Đề Xuất 6/2023 # Các Cấu Trúc Câu So Sánh # Top 8 Like | Cuocthitainang2010.com

Đề Xuất 6/2023 # Các Cấu Trúc Câu So Sánh # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Các Cấu Trúc Câu So Sánh mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

– Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”. Ví dụ:

She is not so tall as her sister. (Cô ấy không cao bằng chị cô ấy)

Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng đại từ tân ngữ.

Ví dụ:

1/ John is as thin as me. (John gầy như tôi)

2/ Peter are as young as his friend. (Peter trẻ như bạn cậu ý)

* Một số thí dụ về so sánh bằng:

1/ My book is as thick as yours. (Quyển sách của tôi dày bằng quyển sách của bạn)

2/ He plays tennis as well as Peter. (Anh ấy chơi tennis giỏi như Peter)

Subject + verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun

Ví dụ:

1/ Her hair is as long as Mary’s hair (Tóc cô ấy dài như tóc Mary)

2/ Her hair is the same height as Mary’s hair. (Tóc của cô ấy có chiều dài bằng tóc của Mary)

– The same as trái nghĩa với different from : My nationality is different from hers.

– Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).

Ví dụ:

His plan is different from what I have thought.

= His plan is different than I have thought.

(Kế hoạch của anh ý khác với những gì tôi đã nghĩ)

– “From” có thể thay thế bằng to.

Một số thí dụ về “the same” và “different from”:

1/ These tables are the same as those. (Nhưng chiếc bàn này cũng giống những chiếc bàn kia)

2/ He sings the same song as her. (Anh ý hát một bài hát giống với cô ấy)

3/ Their plan is different from ours. (Kế hoạch của họ khác với kế hoạch của bọn tôi)

– Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.

– Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.

– Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.

– Tính từ ngắn là những tính từ chỉ có một âm tiết, ví dụ: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean, …

– Tính từ dài là những tính từ có từ hai ấm tiết trở lên, ví dụ: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant,…

Ví dụ:

strong – stronger.

tall – taller

hot – hotter

– Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)

Ví dụ:

happy – happier

friendly – friendlier (hoặc more friendly than)

– Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.

– Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS ( nếu kém).

Ví dụ: more wonderful, more beautiful, more comfortable.

1/ John’s salary are higher than his sister’s. (Lương của John cao hơn lương của chị anh ý)

2/ Today is colder than yesterday. (Ngày hôm nay lạnh hơn ngày hôm qua)

3/ This task is more important than the other. (Nhiệm vụ này quan trọng hơn những nhiệm vụ còn lại)

4/ He speaks English more fluently than I do . (Anh ý nói tiếng anh trôi chảy hơn tôi)

5/ He goes to school less frequently than she does. (Anh ý đi học không đều đặn bằng cô ấy)

6/ His speech in this year is less impressive than last year’s. (Bài diễn thuyết năm nay của anh ta không ấn tượng bằng năm ngoái)

– Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much”trước so sánh.

Subject + verb + far / much + Adv / Adj (ngắn) +er + than Noun / pronoun Subject + verb + far/ much More/ less Adj/ Adv(dài) + than Noun/ pronoun – Một số thành ngữ nhấn mạnh : much, too much

Ví dụ:

1/ His car is far more expensive than mine. (xe ô tô của anh ý đắt hơn xe của tôi rất nhiều)

That meals we ate last night in restaurant was much less delicious than the one we cook by ourselves. (Bữa ăn chúng tôi ăn tối qua tại nhà hàng không ngon bằng bữa ăn chúng tôi tự nấu)

2/ Lemon is much sourer than orange. (Chanh chua hơn cam rất nhiều)

3/ She talks much more fluently than her friend. (Cô ta nói trôi chảy hơn bạn cô ấy)

4/ He speaks Japanese much more rapidly than he does English. (Anh ta nói tiếng Nhật nhanh hơn anh ta nói tiếng Anh)

5/ His watch is far better than yours. (Cái đồng hồ của anh ta tốt hơn nhiều cái của bạn)

1/ I have more friend than she does. (Tôi có nhiều bạn hơn cô ấy)

2/ I have fewer book than her. (Tôi có ít sách hơn cô ấy)

3/ She earns as much money as her husband. (Anh ta kiếm được nhiều tiền hơn chồng của cô ấy)

4/ They have as few chances as us. (Họ có ít cơ hội như chúng tôi)

3. Các dạng so sánh đặc biệt

Tính từ và phó từ So sánh hơn kém So sánh nhất

Ví dụ:

1/ I feel much worse today than I did yesterday. (Tôi cảm thấy hôm nay tệ hơn hôm qua rất nhiều)

2/ The university is farther than the mall. (Trường đại học thì xa trung tâm thương mại hơn)

3/ He has less money now than he had before. (Bây giờ anh ta ít tiền hơn trước đây)

Lưu ý: further = more.

