Cập nhật nội dung chi tiết về Dịch Tiếng Anh Chuyên Ngành Kỹ Thuật mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Các dịch vụ
Kỹ thuật là một trong những ngành trọng điểm của nước ta hiện nay. Các công ty Kỹ thuật tại Việt Nam ngày càng có nhiều cơ hội để tiếp xúc, hợp tác với những nền công nghiệp tiên tiến của thế giới. Để tiếp tục mở rộng cơ hội, nâng cao hiệu quả công việc và bắt kịp với sự phát triển chóng mặt của nền khoa học kỹ thuật trên thế giới, việc doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ Dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật uy tín, chất lượng là hết sức cần thiết.
Mỗi ngày, số lượng tài liệu tiếng Anh được dịch ra ngôn ngữ khác ở các công ty dịch thuật là không thể đếm xuể bởi đây là thứ tiếng chung của toàn cầu. Thế nhưng, chính bởi mức độ phổ biến như vậy mà chất lượng bản dịch thường không được đảm bảo, đặc biệt là các tài liệu chuyên ngành kỹ thuật có nhiều thuật ngữ chuyên môn khó. Nếu biên dịch viên giỏi tiếng Anh nhưng không có kiến thức và kinh nghiệm dịch ngành kỹ thuật thì bản dịch chắc chắn không thể sát nghĩa, chi tiết và chuẩn xác. Do vậy, doanh nghiệp cần hợp tác với những công ty dịch thuật uy tín, chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm để đảm bảo bản dịch tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật đảm bảo chất lượng cao nhất.
Vì sao Expertrans Global là nhà cung cấp dịch vụ dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật hàng đầu?
1.Kinh nghiệm:
15 năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ Dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật tại Việt Nam và thế giới.
124,000+ dự án biên, phiên dịch, bản địa hóa,… được hoàn thành với chất lượng vượt trội.
43,000+ Doanh nghiệp, Tổ chức lớn nhỏ trên toàn cầu (FORTUNE 1000, VNR 500,…) lựa chọn các Dịch vụ Ngôn ngữ của Expertrans Global.
2. Nhân sự:
100 chuyên viên & 4,900+ cộng tác viên trên toàn cầu.
Đội ngũ Biên dịch viên hàng đầu: 100% biên dịch viên đạt trình độ tiếng Anh giỏi, có chứng chỉ ngoại ngữ, 3-10 năm kinh nghiệm dịch thuật, dày dặn kiến thức và kinh nghiệm làm việc trong các dự án ngành Kỹ thuật, Công nghệ, Máy móc, Sản xuất,…
Nguồn nhân lực chất lượng cao: Được tuyển chọn và sàng lọc khắt khe về trình độ tiếng Anh và ngôn ngữ đích, trình độ & kinh nghiệm dịch thuật, đánh giá hành vi DISC, Phỏng vấn IQ & EQ,…
Quản Lý Chất Lượng Dự Án chuyên nghiệp: Được đào tạo bài bản, giàu kinh nghiệm.
3. Năng lực:
Thành viên của các tổ chức ngôn ngữ hàng đầu: ATA (Tổ chức dịch thuật Hoa Kỳ), ELIA (Liên hiệp dịch thuật Châu Âu), AATI (Hiệp hội dịch thuật Châu Á).
Tiêu chuẩn ISO Quốc tế 9001:2015: Áp dụng cho toàn bộ quy trình Dịch thuật Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật, tuân thủ chặt chẽ 3 bước TEP (Dịch – Hiệu đính – Đọc soát).
Công nghệ hỗ trợ dịch thuật tiên tiến hàng đầu thế giới: Ứng dụng Translation Memory, Trados, CAT tools, giúp tăng độ chính xác, đồng nhất về chất lượng, tiết kiệm thời gian cho khách hàng.
Khả năng Dịch thuật vượt trội: Tốc độ dịch nhanh tới 20,000 từ/ngày, đảm bảo tính chính xác 99%, chuẩn văn phong bản ngữ địa phương, cam kết giao tài liệu đúng hạn.
