Đề Xuất 3/2023 # Hỏi Đáp Anh Ngữ: Cách Sử Dụng Lease, Rent, Hire, Lend, Và Employ # Top 5 Like | Cuocthitainang2010.com

Đề Xuất 3/2023 # Hỏi Đáp Anh Ngữ: Cách Sử Dụng Lease, Rent, Hire, Lend, Và Employ # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hỏi Đáp Anh Ngữ: Cách Sử Dụng Lease, Rent, Hire, Lend, Và Employ mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Chào bạn,

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi cách sử dụng các từ lease , rent , hire , lend , và employ mà bạn thường gặp như office for lease, moto rbike for rent.

Trả lời:

I. Lease cùng nghĩa với hire là thuê hay cho thuê, mướn, nhưng khác ở chỗ lease là cho thuê dài hạn, ít nhất 1 năm.

Thí dụ: Du học sinh sang Mỹ nếu không ở trong ký túc xá trong trường, như sinh viên năm đầu thường bị bắt buộc, thì sang năm thứ hai có thể chung nhau ra ngoài thuê nhà. Phải ký một cái lease (giao kèo hay hợp đồng cho thuê nhà hay đất), thường là 9 tháng, nếu không kể thời gian hè.

We signed a nine-month lease on an apartment outside the campus = Chúng tôi đã ký một giao kèo thuê một căn hộ trong 9 tháng ở ngoài khuôn viên đại học.

Vì lease là một văn kiện có tính ràng buộc như một khế ước (contract), nên trong thời gian của lease, ngườì thuê (lease-holder, tenant) không có quyền bỏ ngang xương. Phải đọc kỹ trước khi ký.

To lease a car, to lease a building.

To take out a lease on a car = Thuê dài hạn một xe hơi.

II. Còn rent là thuê ngắn hạn như vài ngày hay 1, 2 tuần ở nhà trọ. Hợp đồng rent dễ hơn: nếu không muốn ở nữa thì báo cho chủ nhà hai ba ngày trước khi dọn đi, có khi chỉ cần báo bằng lời nói chứ không cần viết thư báo như một lease.

Bạn có thể vào xem lại Anh Ngữ Sinh Động các bài 135, 136 và 209 trong đó có bàn về hai từ lease và rent.

Thí dụ: lease a house = thuê nhà dài hạn; house for rent = nhà cho thuê ngắn hạn.

When Bob Harris takes his family to Alaska, he’s going to rent a motor home = Khi Bob Harris đưa gia đình lên tiểu bang Alaska nghỉ hè, ông sẽ thuê một nhà lưu động (xe hơi có liền phòng ngủ và bếp).

III. To hire là mướn ai làm gì và trả lương hay tiền công cho người ấy.

The school plans to hire more teachers = Trường dự tính sẽ mướn thêm giáo viên.

This restaurant was the first to hire women as chefs = Nhà hàng này là nhà hàng đầu tiên mướn phụ nữ làm bếp trưởng.

Hire có thể làm danh từ.

A hired hand = người làm thuê ở nông trại. Nhà thơ Mỹ Robert Frost có bài thơ hay nhan đề là The Death of the Hired Man.

IV. To employ = hire, use, spend time doing something.

This factory employs 300 people (employs = hires, mướn).

Helicopters are employed to transport troops (employed = used, dùng).

You should find a better way to employ your time (employ = spend your time doing something, dùng thì giờ làm gì).

It’s too bad that some employable graduates can’t find jobs = Thật là đáng buồn là một số sinh viên tốt nghiệp có khả năng mà không kiếm được việc làm (employable = skilled, capable).

V. Còn to lend (to lend/ lent/ lent) là động từ bất qui tắc có nghĩa là cho vay (còn mượn thì dùng borrow; lend money to someone; borrow money from a bank).

The bank agreed to lend me the money at 3.5% interest = Nhà băng bằng lòng cho tôi vay tiền với lời 3 phân rưỡi.

To lend cũng có nghĩa là “cho mượn”:

– My brother lent me his car.

Muốn dùng một danh từ chỉ sự đi vay thì có chữ loan. Student loans = tiền sinh viên vay.

I had to take out a loan to buy my car = Tôi phải vay tiền dể mua xe hơi.

To loan cũng có nghĩa là cho mượn dùng thay cho lend, và thân mật hơn:

– My parents will loan me their car for the weekend = Ba má tôi để tôi dùng xe hơi của ba má vào dịp cuối tuần.

* Mẫu câu: loan somebody something (I loaned him ten dollars). Nhưng có thể dùng loan something to somebody.

Large sums of money were loaned to developing countries = Các xứ đang phát triển nhận được những khoản tiền cho vay lớn.