Ví dụ:

1/ The distance from your house to school is farther than the distance from your house to mall. (Quãng đường từ nhà bạn tời trường xa hơn khoảng các từ nhà bạn tới trung tâm thương mại)

2/ We will need a meeting for further information of this project. (Chúng ta sẽ cần thêm một buổi nói chuyện để có thêm thông tin về dự án)

Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.

Ví dụ:

1/ This house costs twice as much as the other one. (Ngôi nhà này đắt gấp đôi nhưng ngôi nhà khác)

2/ Our company have three times as much information of project as their. (Công ty của chúng tôi có số thông tin về dự án nhiều gấp 3 lần họ)

3/ I has half as much money now as I had last year. (Tôi chỉ có số tiền bằng một nửa số tôi có năm ngoái)

– Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.

– Các cấu trúc: twice that much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:

We had expected eighty people at the meeting, but twice that many showed up. (văn nói)

We had expected eighty people at the meeting, but twice as many as that number showed up. (văn viết)

(Chúng tôi chỉ hi vọng 80 người có mặt tại biểu gặp mặt nhưng số lượng người có mặt là gấp đôi)

5. So sánh kép (càng ….thì càng)

Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.

The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb

Ví dụ:

1/ The harder you study, the better your result will be (Bạn càng học hành chăm chỉ thì kết quả càng tốt)

2/ The sooner you wake up, the earlier you go to school (Bạn dậy càng sớm bạn càng đến trường sớm)

3/ The earlier you leave, the earlier you’ll be back (Bạn càng đi sớm bạn càng về sớm)

The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb

4/ The more he eats , the fatter he is. (Anh ta ăn càng nhiều thì anh ta càng béo)

5/ The more I look into your eyes, the more I love you. (Càng nhìn vào mắt bạn tôi càng thấy yêu bạn)

6/ The bigger they are, the faster they fall. (Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)

– Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.

1/ Winter is the coldest season in year. (Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm)

2/ John is the tallest of the three brothers. (John là người cao nhất trong 3 anh em.)

3/ These shoes are the most expensive of all. (Những chiếc giày đó là đắt nhất trong tất cả)

4/ She is the most beautiful I have ever met (Cô ấy là cô gái đẹp nhất tôi từng gặp)

– Sau thành ngữ “one of the + superlative”, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.

Ví dụ:

1/ One of the greatest football players in the world is Messi. (Một trong những cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất trên thế giới là Messi)

2/ China is one of the largest countries in the world. (Trung Quốc là một trong những quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới)

– Các phó từ không được đi kèm bởi “-er” hoặc “-est”. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less” đối với cấp so sánh hơn, và với”most” hoặc “least” để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.

Ví dụ:

1/ I drove more carefully than my sister. (Tôi lái xe cẩn thận hơn chị tôi)

2/ Peter dances more skillfully than his partner. (Peter nhảy điêu luyện hơn đối tác của anh ta)

Unit 04: Các Cấu Trúc So Sánh

CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH - COMPARISION

LESSON 01: TỔNG KẾT VỀ SO SÁNH

-Hãy xem đây:

Tính từ

So sánh hơn – kém

 So sánh bậc nhất

Chú ý

good/well

better

best

bad/badly

worse

worst

many/much

more

most

little

less

least

far

farther

farthest

(về khoảng cách)

further (thêm nữa-ý trừu tượng)

furthest

(về thời gian/nội dung)

near

nearer

nearest

(về khoảng cách)

next

(về thứ tự)

late

later

latest

(về thời gian)

last

(về thứ tự)

old

older

oldest

(về tuổi tác)

elder

eldest

(về cấp bậc hơn)

-Trong cấu trúc so sánh: ADJ dùng với “be” và một số V như become, seem , feel … ; ADV dùng với động từ thường.

1/ Equality (So sánh bằng – không bằng)

Ex: She is as stupid as I.(be + Adj)

       She thinks as stupidly as Tom. (V + Adv)        This boy is as tall as that one (Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ)        Population of Ho Chi Minh city isn’t as much as thatof Bangkok.