4. Dịch vụ:
Quy trình nhanh, liên tục, chu đáo: Tư vấn 24/7/365; Báo giá nhanh, sau 15-20 phút; Giao bài dịch tận nơi, công chứng và xuất hóa đơn theo yêu cầu,…
Dịch thử miễn phí, được trực tiếp kiểm tra chất lượng biên dịch viên.
Bảo mật dữ liệu 100%, ký kết hợp đồng NDA với tất cả khách hàng.
Dịch thuật mọi định dạng tài liệu tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật: Hình ảnh, Text, Video, File thiết kế,…
5. Chi phí:
Tiết kiệm tới 50% chi phí cho những lần dịch kế tiếp nhờ tối ưu hóa nhân lực và công nghệ.
Chi phí đa dạng và linh hoạt, đáp ứng mọi nhu cầu về ngân sách của khách hàng.
Expertrans Global nhận dịch tất cả các loại tài liệu tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật:
Dịch thuật tài liệu kỹ thuật và sản xuất Nông nghiệp
Dịch thuật tài liệu kỹ thuật Hệ thống tự động hóa
Tài liệu kỹ thuật và sản xuất Ô tô
Dịch thuật tài liệu Kỹ thuật, lắp đặt nhà xưởng
Dịch thuật tài liệu Bản vẽ kỹ thuật (thiết kế và sản xuất)
Tài liệu Các thiết bị an toàn và dụng cụ điện
Dịch thuật tài liệu CMS, Sản phẩm
Dịch tài liệu hướng dẫn lắp đặt, vận hành, hướng dẫn an toàn, bảo trì, khắc phục sự cố
Tài liệu kỹ thuật Xây dựng và các máy móc hạng nặng…
Expertrans cung cấp Dịch vụ Dịch thuật Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật tại Việt Nam, Singapore, Hongkong,…:
Dịch thuật tiếng Anh ngành Kỹ thuật tại Hà Nội
Dịch thuật tiếng Anh ngành Kỹ thuật tại TP. Hồ Chí Minh
Biên dịch tiếng Anh ngành Kỹ thuật tại Bình Dương
Dịch thuật tiếng Anh ngành Kỹ thuật tại Bắc Ninh
Dịch thuật tiếng Anh ngành Kỹ thuật tại Hưng Yên
Biên dịch tiếng Anh ngành Kỹ thuật tại Đà Nẵng
Dịch thuật tiếng Anh ngành Kỹ thuật tại Tây Ninh
Dịch thuật tiếng Anh ngành Kỹ thuật tại Đồng Nai
Biên dịch tiếng Anh ngành Kỹ thuật tại Quảng Ninh…
Tham khảo các Dịch vụ Dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành khác tại Expertrans Global:Để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ Dịch Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành Kỹ thuật của Expertrans Global, Quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin sau:
Mail: [email protected] Hotline:
Việt Nam: +84 926 05 1999
Singapore: +65 6715 7049
Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán Thông Dụng
2. Accrued expenses: Chi phí phải trả
3. Accumulated: lũy kế
4. Advanced payments to suppliers : Trả trước người bán
5. Advances to employees: Tạm ứng
6. Assets: Tài sản
7. Balance sheet: Bảng cân đối kế toán
8. Bookkeeper: người lập báo cáo
9. Capital construction: xây dựng cơ bản
10. Cash: Tiền mặt
11. Cash at bank: Tiền gửi ngân hàng
12. Cash in hand : Tiền mặt tại quỹ
13. Cash in transit: Tiền đang chuyển
14. Check and take over: nghiệm thu
15. Construction in progress: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
16. Cost of goods sold: Giá vốn bán hàng
17. Current assets: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
18. Current portion of long-term liabilities: Nợ dài hạn đến hạn trả
19. Deferred expenses: Chi phí chờ kết chuyển
20. Deferred revenue: Người mua trả tiền trước
21. Depreciation of fixed assets: Hao mòn luỹ kế tài sản cố định hữu hình
22. Depreciation of intangible fixed assets: Hoa mòn luỹ kế tài sản cố định vô hình
23. Depreciation of leased fixed assets: Hao mòn luỹ kế tài sản cố định thuê tài chính
24. Equity and funds: Vốn và quỹ
25. Exchange rate differences: Chênh lệch tỷ giá
26. Expense mandate: ủy nhiệm chi
27. Expenses for financial activities: Chi phí hoạt động tài chính
28. Extraordinary expenses: Chi phí bất thường
29. Extraordinary income: Thu nhập bất thường
30. Extraordinary profit: Lợi nhuận bất thường
31. Figures in: millions VND: Đơn vị tính: triệu đồng
