Cập nhật nội dung chi tiết về Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Good Và Well mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hỏi: Kính Thưa Quý Đài VOA. Em có một thắc mắc nhưng không biết hỏi ai để có câu giải đáp cho em thật sự rõ ràng. Em thấy trong câu tiếng Anh có 2 câu như sau: 1. You speak very good English. 2. You speak English very well. Mới xem qua 2 câu trên em cứ nghĩ là câu 1 sai ngữ pháp nhưng đây là Tài liệu đáng tin cậy nên em mong quý đài vui lòng trả lời giúp em trong các trường hợp trên em rất cảm ơn. Chúc các anh chị trong Ban Biên tập nhiều sức khỏe thành công. Xin chân thành cảm ơn. Nguyễn Quốc Phong.
Trả lời:
Cám ơn bạn Nguyễn Quốc Phong đã gửi câu hỏi đến VOA.
Bạn hỏi nghĩa hai câu:
(1) You speak very good English. (2) You speak English very well.
Hai câu đều đúng văn phạm cùng có một ý khen tiếng Anh của anh rất khá.
Câu (1) có adjective “good” làm modifier cho danh từ English. Câu này chú ý vào chữ English, có ý nói anh nói thứ tiếng Anh đúng văn phạm, biết dùng từ ngữ của những người có học, v.v…
Trong tiếng Anh, thường thì tính từ đi trước danh từ (khác với tiếng Việt tính từ đi sau danh từ mà nó bổ nghĩa).
Phân biệt: Tính từ good (tốt) khi so sánh tốt hơn (comparative) dùng better, tốt nhất (superlative) dùng the best. Còn trạng từ well khi so sánh tốt hơn, hay rõ hơn, hay kỹ hơn (comparative) thành better, và tốt nhất (superlative) thành best.
Hãy xem chữ “well” có thể thay thế bằng những chữ có gạch dưới.
– Did you sleep well last night?=Tối hôm qua bạn ngủ ngon không?
– The festival is very well-organized=Đại hội được tổ chức rất kỹ (hoàn hảo).
– My grandfather does not hear too well=Ông nội tôi nghe không rõ.
– The patient is doing very well=Sức khỏe bịnh nhân rất khả quan.
– I’m well aware of the situation=Tôi biết rõ tình trạng.
– How are you? Quite well. Thanks=Bạn mạnh giỏi? Dạ, mạnh.
– Ellen hasn’t been very well lately=Mới đây Ellen không được mạnh.
– I hope you get well soon=Hy vọng bạn chóng khỏi.
– I don’t feel very well=Tôi cảm thấy trong người khó chịu
* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: AnhNguQA@gmail.com
Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Suburb Và Outskirt
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA về nghĩa hai từ suburb và outskirts.
Hai chữ suburb và outskirts các từ điển Anh Việt thường dịch chung là “ngoại ô” hay “ngoại thành” nên dễ nhầm. Hơn nữa, vì dân số phát triển, việc chỉnh trang thành phố khiến phải mở mang thêm ra vùng trước kia là rìa hay ven biên giới hạn của thành phố; do đó từ chữ suburb sinh ra một chữ mới là exurb (extra-urban, ngoại thành), là chữ chỉ vùng xa trung tâm thành phố hơn suburb, nhà không sát nhau như trong suburb, và phần lớn dân cư trong vùng là người có lợi tức cao như Loudoun county ở Virginia, bên ngoài Washington, D.C.
1. Suburb: Theo từ điển Shorter Oxford English Dictionary, chữ suburb gốc từ tiếng Pháp cổ “suburbe” và tiếng Latin “suburbium” số nhiều là suburbia.
Nguyên nghĩa: trong chữ suburb có chữ urb có nghĩa là thành phố và sub là under (dưới), hay below. Từ chữ urb có chữ urban = thuộc về thành phố. Thí dụ: Approximately 60% of the population lives in urban areas=Khoảng 60 % dân số sống ở thành phố. Phân biệt urbane: lịch sự, hoà nhã.