*Chú ý:

–So sánh bằng sử dụng S sau ”as”

–So sánh bằng cho cùng một đối tượng nhưng khác yếu tố so sánh.

Ex : Mary was as intelligent as she was beautiful. (Sự thông minh Mary cũng bằng với nhan sắc của cô ấy.)

–So sánh bằng khác đối tượng và yếu tố so sánh.

Ex : She is as kind as her elder sister is honest. (Cô ấy tốt bụng cũng bằng với chị cô ấy thật thà)

-Có thể thêm các từ sau đây trước so sánh bằng để làm nghĩa rõ ràng hơn: exactly = just, nearly= almost, hardly, twice, three times… I am exactly/just as tall as you. (Tôi cao đúng bằng bạn) I am almost/nearly as tall as you. (Tôi cao gần bằng bạn)

2/ Comparative

a/ So sánh hơn

Ex: She is taller than I/me.       This boy is more intelligent than that one.       He drives faster than me.

      They work more carefully than Tom.

b/ So sánh kém:

Ex : Mary is less intelligent than Tom.

Chú ý : Phân biệt: A is no bigger than B. = A is as small as B. (A nhỏ bằng B)

       A is not bigger than B. = A is as small as/ smaller than B. (A nhỏ bằng hoặc nhỏ hơn B)

– Có thể dùng “much/far/a lot, many, greatly, a great deal + so sánh hơn” để nhấn mạnh so sánh hơn và dùng “a bit/a little/slightly + so sánh hơn” để làm giảm nhẹ so sánh hơn.

Ex : She is far taller than you.

        Jerry is much more intelligent than Tom.

       This car is slightly more expensive than that one. (Chiếc xế hộp này thì hơi mắc hơn chiếc kia.)

3/ Superlative

a/ So sánh hơn nhất:

Ex: She is the tallest girl in the village.       He is the most intelligent boy in class.

      I’ve been waiting longest.

      John works the most effectively.

*Chú ý:

-Nếu muốn nói nhất trong số các đối tượng thì dùng of + các đối tượng (số nhiều).

Ex : Johny is the wildest  of the three guys. (Johny “ngầu” nhất trong số 3 thằng)

        Tim tries the hardest of all the boys in his class.

-Cũng có thể để of + các đối tượng (số nhiều) đầu câu:

Of the three guys, Johny is the wildest. (Trong số 3 thằng, Johny ngầu nhất)

– Có thể dùng với It’s by far, It’s easily, the second, the first …trước so sánh nhất để nói rõ về sự chênh lệch giữa đối tượng đứng nhất với các đối tượng khác.

Ex: It’s easily/by far the most expensive of all the cars I’ve seen.

b/ So sánh kém nhất: = so sánh nhất + Adj/Adv đối nghĩa. (Nhưng nhẹ nhàng, tế nhị hơn)

S + V + the least + Adj/Adv + N/pronoun

Ex : Tom is the least intelligent student in this class. 

     = Tom is the most stupid student in this class.   

*Phân biệt:  the least (ít nhất) với in the least trong cấu trúc not…in the least (Không…chút nào)

Ex : I am the least surprised.(Tôi ít ngạc nhiên nhất)

        I am not in the least surprised. (Tôi chẳng ngạc nhiên chút nào)

-Các cụm từ sau đây cũng có thể dùng tương đương với not….in the least trong công thức trên: in the slightest, the least bit…. Nhóm cụm từ này có thể để sau tính từ.

Ex : I am not in the least surprised = I am in the slightest surprised = I am the least bit surprised.

Chú ý: – Nếu đối tượng so sánh với chính đối tượng một cách chung chung thì có thể bỏ THE.

Ex : The stars are brightest when there is no moon. (Các vì sao sáng nhất khi không có nàng trăng)

– So sánh nhất với chính đối tượng, không có đối tượng nào khác.

– Phía sau the + __est ; the + most Adj ; the least + Adj có thể có N hoặc không.

Ex : She is the tallest (girl) in the village.

        He is the most gallant (boy) in class.

        Tom is the least intelligent (student) in this class.

BIẾN ĐỔI CÁC DẠNG SO SÁNH:

Nguyên tắc : Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định Ex : Tom is taller than Mary.

Ex : No one in the class is as tall as Tom.

