Cập nhật nội dung chi tiết về Chẩn Đoán Xquang U Xương Lành Tính mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Published on
1. X-Quang u xương lành tính
2. Chẩn đoán u xương Ba yếu tố Tuổi (Thiếu niên, thanh niên, người lớn) Vị trí tổn thương (Ống tủy, đầu xương dài, vỏ xương, …) Đặc điểm tổn thương (Viền đặc xương, khuyết xương, dấu hiệu thổi vỏ, …)
3. Các loại u xương lành tính Thứ tự Tên tiếng việt Tên tiếng anh 1 Nang xương đơn thuần Simple Bone Cyst (SBC) 2 U xương sụn OsteoChondroma 3 U xương Osteoma 4 U sụn Chondroma 5 U dạng xương Osteoma Osteoid 6 Nang phình mạch Anervrysmal Cyst 7 U xơ không vôi hóa Non ossifiant Fibrome 8 U xơ sụn nhầy Fibrome Chondromyxoide 9 U nguyên bào xương Osteoblastoma 10 U nguyên bào sụn Chondroblastoma 11 U tổ chức bào X (hiếm) 12 U tế bào khổng lồ Giant Cell Tumors
4. Dịch tễ u xương theo lứa tuổi Tuổi Loại u xương thường gặp Trẻ em – U sụn (Chondroma)* – U nguyên bào sụn (Chondroblastoma) Thiếu niên (10-20) – Nang xương đơn thuần (SBC) – U xương sụn (Osteochondroma) – U xương (Osteoma)* – U dạng xương (Osteoma Osteoid) – Nang phình mạch (Anervrysmal Cyst) – U xơ không vôi hóa – U nguyên bào xương (Osteoblastoma) Thanh niên (20-30) – U xơ sụn nhầy – U nguyên bào xương (Osteoblastoma) Người trưởng thành – U tế bào khổng lồ (Giant Cell Tumors)
5. U xương theo vị trí
6. 1. Nang xương đơn thuần (SBC – Unicameral) Loại u xương Tuổi Vị trí Đặc điểm Nang xương đơn thuần Thiếu niên Ống tủy cổ xương dài (chủ yếu xương cánh tay) + Hình khuyết xương, đậm độ đồng nhất + Bờ viền đều + Viền đặc xương (+) mỏng bao quanh + Thổi vỏ (+) + Phản ứng màng xương (-)
7. 2. U xương sụn (Osteochondroma) Loại u xương Tuổi Vị trí Đặc điểm U xương sụn Thiếu niên Cổ các xương dài + Chồi xương vị trí cổ xương + Vỏ xương liên tục với vỏ xương lành + Các bè xương xốp liên tục với các bè xương xốp vùng cổ xương lành + Cũng có cấu trúc sụn tăng trưởng ở đầu + Đa phần lành tính
8. 3. U sụn (Chondroma) Loại u xương Tuổi Vị trí Đặc điểm U sụn Trẻ em (thường phát hiện muộn 10-30 tuổi do tính chất lành tính) Thường ở các xương nhỏ, nhỡ ở cổ bàn tay + Hình khuyết xương + Bờ đa cung + Trong có chấm vôi hóa + Thổi vỏ (+) + Không phản ứng màng xương
9. 4. U xương (Osteoma) Loại u xương Tuổi Vị trí Đặc điểm U xương Thiếu niên (thường phát hiện tuổi trưởng thành) Trong xoang, chủ yếu xoang trán, có thể gặp ở vỏ xương (vỏ xương sọ, xương hàm) + Nốt đặc xương đồng nhất trong xoang + Ranh giới rõ
10. 5. U dạng xương (Osteoma Osteoid) Loại u xương Tuổi Vị trí Đặc điểm U dạng xương Thiếu niên Phát triển từ vỏ xương ở đầu các xương dài hoặc cung sau đốt sống + Dày khu trú vỏ xương + Hình ổ khuyết xương <10mm + Trong có nốt đặc xương + Phản ứng màng xương (-)
11. 6. Nang xương phình mạch + Nang phình mạch là những hồ máu, bờ rõ và thành mỏng, có tốc độ dòng chảy chậm. + Có thể nguyên phát hoặc thứ phát sau chấn thương. Loại u xương Tuổi Vị trí Đặc điểm Nang phình mạch Thiếu niên + Trong xương xốp (nang phình mạch nguyên phát) + Phát triển dưới màng xương (Thường thứ phát sau CT) + Hình ổ khuyết xương + Bờ không đều, đa cung + Có thể tạo thành mức dịch + CĐXĐ trên MRI thể hiện dòng chảy thấp.