Suburb chỉ vùng có nhiều dân cư phía trong ngoại vi (ven) thành phố hay thị trấn. Khi ta nói đến suburban houses ta nghĩ đến những villas hay commuter houses, nhà của những người ở ngoại ô hàng ngày dùng xe hơi, xe buýt hay xe điện ngầm đi làm.
Từ danh từ suburb có tính từ suburban, thuộc ngoại ô, nhưng cũng có nghĩa bóng quê mùa, hẹp hòi (suburban attitudes, thái đô hẹp hòi).
Suburbanite=người sống ở vùng ngoại ô nhưng trong vòng thành phố.
Cụm từ in the suburb=ở vùng ngoại ô thường đi với preposition in. Khi nói đến khu nhà có cư dân, residential areas, ở ngoài trung tâm thành phố hay thị trấn, ta dùng suburb.
Suburbia là tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô thành phố, hay lối sống, và nếp suy nghĩ riêng của những người dân ngoại ô: Middle- class suburbia=nếp sống riêng của giới trung lưu sống ở ngoại ô. Thí dụ: a home in suburbia. [suburbia tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô, tương đương suburban areas].
2. Outskirts chỉ vùng ngoại vi thành phố – ngoại thành – xa trung tâm thành phố nhất (the outer border or fringe of a town or city; the parts of a town or city that are furthest from the center—Oxford Advanced Learner’s Dictionary). Outskirts is often used in the plural.
Người dân sống ở ngoại ô là outskirter–SOED (chữ này ít dùng).
Outskirt còn có nghĩa rìa hay ven biên:
– The outskirt of the garden had been left uncultivated=Rìa khu vườn bỏ hoang không trồng trọt.
– We live in a villa on the outskirts of the capital=Chúng tôi ở một toà nhà ở ngoại vi thủ đô.
Xem thêm: wikipedia với những từ suburb, outskirts và exurb.
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA về nghĩa hai từ suburb và outskirts.
Hai chữ suburb và outskirts các từ điển Anh Việt thường dịch chung là “ngoại ô” hay “ngoại thành” nên dễ nhầm. Hơn nữa, vì dân số phát triển, việc chỉnh trang thành phố khiến phải mở mang thêm ra vùng trước kia là rìa hay ven biên giới hạn của thành phố; do đó từ chữ suburb sinh ra một chữ mới là exurb (extra-urban, ngoại thành), là chữ chỉ vùng xa trung tâm thành phố hơn suburb, nhà không sát nhau như trong suburb, và phần lớn dân cư trong vùng là người có lợi tức cao như Loudoun county ở Virginia, bên ngoài Washington, D.C.
1. Suburb: Theo từ điển Shorter Oxford English Dictionary, chữ suburb gốc từ tiếng Pháp cổ “suburbe” và tiếng Latin “suburbium” số nhiều là suburbia.
Nguyên nghĩa: trong chữ suburb có chữ urb có nghĩa là thành phố và sub là under (dưới), hay below. Từ chữ urb có chữ urban = thuộc về thành phố. Thí dụ: Approximately 60% of the population lives in urban areas=Khoảng 60 % dân số sống ở thành phố. Phân biệt urbane: lịch sự, hoà nhã.
Suburb chỉ vùng có nhiều dân cư phía trong ngoại vi (ven) thành phố hay thị trấn. Khi ta nói đến suburban houses ta nghĩ đến những villas hay commuter houses, nhà của những người ở ngoại ô hàng ngày dùng xe hơi, xe buýt hay xe điện ngầm đi làm.
Từ danh từ suburb có tính từ suburban, thuộc ngoại ô, nhưng cũng có nghĩa bóng quê mùa, hẹp hòi (suburban attitudes, thái đô hẹp hòi).