LESSON 02: CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH KHÁC

DOUBLE COMPARISION (CÁC LOẠI SO SÁNH KÉP)

1/ Loại cùng tính từ / trạng từ: câu so sánh có 1 mệnh đề . (…càng … càng…)

Ex: The weather gets colder and colder. (Thời tiết càng ngày càng lạnh.)       His daughter becomes more and more intelligent. (Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh)       They drive more and more carefully.

2/ Lọai khác tính từ / trạng từ: câu so sánh có 2 mệnh đề (…càng … thì càng…)

a/ The + so sánh hơn (1) + mệnh đề , The + so sánh hơn (2) + mệnh đề

Ex: The richer she is the more selfish she becomes. (Càng giàu, cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn).        The more intelligent he is the lazier he becomes.

Chú ý: Khi nối 2 câu loại này, cần xác định Adj/Adv ở cả 2 mệnh đề thuộc loại ngắn hay dài để chọn hình thức so sánh hơn thích hợp ( thêm “er” hay “more”).

       – Chú ý các dạng Adj/Adv đặc biệt:

Nếu sau V có Adj/Adv + O ta đặt O ngay sau Adj/Adv so sánh + mđề.

Ex:  He eats a lot of pork. He is fat.

      We know a lot of English vocabulary. We speak well.

b/ The more + mệnh đề , The + so sánh hơn + mệnh đề (có 1 so sánh hơn)

Ex: The more we study, the more stupid we feel.

SO SÁNH SỐ LẦN- SỐ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG

1/ So sánh số lần:

Ex : I am twice as heavy as you. (Tôi nặng gấp 2 lần bạn)

2/ So sánh số đơn vị đo lường (trọng lượng, độ dài): đơn vị đo lường + so sánh hơn

– Dùng so sánh HƠN và số lượng để trước so sánh:

Ex: I am 2 kg heavier than you. (Tôi nặng hơn bạn 2kg)

-Chú ý : Có thể dùng danh từ thay cho đơn vị đo lường.

Ex: I am a head taller than you. = I am taller than you by a head. (Tôi cao hơn bạn 1 cái đầu)

CÁC CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT

Ex : She is more brave than wise. (Cô ấy dung cảm hơn là không ngoan)

        He works more efectively than hard. 

2. more N than N

Ex : It is more a cat than a tiger. (Nó là một con mèo hơn là một con hổ)

N : Ex : They’re not so much friends as lovers. = They’re more lovers than friends (Họ là tình nhân hơn là bạn bè)

Adj : Ex : I do not feel so much angry as sad. =I feel more sad than angry.

Adv: Ex: Tim doesn’t study so intelligently as hard.    

V    : Ex : I don’t so much dislike him as hate him! (Tôi ghét anh ta hơn là không thích anh ta)

4. no more Adj than … : Chả hơn …

Ex : He is no more intelligent than a baby. (Anh ta thông minh chả hơn “nhóc mới đẻ”)

5. no less Adj than…. : Chả kém …

Ex : This house is no less cheap than that house. (Nhà này rẻ chả kém nhà kia đâu)

Chú ý:  2 cấu trúc này tính từ giữ nguyên mẫu chứ không thêm er hay more . (more trong đây là cấu trúc no more)

6. Much less/ still less : Huống hồ gì 

Ex : I can’t afford a bycicle much less a BMW.

       (Tôi còn chả đủ tiền mua xe đạp huống gì BMW)

Ex : He is too shy to ask a stranger the time, still less speak to a room full of people.

       (Anh ta mắc cở đến mức chả dám hỏi giờ người lạ huống hồ gì phát biểu trước căn phòng đầy người)

7. As Adj a N as : So sánh bằng với danh từ

Ex : Tom is as efficient a worker as Jack. = Tom is a worker (who is) as efficient as Jack. Ex : I don’t want as expensive a car as this. = I don’t want a car as expensive as this. Ex : I can’t drink as sweet coffee as this. = I can’t drink coffee as sweet as this.

LESSON 03: CÁC VẤN ĐỀ KHÁC VỀ CHUYÊN MÔN NHÉ

1/ Các Tính từ hai âm tận cùng bằng “y, le, et, ble, ple, ite , er, ow” thì được xem là tính từ ngắn.

Chú ý: Đối với một số từ sau đây có thể coi là tính từ ngắn hoặc dài đều được, nhưng thường được dùng như tính từ dài: quiet, clever, narrow, shallow, simple, gentle, common, hollow, polite, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired.