12. 7. U xơ không vôi hóa (Non ossifiant Fibrome) Loại u xương Tuổi Vị trí Đặc điểm U xơ không vôi hóa Thiếu niên chiếm 70% Phát triển từ vỏ xương ở cổ các xương dài + Hình khuyết xương nằm trong vỏ xương + Bờ rõ, có thể có vách + Viền đặc xương mỏng xung quanh + Thổi vỏ (+) + Phản ứng màng xương (-)
13. 8. U xơ sụn nhầy (Fibrome Chondromyxoide) Loại u xương Tuổi Vị trí Đặc điểm U xơ sụn nhầy Thanh niên Phát triển từ cổ và thân xương dài. + Hình khuyết xương thẳng trục + Bờ viền rõ, đa cung + Viền đặc xương (+) + Thổi vỏ (+) + Phản ứng màng xương (-)
15. 10. U nguyên bào sụn (Chondroblastoma) Loại u xương Tuổi Vị trí Đặc điểm U nguyên bào sụn Trẻ em chưa liền sụn tăng trưởng Hay gặp nhất chỏm xương đùi, cánh tay + Hình khuyết xương + Viền đặc xương + Chấm vôi hóa bên trong
16. 11. U tổ chức bào X Loại u xương Tuổi Vị trí Đặc điểm U tổ chức bào X Trẻ em Xương sọ, cột sống, đầu xương dài + Khuyết xương + Bờ rõ hình răng cưa + Không viền đặc xương + Hình “lỗ trong lỗ” ở xương sọ + Ở cột sống làm biến dạng dẹt đốt sống
17. 12. U tế bào khổng lồ (Giant cell tumors) Loại u xương Tuổi Vị trí Đặc điểm U tế bào khổng lồ Trưởng thành Chỏm xương dài, sát mặt khớp. Thường gặp vùng gối, cổ tay và đầu trên xương cánh tay + Hình khuyết xương + Có vách mỏng tạo hình bọt xà phòng + Thổi vỏ (+) + Phản ứng màng xương (-) + Viền đặc xương (-)
Phân Biệt U Lành Tính
Có đến 80% mọi người khi thấy cơ thể xuất hiện khối u sẽ sợ hãi và nghĩ đó là cảnh báo của bệnh ung thư. Tuy nhiên u thường có 2 loại lành tính và ác tính, để chắc chắn bạn cần đi kiểm tra để xác định “danh tính” của khối u ngay khi chúng xuất hiện.
Phân biệt u lành tính – u ác tính
Nhiều người thường đánh đồng khối u với ung thư. Tuy nhiên khối u dùng để chỉ chung một khối mô tăng sinh có thể lành tính hoặc ác tính. Chúng có thể xuất hiện ở bất cứ đâu trên cơ thể, từ nơi dễ nhận biết nhất như ngoài da đến nơi khó nhận biết bằng mắt thường như não hoặc ổ bụng…
Khối u lành tính và ác tính
U lành và u ác có những điểm giống nhau về quá trình hình thành tuy nhiên có những sự khác biệt nhất định như sau:
Cách phương pháp điều trị khối u lành tính – ác tính
Với u ác tính
Sau khi tiến hành sàng lọc và phát hiện khối u ác tính, bệnh nhân sẽ được bác sĩ lên phác đồ điều trị phù hợp với giai đoạn bệnh, mức độ phát triển của u. Có nhiều phương pháp được sử dụng để điều trị khối u ác tính như chăm sóc giảm nhẹ, hóa trị, xạ trị và phẫu thuật. Việc loại bỏ hoàn toàn khối u mà không làm tổn thương phần còn lại của cơ thể là mục tiêu của điều trị. Phương pháp phẫu thuật vẫn có hạn chế hiệu quả do khối u có khả năng xâm lấn đến các mô lân cận ở mức độ vi thể. Hiệu quả của hóa trị thì hạn chế bởi độc tính đối với các mô lành khác còn xạ trị cũng gây thương tổn đến mô lành. Do đó tùy vào tình trạng khối u mà bác sĩ sẽ ra chỉ định phù hợp, bắt đầu từ các phương pháp đơn giản đến phức tạp.