Suburbanite=người sống ở vùng ngoại ô nhưng trong vòng thành phố.
Cụm từ in the suburb=ở vùng ngoại ô thường đi với preposition in. Khi nói đến khu nhà có cư dân, residential areas, ở ngoài trung tâm thành phố hay thị trấn, ta dùng suburb.
Suburbia là tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô thành phố, hay lối sống, và nếp suy nghĩ riêng của những người dân ngoại ô: Middle- class suburbia=nếp sống riêng của giới trung lưu sống ở ngoại ô. Thí dụ: a home in suburbia. [suburbia tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô, tương đương suburban areas].
2. Chữ outskirts chỉ vùng ngoại vi thành phố – ngoại thành – xa trung tâm thành phố nhất (the outer border or fringe of a town or city; the parts of a town or city that are furthest from the center—Oxford Advanced Learner’s Dictionary). Outskirts is often used in the plural.
Người dân sống ở ngoại ô là outskirter–SOED (chữ này ít dùng).
Outskirt còn có nghĩa rìa hay ven biên:
– The outskirt of the garden had been left uncultivated=Rìa khu vườn bỏ hoang không trồng trọt.
– We live in a villa on the outskirts of the capital=Chúng tôi ở một toà nhà ở ngoại vi thủ đô.
Xem thêm: wikipedia với những từ suburb, outskirts và exurb
Phân Biệt Sự Khác Nhau Giữa Good Và Well
Well được dùng để mô tả một hoạt động, good dùng để mô tả một
thứ gì đó. Good được dùng để mô tả một trạng thái hay tình trạng
Học tiếng anh Online: Phân biệt sự khác nhau giữa good và well. Well được dùng để mô tả một hoạt động, good dùng để mô tả một thứ gì đó. Good được dùng để mô tả một trạng thái hay tình trạng thụ động. Hỏi: Gửi chuyên mục học tiếng anh Online: Em có một thắc mắc nhưng không biết hỏi ai để có câu giải đáp cho em thật sự rõ ràng. Em thấy trong câu tiếng Anh có 2 câu như sau: 1. You speak very good English. 2. You speak English very well. Mới xem qua 2 câu trên em cứ nghĩ là câu 1 sai ngữ pháp nhưng đây là Tài liệu đáng tin cậy nên em mong quý đài vui lòng trả lời giúp em trong các trường hợp trên em rất cảm ơn. Chúc các anh chị trong Ban Biên tập nhiều sức khỏe thành công. Xin chân thành cảm ơn. Trả lời: Bạn hỏi nghĩa hai câu: (1) You speak very good English. (2) You speak English very well. Hai câu đều đúng văn phạm cùng có một ý khen tiếng Anh của anh rất khá. Câu (1): Có adjective "good" làm modifier cho danh từ English. Câu này chú ý vào chữ English, có ý nói anh nói thứ tiếng Anh đúng văn phạm, biết dùng từ ngữ của những người có học, v.v Trong tiếng Anh, thường thì tính từ đi trước danh từ (khác với tiếng Việt tính từ đi sau danh từ mà nó bổ nghĩa). speak. Câu này nhấn mạnh vào chữ speak nghĩa là anh nói tiếng Anh rõ, đúng giọng, nhấn mạnh vào trọng âm đúng, phát âm rõ ràng, ngữ điệu chính xác. một tính từ (adjective); hay bổ nghĩa cho một trạng từ khác. Phân biệt: Tính từ good (tốt) khi so sánh tốt hơn (comparative) dùng better, tốt nhất (superlative) dùng the best. Còn trạng từ well khi so sánh tốt hơn, hay rõ hơn, hay kỹ hơn (comparative) thành better, và tốt nhất (superlative) thành best. Hãy xem chữ "well" có thể thay thế bằng những chữ có gạch dưới. - Did you sleep well last night? = Tối hôm qua bạn ngủ ngon không? - The festival is very well-organized = Đại hội được tổ chức rất kỹ (hoàn hảo). - My