Ex:  This is the most quiet place in the region.

        I felt more tired because of noise.

2/ So sánh hơn có thể được nhấn mạnh thêm bằng cách cộng “much/far/a lot/quite a lot” hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm  “a bit/a little/a little bit /slightly” trước hình thức so sánh (trước tính từ / trạng từ ngắn hoặc trước “more + tính từ , trạng từ dài”.

Ex:

A water melon is much sweeter than a a melon.

His car is far better than yours.

Henry’s watch is far more expensive than mine.

That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV.

She dances much more artistically than her predecessor.

He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

Let’s go by bus. It’s much/a lot/far cheaper.

Don’t go by train. It’s a lot more expensive.

This bag is slightly heavier than the other one.

Jerry’s watch is far more expensive than mine.

Ex: The chair is nearly as cheap as that one.

       This room is not nearly as comfortable as yours.

4/ Có thể dùng các cấu trúc sau đây với danh từ để so sánh về bản chất danh từ: more of a, less of a, as much of a và enough of a.

Ví dụ:

He is more of a sportman than his brother.

It was as much of a success as I expected.

He’s less of a fool than I thought.

He’s enough of a man to tell the truth.

5/ Most khi được dùng với nghĩa là very thì không có the đứng trước và không ngụ ý so sánh.

Ví dụ:

He is most generous.

It is a most important problem.

Thank you for the chúng tôi was most generous of you.

6/ Một số tính từ không có dạng so sánh (tính từ chỉ tính chất duy nhất,tuyệt đối,chỉ kích thước hình học mang tính quy tắc). Những tính từ hoặc phó từ không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more :

Cấu Trúc Câu So Sánh Trong Tiếng Anh – Công Thức, Cách Dùng

Các câu so sánh trong tiếng anh

– Câu so sánh bằng là câu chỉ ra quan hệ giống/bằng/như nhau của hai đối tượng (cái này bằng với cái kia). 

– Dùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, quần áo, đồ vật… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị ngang bằng nhau.

– Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng ngang bằng nhau.

– Nhận diện câu so sánh bằng: as … as … , the same … as ...

Ví dụ:

+ My bag is as small as your bag. (Cặp của tôi nhỏ như cặp của bạn).

+ She sings as beautifully as a singer. (Cô ấy hát hay như ca sĩ).

+ I have the same hat as you. (Tôi có cái nón giống bạn).

Câu so sánh hơn/kém

– Câu so sánh hơn là câu chỉ ra quan hệ chênh lệch hơn/kém nhau của hai đối tượng (cái này hơn/kém cái kia). 

– Dùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, quần áo, đồ vật… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị hơn/kém nhau.

– Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng hơn/kém nhau.

– Nhận diện câu so sánh hơn: -er than, more … than …

– Nhận diện câu so sánh kém: less … than …

Ví dụ:

+ She looks younger than me. (Cô ấy trông trẻ hơn tôi)

+ I drive more carefully than you. (Tôi lái xe cẩn thận hơn bạn).

+ My bag is less expensive than her bag. (Cặp của tôi ít đắt hơn cặp của cô ấy). 

Câu so sánh nhất

– Câu so sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái còn lại. (cái này là nhất so với những cái khác).

– Dùng trong các trường hợp so sánh với ba đối tượng trở lên.

– Dùng để so sánh một món ăn, thức uống, quần áo, đồ vật… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị nổi trội nhất so với những cái còn lại.

– Dùng để so sánh người có những tính chất, đặc điểm, khả năng nổi trội nhất so với những người khác.

– Nhận diện câu so sánh nhất: the -est … in/of …

Ví dụ:

+ This is the best delicious food in Vietnam.

+ She is the tallest in my office.

Câu so sánh kép

– Câu so sánh kép chỉ mối tương quan về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự thay đổi của hiện tượng/sự vật cùng cấp độ với nhau.

– Dùng để diễn tả hai người/sự vật hay hai sự việc thay đổi tăng/ giảm cùng nhau. (cái này càng như thế này thì cái kia càng như thế kia).

– Nhận diện câu so sánh kép: the -er … the -er …, the more … the -er …

Ví dụ:

+ The sooner you wake up, the earlier you go to school. (Bạn dậy càng sớm, bạn đi học càng sớm).

+ The more you smile, the luckier you have. (Bạn mỉm cười càng nhiều, bạn càng có nhiều may mắn).

Lưu ý: 

– Khi nói chuyện, so sánh kép thường được rút gọn.