Pháp đồ điều trị u ác tính có sự khác nhau tùy vào tình trạng bệnh
Với u lành tính
Không phải tất cả u lành tính đều cần điều trị, bởi nếu nó nhỏ và không gây cản trở gì thì bác sĩ khuyên bạn nên theo dõi. Miễn là khối u không gây đau, khó chịu và không phát triển thì bạn có thể sống với khối u lành tính suốt đời. Còn nếu bác sĩ quyết định điều trị thì thường sẽ là phẫu thuật nội soi, xạ trị… tuy nhiên các phương pháp này yêu cầu bệnh nhân cần nhiều thời gian để phục hồi và có mức độ xâm lấn nhất định.
Hiện nay, một phương pháp hoàn toàn mới giúp loại bỏ khối u lành tính một cách nhanh chóng, hiệu quả mà ít xâm lấn được ưa chuộng đó là đốt u bằng vi sóng Microwave TATO. Công nghệ hiện đại này có thể triệt hạ các loại u lành tính như u tuyến giáp, u vú, u gan…. mà không cần gây mê, không phải lưu viện và không để lại sẹo.
Đốt u bằng TATO sử dụng phương pháp đốt nhiệt – là phương pháp tiêu diệt vĩnh viễn mô tế bào mục tiêu bằng cách gia nhiệt tập trung tại một khu vực mà không gây bỏng da bề mặt. Bệnh viện Hồng Ngọc là cơ sở đầu tiên tại miền Bắc sở hữu công nghệ hiện đại này. banner Đặc biệt, từ 05/06/2019, Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc giảm ngay 12,6 triệu/ 1 ca phẫu thuật đốt u bằng máy TATO.
Phân Biệt U Lành Tính Và Ác Tính
Khi nhắc đến ung thư, nhiều người hay hiểu đơn giản đó là một khối u ác tính hình thành trong cơ thể và phát triển theo nhiều giai đoạn, đến giai đoạn cuối sẽ di căn khiến người bệnh tử vong.
Cơ thể người là do hàng ngàn hàng vạn tế bào tạo thành, tế bào rất nhỏ, phải dùng kính hiển vi mới có thể thấy được. Tế bào cũng có rất nhiều loại, mỗi tế bào có chức năng riêng, tuân thủ quy tắc, tạo thành một xã hội tế bào hòa hợp, đó chính là một cơ thể bình thường. Cơ thể chúng ta luôn tái tạo tế bào để phát triển, để thay thế, chữa trị cho những tế bào đã chết hoặc bị tổn thương. Quá trình này do một bộ gene kiểm soát và khi gene này gặp lỗi sẽ dẫn tới sự phát triển không bình thường của tế bào, nói cách khác là gây ra ung thư. Khối u ác tính thực chất là do một gene trong cơ thể gặp lỗi trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên không phải gene lỗi nào cũng phát triển thành ung thư. Có thể chia sự phát triển bất bình thường này thành 2 loại: u lành tính và u ác tính.
U lành tính là những khối u không xâm lấn vào cơ quan và các mô xung quanh cơ thể bởi vậy không gây ung thư. Những khối u như u nang buồng trứng, u xơ tử cung, u xơ mỡ dưới da, thường là u lành.