Reference: Longman Advanced American Dictionary (Pearson Longman, 2007)

* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: AnhNguQA@gmail.com

Phân Biệt Rent, Lease, Hire Trong Tiếng Anh

1. Rent

Ý nghĩa: Thuê hoặc cho thuê

Rent mang ý nghĩa thuê hoặc cho thuê nhưng trong khoảng thời gian ngắn hạn. Với hình thức thuê được diễn tả bởi rent, khi người thuê muốn chấm dứt việc thuê chỉ cần báo trước 1 thời gian ngắn. Rent có thể dùng với nhà cửa, bất động sản, xe cộ….

Ví dụ:

Mr. Tom rented us his spare room in his house for 30$ a week.

Ông Tom đã cho chúng tôi thuê một căn phòng thừa với giá là 30 đô mỗi tuần.

I am going to rent a car for our trip at weekend.

Chúng tôi sẽ thuê một chiếc xe cho chuyến đi cuối tuần.

Rent được sử dụng rộng rãi hơn ở dạng danh từ mang nghĩa tiền thuê nhà.

Ví dụ:

Rents in this area are too high.

Tiền thuê nhà ở khu vực này quá cao.

2. Lease

Ví dụ:

My boss wants to lease new building.

Sếp của tôi muốn thuê một toà nhà mới.

It was agreed they would lease the apartment to him.

Việc cho anh ta thuê căn hộ đã được đồng ý.

Lease được sử dụng nhiều hơn dưới dạng danh từ, mang nghĩa hợp đồng thuê nhà.

Ví dụ:

We signed a three-year lease when we moved into the house.

Chúng tôi đã kí vào 1 bản hợp đồng 3 năm khi chuyển đến căn nhà này.

He has the house on a long lease.

Anh ta có 1 ngôi nhà cho thuê dài hạn.

3. Hire

Ý nghĩa: Thuê, mướn ai đó hay thứ gì đó

Hire được dùng để nói đến hành động khi ta chi một khoản tiền công để thuê người khác làm 1 việc gì đó.

Ví dụ:

I was hired by the first company I applied to.

Tôi được thuê bởi công ty đầu tiên tôi nộp đơn xin việc.

We ought to hire a public relations consultant to help improve our image.

Chúng ta cần thuê một cố vấn ngoại giao để cải thiện hình ảnh hiện tại.

Hire còn được dùng với nghĩa thuê một số loại phương tiện hay quần áo….

Ví dụ:

How much would it cost to hire a car for the weekend?

Thuê một chiếc xe trong một tuần có giá bao nhiều tiền vậy?

Hire còn được dùng là danh từ mang nghĩa 1 bản hợp đồng thuê mướn hay 1 người được thuê.

Ví dụ:

There’s a camping shop in town that has tents for hire at £30 a week.

Cửa hàng đồ cắm trại ở thị trấn có những căn lều cho thuê với giá £30 một tuần.

She’s our latest hire.

Cô ấy là bản hợp đồng cuối cùng của chúng ta.

Hire không được sử dụng để nói về việc thuê nhà hay bất động sản.

Bài tập:

He …… a car for the weekend. (hired, rented, leased)

This office is available for …… (hire, rent, lease)

This restaurant was the first to ….. women as chefs (hire, rent, lease)

He’s going to ……. a motor home (hire, rent, lease)

We …… a new secretary (hired, rented, leased)

They ……. the land from a local farmer (hire, rent, lease)

Đáp án

Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Just Và Only

Hỏi: Tôi muốn hỏi về việc phân biệt các từ just và only. Chúng khác nhau như thế nào và được sử dụng tương ứng trong những trường hợp nào. Xin cảm ơn quí đài.

Chào bạn,

Nếu có một cuốn tự điển tốt như Longman Advanced American Dictionary hay Oxford Advanced Learner’s Dictionary thì bạn có thể ghi ra những thí dụ của những câu trong đó hai từ just và only được dùng, và từ đó suy diễn ra những nghĩa chung và riệng của hai từ này.

1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ:

– She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).

– He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.

– Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).

– Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi

2. Just còn có nghĩa vừa mới

– What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?

– We’ve only just arrived=chúng tôi vừa tới đây (only just dùng liền làm một).

– I just got off the plane with your cousin=tôi vừa ở trên máy bay bước xuống cùng người anh/chị họ của bạn.

3. Just=exactly

– He looks just like his dad. (Nó trông giống bố như tạc; khác nghĩa với only)

– That’s just what I want.(just=exactly)=đó đúng là điều/món tôi muốn.

– How is the steak? Oh, it’s just right! (just=exactly, không thay bằng only được; Miếng thịt bò rán ra sao?– Ồ, đúng y như tôi muốn).

4. Just then: ngay lúc đó

– Just then their mother entered (ngay lúc đó thì bà mẹ bước vào)

5. Just about=hầu như

– That job was just about done. I’m just about finished=tôi sắp xong rồi.

II. Just và only còn làm adjective (tính từ)

6. Nghĩa khác nhau

– Just (adj) =fair; a just ruler=nhà lãnh đạo công bằng, chính trực.