32. Financial ratios: Chỉ số tài chính
33. Financials : Tài chính
34. Finished goods: Thành phẩm tồn kho
35. Fixed asset costs: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
36. Fixed assets: Tài sản cố định
37. General and administrative expenses: Chi phí quản lý doanh nghiệp
38. Goods in transit for sale: Hàng gửi đi bán
39. Gross profit: Lợi nhuận tổng
40. Gross revenue: Doanh thu tổng
41. Income from financial activities: Thu nhập hoạt động tài chính
42. Instruments and tools: Công cụ, dụng cụ trong kho
43. Intangible fixed asset costs: Nguyên giá tài sản cố định vô hình
44. Intangible fixed assets: Tài sản cố định vô hình
45. Intra-company payables: Phải trả các đơn vị nội bộ
46. Inventory : Hàng tồn kho
47. Investment and development fund: Quỹ đầu tư phát triển
48. Itemize: Mở tiểu khoản
49. Leased fixed asset costs: Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính
50. Leased fixed assets: Tài sản cố định thuê tài chính
51. Liabilities: Nợ phải trả
52. Long-term borrowings: Vay dài hạn
53. Long-term financial assets: Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
54. Long-term liabilities: Nợ dài hạn
55. Long-term mortgages, collateral, deposits: Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ dài hạn
56. Long-term security investments: Đầu tư chứng khoán dài hạn
57. Merchandise inventory: Hàng hoá tồn kho
Bạn đang xem: Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành kế toán thông dụng
58. Net profit: Lợi nhuận thuần
59. Net revenue: Doanh thu thuần
60. Non-business expenditure source: Nguồn kinh phí sự nghiệp
61. Non-business expenditures: Chi sự nghiệp
62. Non-current assets: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
63. Operating profit: Lợi nhuận từ hoạt động SXKD
64. Other current assets: Tài sản lưu động khác
65. Other funds: Nguồn kinh phí, quỹ khác
66. Other long-term liabilities: Nợ dài hạn khác
67. Other payables: Nợ khác
68. Other receivables: Các khoản phải thu khác
69. Other short-term investments: Đầu tư ngắn hạn khác
70. Owners’ equity: Nguồn vốn chủ sở hữu
71. Payables to employees: Phải trả công nhân viên
72. Prepaid expenses: Chi phí trả trước
73. Profit before taxes: Lợi nhuận trước thuế
74. Profit from financial activities: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
75. Provision for devaluation of stocks: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
76. Purchased goods in transit: Hàng mua đang đi trên đường
77. Raw materials: Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
78. Receivables: Các khoản phải thu
79. Receivables from customers: Phải thu của khách hàng
80. Reconciliation: : đối chiếu
81. Reserve fund: Quỹ dự trữ
82. Retained earnings: Lợi nhuận chưa phân phối
83. Revenue deductions: Các khoản giảm trừ
84. Sales expenses: Chi phí bán hàng
85. Sales rebates: Giảm giá bán hàng
86. Sales returns: Hàng bán bị trả lại
87. Short-term borrowings: Vay ngắn hạn
88. Short-term investments: Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
89. Short-term liabilities: Nợ ngắn hạn
91. Short-term security investments: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
92. Stockholders’ equity: Nguồn vốn kinh doanh
93. Surplus of assets awaiting resolution: Tài sản thừa chờ xử lý
94. Tangible fixed assets: Tài sản cố định hữu hình
96. Total assets: Tổng cộng tài sản
97. Total liabilities and owners’ equity: Tổng cộng nguồn vốn
98. Trade creditors: Phải trả cho người bán
99. Treasury stock: Cổ phiếu quỹ
100. Welfare and reward fund: Quỹ khen thưởng và phúc lợi
** Một số từ vựng chuyên ngành khi kế toán làm việc với ngân hàng:
1. Account holder: chủ tài khoản