Ví dụ: The more gifts there are, the happier she will be. (càng có nhiều quà thì cô ấy càng vui).

–  Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo, nó sẽ trở thành dạng mệnh lệnh.

Ví dụ: Play less, study more. (ít chơi thôi, học nhiều vào).

– Trong cấu trúc này, tính từ/trạng từ đứng đầu các mệnh đề trong câu và trước chúng phải có “The”.

Một số chú thích về tính từ

– Tính từ/trạng từ ngắn: Những từ có một âm tiết. (Ex: big, old, young, cheap…). 

Các tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng là “y, ow, er” thì ta vẫn coi là tính từ ngắn. Tính từ dài có đuôi “y” phải đổi thành “i”.

– Tính từ/trạng từ dài: Những từ có từ hai âm tiết trở lên. (Ex: beautiful, expensive…).

– Một số tính từ so sánh bất quy tắc:

+ Good – better- the best

+ Bad – worse – the worst

+ Many/much – more – the most

+ Little – less – the least

+ Far – farther/further – the farthest/the furthest

Tóm tắt các cấu trúc câu so sánh trong tiếng anh

Cấu trúc câu so sánh bằng

– Khẳng định (+) : 

– Phủ định (-) : 

– The same…as

S1 + V + the same + (noun) + as + S2

Cấu trúc câu so sánh hơn

– Tính từ/trạng từ ngắn vần

S1 + V + adj-er + than + S2

– Tính từ/trạng từ dài vần

S1 + V + more + adj-est+ than + S2

Cấu trúc câu so sánh  kém

Cấu trúc câu so sánh kép

Cấu trúc câu so sánh nhất

– Tính từ/trạng từ ngắn:

– Tính từ/trạng từ dài:

Các Cấu Trúc So Sánh Của Adjectives Và Adverbs

Các cấu trúc so sánh của Adjectives và Adverbs

Các cấu trúc so sánh của Adjectives và Adverbs

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Bài học số 6: Các cấu trúc so sánh của Adjectives và Adverbs

Cấu trúc so sánh bằng của Adjectives và Adverbs

This train is as slow as that one. (as + adjective + as)

Structures Funtions as + adjective + as Chức năng như một complement (bổ ngữ). Bổ nghĩa cho một verb hay cả câu.

The new machine is as expensive as the old one. (Chức năng như một subject complement của the new machine)

Please respond to this email as prompt as you can. (Bổ nghĩa cho động từ respond)

Cấu trúc so sánh hơn của Adjectives và Adverbs

Cấu trúc so sánh hơn thường sử dụng để so sánh hai người hay vật.

Giới từ/liên từ than được thêm vào để so sánh một người hay vật với người/vật khác.

His speech was longer than mine.

The damage was more serious than we had thought.

You should speak more clearly.

good/well – better

much/many – more bad/badly – worse little – less

Adverbs nhấn mạnh cấu trúc so sánh

The marketing strategy is much better than we expected.

Cấu trúc so sánh hơn nhất của Adjectives và Adverbs

Cấu trúc so sánh hơn nhất thường sử dụng để so sánh nhiều hơn hai người hay vật.

Mạo từ the là bắt buộc trong cấu trúc so sánh này.

This store has the widest selection of CDs in the town.

Dream Co. is the most important client.

The company produces the best cellular phone in the world.

good/well – best

much/many – most bad/badly – worst little – least

Những cách diễn đạt thông thường của dạng so sánh hơn nhất

at best

at most at the latest at least

Các cách diễn đạt thường gặp của các dạng so sánh

Structures Meanings diễn tả rằng hai người hay vật là không giống nhau ở phương diện nào đó. The + dạng so sánh hơn, the + dạng so sánh hơn. diễn tả hai thứ thay đổi theo cùng mức độ. one of the + dạng so sánh hơn nhất + danh từ số nhiều chỉ người hay vật là một phần của một nhóm mà có điểm tốt nhất ở phương diện nào đó. the + dạng so sánh hơn nhất + danh từ + subject + have/has +ever + past participle chỉ người hay vật mà có điểm tốt nhất ở phương diện nào đó cho đến bây giờ.

Ví dụ:

His suggestion was not so effective as that of the manager.

The more we know about the about the problem, the more difficult it becomes.

That is one of the most expensive products.

This is the biggest automobile factory I have ever seen.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Cấu Trúc Câu So Sánh trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!