Trong khi đó u ác tính, như chúng ta vẫn gọi là ung thư, loại bệnh gây ra sự biến đổi về sinh sản, tăng trưởng và tính năng của tế bào, các tế bào bình thường trở nên bất thường (đột biến) và tăng sinh một cách không kiểm soát. Ban đầu có thể chỉ phát triển giới hạn trong một phạm vi nhất định. Sau nhiều lần nhân lên, các tế bào ung thư hình thành một khối ung thư có khả năng xâm lấn, phá hủy… Nếu những tế bào này không được điều trị hay xử lý sớm, chúng sẽ xâm lấn ra bên ngoài, vào những bộ phận xung quanh trong cơ thể và gây tổn hại cho các mô, đây chính là giai đoạn di căn của khối u.
Phân biệt khối u lành tính và khối u ác tính
Khối u lành tính: Phát triển rất lâu, có thể mềm hoặc chắc, phân chia rõ ràng, chủ yếu là có vỏ xơ bao bọc, không lan rộng đến các mô, khu vực khác, thực hiện được việc bóc tách hoặc cắt bỏ, rất ít khi tái phát.
Khối u ác tính: Phát triển tốc độ nhanh, thường là khối rắn, ranh giới xung quanh thường rất mơ hồ, xâm lấn, lây lan sang các mô, bộ phận khác. Có thể thực hiện cắt bỏ nhưng vẫn dễ tái phát trở lại.
Biện pháp giảm nguy cơ ung thư
Để giảm nguy cơ ung thư, mọi người nên co lối sống lành mạnh: Tránh xa tất cả các dạng thuốc lá. Duy trì trọng lượng cơ thể khỏe mạnh. Thường xuyên tham gia hoạt động thể chất. Ăn uống lành mạnh, thực hiện chế độ ăn nhiều rau củ, hoa quả. Hạn chế uống rượu và các đồ uống có cồn khác. Bảo vệ da trước ánh nắng mặt trời, hạn chế tác động tiêu cực của tia cực tím (UV). Tìm hiểu về tiểu sử, yếu tố di truyền bệnh của gia đình. Thực hiện sàng lọc thường xuyên theo khuyến nghị.
Bệnh U Nang Buồng Trứng Lành Tính
U nang buồng trứng là bệnh thường gặp của phụ nữ, trong đó 90% là u nang buồng trứng lành tính. U nang buồng trứng lành tính thường không gây nguy hiểm tới sức khỏe của chị em phụ nữ và rất ít khi phát triển thành u nang ác tính.
U nang buồng trứng lành tính
U nang buồng trứng lành tính là dạng u nang thường gặp nhất ở người phụ nữ chiếm đến trên 80% u buồng trứng, U nang buồng trứng lành tính là các nang có vỏ bọc bên ngoài và bên trong chủ yếu là dịch u nang. U nang thường phát sinh sinh từ các cấu trúc bình thường của buồng trứng hoặc từ những di tích phôi thai của buồng trứng. U nang lành tính thường gặp nhất ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.
Có hai loại u nang buồng trứng lành tính là:
U nang cơ năng: Là do rối loạn chức phận của buồng trứng, không có tổn thương giải phẫu nào. Đó là những nang nhỏ, vỏ móng, chứa toàn nước, chỉ xảy ra ở những phụ nữ còn hành kinh và u nang này có thể tự mất đi sau vài vòng kinh
U nang thực thể: Là những nang hình thành do sự bất thường về cấu trúc giải phẫu của buồng trứng. Trong nang có thể chứa dịch nhày, thành nang thường dày, trong chứa dịch nhày hoặc đôi khi lại chứa những tổ chức xương, răng, tuyến băng. U nang này thường được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật
Nguyên nhân
Nguyên nhân của u nang buồng trứng là do rối loạn chức năng buồng trứng, có thể là không có tổn thương giải phẫu nào như u nang cơ năng. và có thể có sự bất thường về cấu trúc giải phẫu buồng trứng như ở u nang thực thể.