2. Accounts payable: tài khoản nợ phải trả
3. Accounts receivable: tài khoản phải thu
4. Accrual basi: phương pháp kế toán dựa trên dự thu – dự chi
5. Amortization: khấu hao
6. Arbitrage: kiếm lời chênh lệch
7. Bank card: thẻ ngân hàng
8. Bond: trái phiếu
9. Boom: sự tăng vọt (giá cả)
10. Capital: vốn
11. Cardholder: chủ thẻ
12. Cash basis: phương pháp kế toán dự trên thực thu – thực chi
13. Certificate of deposit: chứng chỉ tiền gửi
14. Clear: thanh toán bù trừ
15. Cost of capital: chi phí vốn
16. Crossed cheque: Séc thanh toán bằng chuyển khoảng
17. Debit balance: số dư nợ
18. Debit: ghi nợ
19. Debt: khoản nợ
20. Deficit: thâm hụt
21. Deposit money: tiền gửi
22. Depreciation: sự giảm giá
23. Dividend: lãi cổ phần
24. Draw: rút
25. Letter of authority: thư ủy nhiệm
26. Non-card instrument: phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
27. Statement: sao kê (tài khoản)
28. Treasury bill: kỳ phiếu kho bạc
29. Treasury stock: cổ phiếu ngân quỹ
2. General and administrative expenses: Chi phí quản lý doanh nghiệp
3. Corporate income tax : Thuế thu nhập doanh nghiệp
4. Expenses for financial activities: Chi phí hoạt động tài chính
5. Financial ratios : Chỉ số tài chính
6. Long-term borrowings: Vay dài hạn
7. Auditing: Kiểm toán
8. Tangible fixed assets: Tài sản cố định hữu hình
9. Certified public accountant (cpa): Kế toán viên công chứng (cpa)
10. Issued capital: Vốn phát hành
11. Working capital: Vốn lưu động
12. Carrying cost: Chi phí bảo tồn hàng lưu kho
13. Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt
14. Historical cost principle : Nguyên tắc giá gốc
** Các công thức trong tiếng anh giao tiếp chuyên ngành kế toán:
Cost of goods sold/ cost of sales ( Giá vốn hàng bán ) = Opening Inventory + Purchase – Closing Inventory ( áp dụng đối với doanh nghiệp thương mại là chủ yếu)
Mark-up profit rate = Sales – cost of goods sold)/ Cost of goods sold
Income tax expense = Income tax rate x PBIT
Profit after tax = PBIT – Income tax expense
Gross profit = Sales – cost of goods sold
Margin profit rate = Sales – cost of goods sold)/ Sales
Purchase = Closing Trade Payable – Opening Trade Receivable + Received Discount + Cash paid to supplier + Contra between trade receivable and trade payable = số dư nợ phải trả cuối kỳ – số dư nợ phải trả đầu kỳ + các khoản chiết khấu nhận được + Các khoản tiền nợ trả cho nhà cung cấp + bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả.
Carrying amount = Cost – accumulated depreciation = giá trị còn lại = tổng – khấu hao lũy kế
Annual depreciation = Cost of assets – residual value (giá trị thanh lý thu hồi) / The amount of years of use life(Giá trị năm sử dụng).
Cost of manufactured = Opening Work in progress + Sum of production cost – Closing Work in progress
** Các ký hiệu viết tắt trong tiếng anh giao tiếp chuyên ngành kế toán:
GAAP: Generally Accepted Accounting Principles
IAS: International Accounting Standards
IFRS: International Financial Reporting Standards
IASC: International Accounting Standards Committee
EBIT: earning before interest and tax
EBITDA: earnings before interest, tax, depreciation and amortization
COGS: cost of goods sold
FIFO (First In First Out): Phương pháp nhập trước xuất trước
LIFO (Last In First Out): Phương pháp nhập sau xuất trước từ
Bài viết: Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành kế toán thông dụng
Để có thể làm tốt hơn trong từng lĩnh vực của ngành kế toán, thì ngay bay giờ các bạn cần định hướng xu hướng phát triển trong sự nghiệp của mình. Mà có thể cách tốt và hiệu quả nhất bay giờ là không ngừng nâng cao kiến thức cũng như kinh nghiệm làm việc của mình qua các khóa đào tạo kế toán ở các trung tâm.
