi phí sản xuất

– Báo cáo tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC, phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn, chi phí trả trước dài hạn– Báo cáo chi tiết, tổng hơp chi phí lương, chi phí chung, khoản mục phí

– Giá thành theo sản phẩm, theo đơn hàng

– Bảng tính giá thành: thể hiện chi phí cấu thành sản phẩm theo từng Yếu tố chi phí, giá thành đơn vị, tổng chi phí, dở dang

– Báo cáo thực hiện đơn hàng: Số lượng gia công theo đơn hàng, số lượng thực tế giao hàng và so sánh

– Báo cáo doanh số, lãi lỗ theo đơn đăt hàng

Bạn đang đọc nội dung bài viết Biểu Mẫu Số 08B Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!