grandfather does not hear too well = Ông nội tôi nghe không rõ. - The patient is doing very well = Sức khỏe bịnh nhân rất khả quan. - I'm well aware of the situation = Tôi biết rõ tình trạng. health. - How are you? Quite well. Thanks = Bạn mạnh giỏi? Dạ, mạnh. - Ellen hasn't been very well lately = Mới đây Ellen không được mạnh. - I hope you get well soon = Hy vọng bạn chóng khỏi. - I don't feel very well = Tôi cảm thấy trong người khó chịu Vậy đâu là sự khác biệt giữa Well và Good? Well được dùng để mô tả một hoạt động, good dùng để mô tả một thứ gì đó. Good được dùng để mô tả một trạng thái hay tình trạng thụ động. Khi hai tính từ Good và Well đi với động từ Feel thì nó sẽ hơi khác. Khi đó well có nghĩa là "khỏe mạnh". Còn nếu nói "I feel good now." thì cũng được nhưng nó thân mật hơn. (...) - Well được dùng để mô tả một hoạt động, good dùng để mô tả một thứ gì đó. Ví dụ: tả. Good được dùng để mô tả một trạng thái hay tình trạng thụ động. Ví dụ: Khi hai tính từ Good và Well đi với động từ Feel thì nó sẽ hơi rắc rối một tí. Khi đó wellđược dùng như là một tính từ có nghĩa là "khỏe mạnh". Ví dụ: Còn nếu nói "I feel good now." thì cũng được nhưng nó có vẻ thân mật hơn và có thể coi là tiếng lóng. - Well cũng có thể kết hợp với động từ ở thì quá khứ phân từ bằng dấu gạch nối nhằm tạo thành cụm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ theo sau. Ví dụ: chúng tôi đã gặp gỡ với nhiều nhân vật trong truyện cổ tích nổi tiếng.Hỏi Đáp Anh Ngữ: Each Other, One Another, Together (1)
“Each other” và “one another” đều có nghĩa là “nhau” còn “together” là “với nhau”. Chúng ta hãy bàn về chữ together trước và bàn sau về hai chữ each other và one another.
– We glued the vase back together=Chúng tôi gắn mảnh bình vỡ lại với nhau.
– Mix the sugar and the butter together=Trộn đường và bơ với nhau.
– Now add the numbers together to get the subtotal=Bây giờ cộng những con số lại để có tổng số.
– We enjoyed working together=Chúng tôi thích làm chung với nhau.
– Keep these documents together in one file=Xếp những tài liệu này chung trong một hồ sơ.
– They’re always together=Lúc nào họ cũng đi chung với nhau.
– Mail both packages together (=cùng lúc, đồng thời, at the same time)=Hãy gửi hai kiện hàng cùng một lúc.
– Come together=Ðồng ý. Ex: We hope the two countries can come together on this issue=Chúng tôi hy vọng hai xứ đồng ý về vấn đề này.
* Together with: Ðể ý đến hình thức động từ theo sau “together with” theo sau một chủ từ của một mệnh đề, để giới thiệu thêm.
– The King, together with two aides, is expected soon=Nhà vua, cùng hai phụ tá, sắp đến. “The King” ở số ít singular nên động từ cũng ở singular (is expected) dù cụm từ “two aides” theo sau “together with” ở số nhiều. (American Heritage Dictionary 4th edition, note, p. 1816)
* Togetherness: (noun) tình gắn bó trong gia đình. Her family has a strong sense of togetherness=Gia đình cô ấy có một mối gắn bó chặt-chẽ.
* Thành ngữ:
– Get yourself together=Bình tĩnh lại.
– Get your act together=Hãy chỉnh đốn lại công việc, làm việc có tổ chức hơn hoăc dùng khả năng một cách hữu hiệu.
(Còn tiếp)
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Good Và Well trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!