Tìm Hiểu Chuyên Ngành Tiếng Anh Thương Mại?
Tiếng anh thương mại được cho là một môn học đặc biệt tập trung vào các kỹ năng, các tình huống giao tiếp thương mại trong kinh doanh… Học tiếng anh thương mại giúp bạn sử dụng tiếng Anh giao tiếp chính xác, hiệu quả và thăng tiến trong công việc.
Cung cấp cho người học những kiến thức tương đối rộng về ngôn ngữ Anh, văn hóa – văn minh, xã hội và văn học Anh – Mỹ; rèn luyện và phát triển các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh ở mức độ tương đối thành thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và có trình độ nghiệp vụ chuyên môn thông thường; đủ để hoạt động trong các lĩnh vực chuyên môn như: giảng dạy, công tác biên – phiên dịch, các lĩnh vực hoạt động kinh doanh, kinh tế, xã hội, . . .
Đạt kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh ở trình độ Nâng Cao (Advanced).
Đạt kỹ năng biên dịch (Translation) hai chiều (Anh – Việt, Việt – Anh) ở trình độ Trung cấp (Intermediate), và kỹ năng phiên dịch (Interpretation) ở trình độ tiền Trung cấp (Pre-Intermediate).
Đạt kiến thức nền ở các lĩnh vực Quản trị, Marketing, Ngoại thương, Tài chính-Ngân hàng, Du lịch-Khách sạn bằng tiếng Anh.
Bảo đảm cho sinh viên đạt được trình độ nghiệp vụ đủ để hoạt động và công tác trong các lĩnh vực chuyên môn như giảng dạy, công tác biên – phiên dịch, các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ, kinh doanh, kinh tế và xã hội v.v,;
Trang bị cho sinh viên kỹ năng học tập để có thể tự học tập nhằm tiếp tục nâng cao kiến thức và năng lực thực hành tiếng, bước đầu hình thành tư duy và năng lực nghiên cứu khoa học về các vấn đề ngôn ngữ, văn học hoặc văn hóa-văn minh của các nước cộng đồng Anh ngữ.
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các công ty nước ngoài hay liên doanh với nước ngoài, khách sạn, công ty du lịch, trung tâm ngoại ngữ, các tổ chức, cơ quan có sử dụng tiếng Anh trong giao dịch, kinh doanh.
Một bộ phận sinh viên tốt nghiệp có thể làm công tác giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, TCCN
Người học nắm vững kiến thức và kỹ năng thực hành biên dịch, phiên dịch và biết sử dụng các kỹ thuật và phương pháp biên dịch, phiên dịch để hoàn thành nhiệm vụ nghề nghiệp của mình.
Người học nắm vững kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, kiến thức tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực này để phục vụ các mục đích nghề nghiệp.
Người học sẽ phát triển các năng lực và kỹ năng khác cần thiết để làm việc và phát triển trong môi trường làm việc hội nhập như kỹ năng thuyết trình, thuyết phục, đàm phán, năng lực hợp tác, chia sẻ, năng lực quản lý và năng lực tự học để học tập liên tục, học tập suốt đời.
Ngành Tiếng Anh Thương mại trong cả nước được đào tạo tương đối giống nhau. Nếu có sự khác nhau thì chỉ là về phương pháp giảng dạy và khung bài giảng.
