Cập nhật nội dung chi tiết về Ielts Vocabulary: Phân Biệt Another,Other,The Other,The Others mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Tính chất XÁC ĐỊNH và KHÔNG XÁC ĐỊNH
1.1 Xác định là gì?
– Một sự vật, sự việc, hiện tượng đã được nhắc đến từ trước
Example:
She has two sons. One is teacher and the other is a doctor. (Cô ấy có hai người con. Một người làm giáo viên và người kia là bác sĩ.)
(the other = người con trai còn lại – được xác định trong số 2 người con trai.)
– Đã có số liệu cụ thể và hiển nhiên.
Example:
Ann is holding her shopping bag with one hand and turning the door handle with the other.
1.2 Không xác định là gì?
Không thể xác định đó là đối tượng nào, chỉ nói chung chung hoặc nhắc đến lần đầu.
Example:
If he drives too fast, his car may crash into others.
(Nếu anh ấy lái quá nhanh như thế, xe của anh ấy có thể đâm vào các xe khác.)
2.1 Another (nghĩa là một cái gì đó khác) đi với một Danh từ đếm được số ít, không xác định
Example:
This cup is dirty. I would like to have another cup please.
(Cái ly này rất bẩn. Tôi muốn một cái ly khác.)
2.2 Another đứng một mình dùng để thay thế cho một Danh từ chỉ người (vật) cùng loại với người (vật) đã được nhắc đến từ trước.
Example:
I don’t like this phone. Could you show me another?
Tôi không thích chiếc điện thoại này. Cậu có thể cho tôi xem cái khác được không?
2.3 Another (nghĩa là thêm, nữa,…) có thể + Danh từ số nhiều, thường là các từ chỉ số lượng về tiền bạc hay quãng đường.
Example:
He gave the boy another ten dollars.
(Ông ta đưa cho thằng bé 10 đô-la nữa.)
-Other (nghĩa là khác…) đi với Danh từ không đếm được/Danh từ số nhiều để nói về người, vật KHÔNG XÁC ĐỊNH chung chung.
Example:
Be careful! Or else you will hit other people.
(Cẩn thận! Không thì bạn đâm vào người khác bây giờ.)
– The other (nghĩa là còn lại) đứng một mình, dùng để nói về một người (vật) còn lại trong hai hay nhiều đối tượng được nhắc đến từ trước.
Example:
He has three farms. Two is large and the other is small.
(Ông ta có ba nông trại. Hai cái thì rộng, cái còn lại thì nhỏ.)
– The other đi với Danh từ số ít hoặc nhiều bất kì, dùng khi những người (vật) này đã xác định.
Example:
She is different from the other students in Class 12A because she speaks a Southern accent.
(Cô ấy khác các học sinh còn lại trong lớp 12A vì cô ta nói giọng miền Nam.)
– Others (nghĩa là người/vật khác) đứng một mình, dùng để nói về người (vật) không xác định.
Example:
Some students like the headmaster while others hate him.
(Có vài học sinh thích ông hiệu trưởng trong khi những người khác ghét ông ấy.)
Some people buy things at this shop while some others prefer the opposite one.
(Một số người mua đồ ở cửa hàng này trong khi một số khác thích cửa hàng đối diện hơn.)
6. THE OTHERS
– The others(nghĩa là những người/vật còn lại) đứng một mình, dùng khi đã xác định người (vật) đang nói đến.
Example:
A: “Only half of the team members are training.”
(Chỉ có một nửa thành viên trong đội đang luyện tập.)
B: “What about the others?”
(Còn những người khác thì sao?”)
7. Tips nhớ nhanh
8. Bài tập ứng dụng
Điền từ vào chỗ trống: another, other, the other, the others.
1. This noodle is delicous. Could I have (1) dish?
2. When the girl goes shopping, she always compares prices in one shop to those in (2) .
3. They have two cars. One is quite cheap and (3) is very expensive.
4. The supermarket is on (4) side of the street.
5. There were three books on my table. One is here. Where are (5)?
6. This is not the only answer to the question. There are (6).
7. Please give me (7) chance. I won’t make mistakes anymore.
8. He is a wonderful actor. Everyone agrees it is hard to find (8) actor like him.
9. Mr Harris and Mrs Bate and three (9) teacher were there.
10. He crashed into a car coming the (10) way.
Đáp án
1. Another
2. Other
3. The other
4. The other
5. The others
6. Others
7. Another
8. Another
9. Other
10. Other
(Nguồn :Sách “Chinh phục từ vựng tiếng Anh” của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)
Phân Biệt Giữa “Other / Another / The Other / The Others”
I. ANOTHER & OTHER
Dùng với danh từ đếm được
Dùng với danh từ không đếm được
another + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more).
another pencil = one more pencil
the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set.
the other pencil = the last pencil present
Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set).
other pencils = some more pencils
The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set.
the other pencils = all remaining pencils
Other + danh từ không đếm được= một chút nữa ( = more of the set).
other water = some more water
The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại.
the other water = the remaining water
Another và other là không xác định trong khi the other là xác định, nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều
(another = any other book – not specific)
+ I Don ‘t want this book. Please give me another.