Triệu chứng
Xem rõ hơn: Nguyên nhân của u nang buồng trứng
Triệu chứng của u nang buồng trứng lành tính như nào? Có gì khác với u nang buồng trứng ác tính?
Thực tế thì triệu chứng của u nang buồng trứng lành tính tùy mỗi người là khác nhau về mức độ tình trạng. Có những người không hề có bất kì dấu hiệu đau bất thường gì, có những người thì xuất hiện những cơn đau bụng dưới, hay đau khi quan hệ, đau khi va chạm mạnh như tập thể dục. Phần lớn u nang buồng trứng lành tính được phát hiện tình cờ khi người bệnh đi thăm khám sức khỏe định kì. Tức là phần lớn triệu chứng cảu u nang buồng trứng là không có hoặc quá nhẹ để người bệnh quan tâm chủ động đi kiểm tra.
Trong khi u nang buồng trứng ác tính thì ở những giai đoạn đầu cũng hầu như không có biểu hiện gì, nhưng sau phát triển nguy cơ gây biến chứng cao, sẽ gây những triệu chứng rõ rệt cho người bệnh như: xuất hiện những cơn đau thắt bụng ngày một thường xuyên hơn, xuất huyết âm đạo…
Đặc điểm chung của u nang buồng trứng lành tính
U nang buồng trứng lành tính không nguy hiểm chỉ làm chậm quá trình sinh sản do các nang dễ bị vướng vào u, làm chậm quá trình rụng. Các loại u nang lành tính thường có những đặc điểm chung sau:
Đối với u lành tính thì u chỉ xuất hiện trên một buồng trứng
U nang buồng trứng lành tính sẽ tự vỡ hoặc teo sau vài tháng.
Đường kính u nang không quá 7cm
Trong trường hợp chưa vỡ và tổn thương, u sẽ giống như một cục dịch dính với nhau, không màu
U lành tính thường là dạng di động không bám dính chặt trên buồng trứng
Khối u lành tính có chứa dịch và vỏ thường láng mịn
Điều trị u nang buồng trứng lành tính
U nang buồng trứng lành tính thường tự teo nhỏ và biến mất sau vài tháng vòng kinh tuy nhiên nếu qua theo dõi thấy u nang không teo nhỏ mà kích thước phát triển thêm thì bác sĩ sẽ chỉ định các phương pháp điều trị thích hợp theo từng loại u nang và mức độ kích thước của u nang:
Điều trị nội khoa: các bác sĩ sẽ kê đơn thuốc giúp người bệnh thúc đẩy u nang tự nhanh già để teo hoặc vỡ đi
Điều trị ngoại khoa: bác sĩ sẽ phải phẫu thuật cắt u nang, có thể là bóc tách bảo toàn buồng trứng hoặc cắt đi toàn bộ buồng trứng, tùy thuộc vào nguyện vọng của người bệnh. Bóc tách giúp giữ được khả năng sinh con nhưng lại dễ có nguy cơ tái phát bệnh.. Đối với phụ nữ lớn tuổi (đã có đủ con, hay sau tuổi mãn kinh) bác sĩ sẽ áp dụng khuynh hướng cắt bỏ khối u lẫn buồng trứng tử cung và phần phụ còn lại.
Phòng ngừa u nang buồng trứng lành tính cho phụ nữ
Vệ sinh cơ quan sinh dục cẩn thận và sạch sẽ, đúng cách;
Tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh;
Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý, tránh béo phì;
Kiểm tra cơ quan sinh dục và vùng chậu định kỳ để đảm bảo phát hiện, chẩn đoán và chữa trị kịp thời;
Theo dõi chu kỳ kinh nguyệt hằng tháng, báo cho bác sĩ nếu có các bất thường đối với chu kỳ kinh nguyệt của bạn.
Khi thấy các triệu chứng nghi ngờ là u nang buồng trứng người bệnh cần đến các cơ sở y tế chuyên khoa, bệnh viện để được thăm khám và đưa ra kết luận chính xác từ đó chọn lựa phương pháp điều trị hợp lý nhất.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Chẩn Đoán Xquang U Xương Lành Tính trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!