1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 55 ĐVHT
1.1.1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin – Phần 1
(Fundamentals of Marxism-Leninism, Part 1): 03 ĐVHT
1.1.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin – Phần 2
(Fundamentals of Marxism-Leninism, Part 2 : 05 ĐVHT
(Vietnam Communist Party’s Revolutionary Policies): 04 ĐVHT
(Ho Chi Minh’s Thoughts): 03 ĐVHT
– Tiếng Việt (Vietnamese Language): 03 ĐVHT
– Dẫn luận ngôn ngữ học (Introduction to Linguistics): 03 ĐVHT
– Cơ sở văn hóa Việt Nam (Fundamentals of Vietnamese Culture): 03 ĐVHT
– Ngôn ngữ học đối chiếu (Comparative Liguistics): 02 ĐVHT
– Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học
(Study Skills & Research Methodology): 02 ĐVHT
– Quản trị học (Management Fundamentals): 03 ĐVHT
– Marketing căn bản (Basic Marketing): 03 ĐVHT
§ Tự chọn: 9 ĐVHT (sinh viên chọn 3 trong 6 môn học sau)
– Kinh tế học đại cương (Overview of Economics): 03 ĐVHT
– Giao tiếp trong kinh doanh (Communication in Business): 03 ĐVHT
– Hành vi khách hàng (Customer Behavior): 03 ĐVHT
– Nghiệp vụ xuất nhập khẩu (Import-Export Operations): 03 ĐVHT
– Môi trường kinh doanh quốc tế (International Business Environment): 03 ĐVHT
– Quản trị SX và tác nghiệp (Production&Operations Management):03 ĐVHT
– Tin học cơ sở (General Informatics): 04 ĐVHT
– Mạng Internet (Interconnected Computer Networks): 03 ĐVHT
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 156 ĐVHT
2.1.1. Tiếng Anh 1 (English Language Skills 1): 16 ĐVHT
2.1.2. Tiếng Anh 2 (English Language Skills 2): 16 ĐVHT
2.1.3. Tiếng Anh 3 (English Language Skills 3): 16 ĐVHT
2.1.4. Tiếng Anh 4 (English Language Skills 4): 12 ĐVHT
– Ngữ âm – Âm vị học (Phonetics&Phonology): 03 ĐVHT
– Ngữ pháp học (Morphology&Syntax): 04 ĐVHT
– Ngữ nghĩa học (Semantics): 03 ĐVHT
2.2.1.2. Kiến thức văn hóa – văn học: 10 ĐVHT
– Văn học Anh – Mỹ (British&American Literature): 04 ĐVHT
– Văn hóa Anh (British Culture): 03 ĐVHT
– Văn hóa Mỹ (American Culture): 03 ĐVHT
– Lý thuyết dịch (Translation Theory): 02 ĐVHT
– Thực hành dịch (Translation & Interpretation): 24 ĐVHT
– Tiếp thị 1 (Marketing 1): 04 ĐVHT
– Tiếp thị 2 (Marketing 2): 04 ĐVHT
– Quản trị 1 (Management 1): 04 ĐVHT
– Quản trị 2 (Management 2): 04 ĐVHT
– Ngoại thương 1 (Foreign Trade 1): 04 ĐVHT
– Ngoại thương 2 (Foreign Trade 2): 04 ĐVHT
– Tiếng Anh Kế toán (English for Accounting): 03 ĐVHT
(English for Information Technology): 03 ĐVHT
(English for Finance & Banking): 03 ĐVHT
– Tiếng Anh Du lịch-Khách sạn (English for Tourism & Hospitality): 03 ĐVHT
– Kỹ năng thuyết trình (Presentation Skills/Public Speaking): 03 ĐVHT
– Kỹ năng viết văn học thuật (Academic Writing): 03 ĐVHT
– Ngữ pháp giao tiếp thương mại (Communicative Business Grammar): 04 ĐVHT
2.4. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận (hoặc thi tốt nghiệp): 10 ĐVHT
·Thực tập và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp: 03 ĐVHT
·Viết khóa luận hoặc thi tốt nghiệp: 07 ĐVHT
Môn 1: Các môn lý luận chính trị (Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN)
Môn 2: Tổng hợp chuyên ngành (kết hợp nội dung của các môn kiến thức ngành và chuyên ngành: Management, Marketing, Foreign Trade, Translation)
Việc làm sau tốt nghiệp: Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành tiếng anh thương mại ra trường có thể đảm nhiệm bên bộ phận phiên dịch, biên dịch, quan hệ quốc tế và đối ngoại tại các doanh nghiệp, các cơ quan truyền thông, các tổ chức kinh tế, xã hội của Việt Nam và quốc tế.
Nhờ được trang bị một khối lượng kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, một cử nhân Tiếng Anh thương mại cũng có thể làm việc tại các vị trí khác trong các phòng chức năng của các tổ chức, với lợi thế đặc biệt về sử dụng Tiếng Anh trong lĩnh vực chuyên môn.