(the other = the other book, specific)
+ I Don ‘t want this book. Please give me the other.
(others = the other chemicals, not specific)
+ This chemical is poisonous. Others are poisonous too.
(the others = the other books, specific)
other và another khác nhau như thế nào?Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ:
+ I Don ‘t want these books. Please give me the others.
+ I Don ‘t want this book. Please give me another one.
+ I don’t want this book. Please give me the other one.
+ This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.
+ I don’t want these books. Please give me the other ones.
+ I don’t want this book. I want that.
II. OTHERS/THE OTHER/THE OTHERS
A. OTHERS
Others là danh từ số nhiều, là cách viết tắt của other + Ns khi không muốn nhắc đến danh từ lần 2. Không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được.
nghĩa: những người khác, những cái khác
Ví dụ:Some of my students like Math, others (= other students) don’t.Some projects are shorter than others (=other projects).Some of these methods will work. Others (=other methods) will not.
B. THE OTHER
Như đã biết, the là mạo từ thêm vào trước danh từ để thể hiện tính xác định của danh từ đi sau. Ta dùng the other khi có 2 chủ thể mà nhắc tới 1 cái, ta nghĩ ngay đến cái còn lại..
The other đứng một mình được hiểu là cái kia, người còn lại (một đối tượng).
làm sao phân biệt được other/others/the other?Nghĩa: cái còn lại, người còn lại
Ví dụ:I have two elder sisters. One is a teacher. The other (sister) is an artist.I’ll read the other sections of the paper later.I don’t like the red one. I prefer the other colour.
C. THE OTHERS
The others ám chỉ những đối tượng còn lại của một tổng thể đã biết. Đây là cách viết tắt của the other + Ns.Others ở đây đã đóng vai trò danh từ nên không cần danh từ đi sau.
Ví dụ:I have three close friends, one of them is a lawyer, the others (=the other friends) are teacher.There are 20 pigs. One is fat, the others (= the other pigs) are thin.This is the only book of his worth reading. The others (= the other books) are rubbish.
1.Điền vào chỗ trống another/ other/ the other/the others/others
Yes, I know Brigit, but who is ……… woman next to her?
She’s seeing …………… man.’ Does her boyfriend know?’
Tom and Jane have 4 children. They put the children to bed while………… did the cooking.
Rachel and Jeff are watching TV. …………. girls are out.
You’ve already had six whiskies. ‘ only six? Give me…………. !
We still need ………….. piano player.
We don’t like these curtains.Could you show us some …………?
I’ve found one of my black shoes, but I can’t find…………
2.Chọn đáp án đúng
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG VÀ ĐÁP ÁN
A. BÀI TẬP
1. Can I have …………………………. piece of cake?
a) another b) other c) either could be used here
2. She has bought ………………………. car.
a) another b) other c) either could be used here
3. Have you got any …………………….. ice creams?
a) other b) another c) either could be used here
4. She never thinks about …………………….. people.
a) another b) other c) others
5. They love each ……………………….. very much.
a) other b) another c) others
6. Where are the ………………………… boys?
a) other b) another c) others
7. He never thinks of ………………………..
a) other b) another c) others
8. We will be staying for …………………………. few weeks.
a) other b) another c) others
9. They sat for hours looking into one ……………………….. eyes.
a) other b) other’s c) another’s
bài tập vận dụng10. They talk to each ……………………….. a lot.
1. 2.
a) other b) other’s c) another
B. ĐÁP ÁN
1.Can I have another piece of cake?
2.She has bought another car.
3.Have you got any other ice creams?
4.She never thinks about other people.
5.They love each other very much.
6.Where are the other boys?
7.He never thinks of others.
8.We will be staying for another few weeks.
9.They sat for hours looking into one another’s eyes.
nguồn: tham khảo và tổng hợp
10.They talk to each other a lot.
🔰 Testuru – ứng dụng học tiếng Anh online Tiết kiệm – Hiệu quả – Mọi lúc mọi nơi.➡️ Website: https://testuru.com/➡️ Android App: https://bit.ly/2lRvEEk➡️ IOS App: https://apple.co/2kdgJEh➡️ Facebook: https://www.facebook.com/testuru/➡️ Youtube: https://www.youtube.com/testuru
Phân Biệt The Other, The Others, Another Và Other Nhanh Chóng
Another được sử dụng trong câu mang nghĩa là khác hay đề cập tới một cái gì đó có tính chất “thêm vào” một cái khác. Có 3 cách sử dụng another như sau:
TH1: Another (adj) + Noun (số ít): thêm 1 người, 1 vật khác tương tự
Would you like another drink ? (Bạn có muốn thêm một cốc nữa không?)
TH2: Another (đại từ ): Khi “another” đóng vai trò là đại từ sẽ không có danh từ đằng sau và vẫn mang nghĩa tương tự như trên.
This book is boring. Give me another. (Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi.)
TH3: Another: Được dùng để diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa.
What will you gain in another 2 years? (Bạn sẽ đạt được gì trong 3 năm nữa?)
Some students like learning music, other students don’t. (Một số sinh viên thích học âm nhạc, một số khác thì không.)