– A just cause=chính nghĩa. Just deserts=đích đáng. The defendant got his just deserts=kẻ phạm tội nhận được hình phạt đích đáng.The criminal got his just rewards.=kẻ tội phạm bị hình phạt đích đáng. (=gets what he deserves).

– Câu nói thường nghe trong lễ cưới: If any man can show any just cause why they may not lawfully be joined together, let him now speak or else forever hold his peace.=Nếu ai có lý do chính đáng rằng cuộc hôn nhân này không nên tác hợp, xin hãy lên tiếng, còn không thì từ giờ trở đi hãy yên lặng. [lời vị mục sư hay cha chủ lễ trong lễ cưới.]

– Just=hãy. Just call her; if only to say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô ấy, dù là chỉ để nói rằng anh ân hận (nhấn mạnh).

– Only=duy nhất, chỉ có một. The only child=con một (He has no brothers or sisters).

– It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó thì tôi mới nhận ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được)

– If only that=I wish. If only that I could be 15 again! (diễn tả một điều mong ước; không thể thay bằng just được)

– The only food in the cabin was a box of crackers (only as an adjective, món thực phẩm duy nhất trong căn nhà gỗ là một hộp bánh khô; only=duy nhất).

– She’s the only person who can do it=cô ta là người duy nhất có thể làm việc đó. (Only là adjective, nghĩa khác just)

7. Trong những thí dụ sau đây only cùng nghĩa như just.

– Jane was only four when she started to read. (only=just). Bé Jane mới 4 tuổi mà đã bắt đầu biết đọc.

– We need five chairs; we have only four.(only=just)

– I only wish I knew how I could help=ước gì tôi tôi thể giúp được.

– The only thing is…có điều ngại là: I’d love to come to your party–the only thing is I might be late=tôi rất muốn tới dự tiệc của bạn—có điều ngại là tôi có thể tới trễ.

8. Only còn dùng trong if clause:

– If I had only known, this would not have happened.=Tôi mà biết trước thì đâu đã xẩy ra chuyện này.

9. Only còn làm conjunction (liên từ) nối hai mệnh đề với nhau

– I’ll offer to help him, only I’m busy right now.=tôi muốn giúp anh ta, nhưng tôi đang bận. (only=but).

10. Not only…but also=không những…mà còn

He not only read the book, but also remembered what he had read.=không những anh ta đọc cuốn sách mà anh còn nhớ rõ những điều anh đọc.

11. Nếu only bắt đầu câu thì có tráo đổi vị trí chủ từ và động từ (inversion) với mục đích nhấn mạnh

– Only in Paris do you find bars like this=chỉ ở Paris bạn mới thấy những quầy rượu như thế này.

* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: AnhNguQA@gmail.com

Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Increase, Rise/Raise, Augment

Increase, rise, augment: Increase và augment là động từ thường (regular verbs); rise là động từ bất qui tắc (rise/rose/risen). Increase và rise cũng dùng làm noun; danh từ của augment là augmentation.

* Increase: đồng nghĩa với augment=enlarge (tăng lên, tăng thêm). Augment gốc tiếng Pháp augmenter và từ tiếng Latin augmentum, nghĩa là to increase. Cả hai vừa là transitive verb vừa là intransitive verb (không có direct object theo sau)

– Travel increases one’s knowledge= Ði một ngày đàng học một sàng khôn.

– The membership increases 50 percent (becomes larger)=Số hội viện tăng thêm 50%.

* Augment: raise, increase

– The boy augmented (increased) his allowance by mowing lawns=Cậu bé tăng thêm tiền gia đình cho bằng cách cắt cỏ.

– She taught night classes to augment her income=Cô ấy dạy ban đêm để tăng thêm lợi nhuận.

* Rise (intransitive) / raise (transitive: cần có object theo sau)

– Rise up early=dậy sớm

– Get up: He rose from the chair=Anh ta đứng dậy

– Mọc: The sun rises in the East=Mặt trời mọc ở phương Ðông.

– Tăng thêm: We have raised the price of bread=Chúng tôi đã tăng giá bánh mì.

Lưu ý: Increase và raise cùng nghĩa là tăng thêm, nhưng để ý đến cách dùng của increase và raise trong câu sau đây:

– The price of bread has increased by 10%=Giá bánh mì tăng lên 10% (increase là intransitive)

– We have increased the price of bread=Chúng tôi đã tăng giá bánh mì (increase là transitive). Hay có thể nói: We have raised the price of bread.

Tóm lại: Increase, rise và augment có thể thay thế cho nhau trong nghĩa tăng thêm. Nhưng rise là intransitive verb. They increased the price=They raised the price=Họ tăng giá. [Không nói *they rose the price, nhưng có thể nói: The river has risen=Mực nước sông đã dâng lên (hay: has gone up, has increased)]

(Còn tiếp)

* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hỏi Đáp Anh Ngữ: Cách Sử Dụng Lease, Rent, Hire, Lend, Và Employ trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!