Nếu được bồi dưỡng thêm về nghiệp vụ sư phạm, các cử nhân Tiếng Anh thương mại cũng có thể đảm nhận công tác giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành tại các cơ sở đào tạo khác nhau
Học Tiếng Anh Chuyên Ngành Và Tiếng Anh Giao Tiếp Khác Gì Nhau?
1. Mục Đích Học
Tiếng Anh chuyên ngành là khóa học dành cho những người muốn:
Đọc hiểu các tài liệu bằng tiếng Anh.
Tham gia các khóa học chuyên ngành khác bằng tiếng Anh.
Làm việc trong các công ty nước ngoài.
Trong khi đó, khóa tiếng Anh giao tiếp chủ yếu dành cho những người muốn có kỹ năng giao tiếp cơ bản (nói chuyện, trao đổi công việc) để làm việc trong các môi trường có yêu cầu tiếng Anh.
2. Giảng Viên
Với tiếng Anh chuyên ngành, giảng viên là người có kiến thức chuyên môn cả tiếng Anh và tiếng Việt. Họ có khả năng giao tiếp, đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành, có hoặc không có chứng chỉ IELTS, TOEFL, TOEIC.
3. Người Học
Những người học tiếng Anh chuyên ngành là những người:
Những người có nhu cầu học các chương trình nước ngoài hoặc chứng chỉ quốc tế.
Người học thường có nền tảng tiếng Anh cơ bản.
Đối với tiếng Anh giao tiếp, người học chủ yếu là:
Người đi làm muốn nâng cao khả năng giao tiếp nói chung.
Người học thường là những người không có nền tảng tiếng Anh vững chắc, muốn biết cách giao tiếp để làm việc.
4. Cách Học
Với tiếng Anh chuyên ngành, người học có thể học tại Trung tâm hoặc tự học.
Nếu tự học, người học có thể học tiếng Anh chuyên ngành qua các kênh từ điển online, youtube và dùng google để dịch từ thuật ngữ. Nhưng rất nên cẩn thận vì google luôn dịch kiểu word by word, chứ không dịch đúng ngữ cảnh của thuật ngữ. Vì thế mà người học sẽ rất dễ hiểu sai hoặc không thể hiểu được từ thuật ngữ.
5. Đặc Điểm Nổi Bật
Với Kế toán, các từ cần học là: debit (Nợ), credit (Có), accounting equation (phương trình kế toán), v.v.
1. Greeting the visitor (Chào đón khách)
Good morning/afternoon. Can I help you? – Chào buổi sáng/chiều. Tôi có thể giúp gì cho ông/bà?
Do you have an appointment? – Ông/Bà có hẹn trước không?
I’ll let (Mr Smith) know you’re here. What name is it, please? – Tôi sẽ báo cho (Mr Smith) biết ông/bà đang ở đây. Vui lòng cho tôi biết tên ông/bà?
2. Explaining there’s a problem (Giải thích vấn đề)
I’m afraid (Mr Smith) is in a meeting. – Tôi e là (Ông Smith) đang họp.
I’m sorry, but he/she’s out of the office at the moment. – Tôi xin lỗi, nhưng anh/cô/ông/bà ấy không có ở văn phòng lúc này.
6. Nên Chọn Học Khóa Nào?
Tiếng Anh chuyên ngành hay tiếng Anh giao tiếp đều là khóa học dành cho người mới bắt đầu. Nếu bạn đã biết tiếng Anh cơ bản, không cần quá giỏi thì chọn một khóa tiếng anh chuyên ngành sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng chuyên môn của mình. Còn nếu tiếng Anh ở mức “0” thì bạn nên học một lớp tiếng Anh giao tiếp. Khóa học sẽ giúp bạn biết ngữ pháp cơ bản. Tuy nhiên, nếu bạn không muốn tốn thời gian học 2 khóa thì bắt đầu ngay với tiếng anh chuyên ngành không phải là lựa chọn quá tệ. Vừa học thuật ngữ, vừa học cách dùng từ, mẫu câu ở sách chuyên ngành là một hướng đi khôn ngoan đấy.
[KHAI GIẢNG] KHÓA HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
Bạn đang đọc nội dung bài viết Dịch Tiếng Anh Chuyên Ngành Kỹ Thuật trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!