Xét về nghĩa, Another và Other đều được dùng để mô tả về người/vật khác. Tuy nhiên, other thường được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Có 4 trường hợp áp dụng Other phổ biến là:
Other đóng vai trò là một từ hạn định, thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều.
Ví dụ:
The first page has general information about the writer. Other information is in the second and third page. (Trang thứ nhất chứa những thông tin về tác giả. Những thông tin khác nằm ở trang thứ hai và thứ ba.)
Some students are from Vietnam, other students are from Japan. (Một số sinh viên đến từ Việt Nam, số khác đến từ Nhật Bản.)
Do you have this dress in other sizes? (Bạn có cái váy này mà size khác không?).
Other đóng vai trò là đại từ, khi sử dụng trong câu other sẽ ở dạng số nhiều là others thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều.
Ví dụ:
I don’t want these bottles, I want others. (Tôi không muốn những cái chai này, tôi muốn những cái khác).
Other + từ xác định (determiners) + danh từ số ít (singular nouns)
Khi sử dụng cách dùng này, chúng ta sẽ bắt gặp thường xuyên dạng đặc biệt của other là “the other + danh từ số ít” mang nghĩa cái còn lại, người còn lại.
Ví dụ:
I have two close friends. One is English teacher and the other is a doctor. (Tôi có 2 người bạn thân. Một người là giáo viên tiếng Anh, người còn lại là bác sĩ.)
Anna is working in the K.M company. My other sister is still at school. (Anna đang làm việc ở công ty K.M company. Người em gái còn lại của tôi vẫn đang đi học.)
He got 10 marks in the final test. No other student has ever achieved that. (Anh ấy đạt được 10 điểm trong bài kiểm tra cuối. Chưa hề có học sinh nào đạt được điều đó trước đây.)
Bên cạnh the other miêu tả một vật/người còn lại, chúng ta còn sử dụng cụm từ the others = the other + danh từ đếm được số nhiều để diễn tả về nhiều vật/nhiều người còn lại.
I have 3 beautiful hats, one of which is red, the others are yellow. (Tôi có 3 chiếc mũ rất đẹp, 1 trong số chúng màu đỏ, những cái còn lại màu vàng.)
Other + ones
Tương tự như “another one”, “other ones” được sử dụng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập đến trước đó và không muốn lặp lại chúng nữa.
We don’t like these books. We want other ones, please. (Chúng tôi không thích những cuốn sách này. Chúng tôi muốn những cuốn khác, làm ơn.)
– Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ
– Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả
Those shirts don’t fit me. Do you have any other shirts?
Those shirts don’t fit me. Do you have any others?
Ví dụ:
(Những cái áo sơ mi đó không hợp với tôi. Bạn còn những cái nào khác không?)
Về ngữ nghĩa, cả 2 trường hợp đều sử dụng để diễn đạt ý nghĩa giống nhau. Điều chúng ta cần chú ý là sau other là một danh từ số nhiều (shirts) trong khi đó sau others không có bất kì một danh từ nào.
The other được sử dụng như một từ xác định. The other + danh từ số ít: cái còn lại/người còn lại,…
This laptop here is new. The other laptop is about 7 years old. (Cái laptop ở đây mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 7 năm tuổi rồi.)
The other + danh từ số nhiều: diễn đạt những cái còn lại, những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ/nhiều người
There are 5 books on the table. One book is mine and the others is yours. (Có 5 quyển sách trên bàn. 1 quyển là của tôi, số còn lại là sách của bạn.)
The other thường được sử dụng như một đại từ (pronoun)
Cũng giống “another” và “other”, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng “the other” như một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó
She had a book in one hand and a laptop in the other. (Một tay cô ấy cầm sách, tay còn lại thì cầm máy tính.)
Ví dụ:
Trong tiếng Anh the others thường được sử dụng để thay thế cho cụm từ “the other people”.
Some of them want to go shopping and the others prefer to watching TV. (Một số người trong bọn họ muốn đi mua sắm, còn những người khác thì lại muốn xem phim hơn.)
Bài 1. Chọn đáp án đúng:
Either could be used here.
Either could be used here.
Either could be used here.
Bài 2. Điền vào chỗ trống một trong các từ sau another/ other/ the other/the others/others
Can I have …………………………. piece of cake?
She has bought ………………………. Car.
Have you got any …………………….. ice creams?
She never thinks about …………………….. people.
They love each ……………………….. very much.
You take the new ones and I’ll take ……………………
This is not the only answer to the question. There are ……………………
He was a wonderful nurse. We thought it would be hard to find ………….. like him.
Comments
Đáp án:
Phân Biệt Other /The Other /Another /Others Chinh Phục Mọi Câu Trắc Nghiệm
05:05:2017 kieungoclinhhh
Other : khác, đi cùng danh từ số nhiều
Ex: The product has many other time-saving features.
Sản phẩm còn có nhiều tính năng tiết kiệm thời gian khác
Ex: The plan has been opposed by schools, businesses and other local organizations.
Kế hoạch bị phản đối bởi các trường học, doanh nghiệp và các tổ chức địa phương khác
Others = Other + N( số nhiều): Những người,vật,… khác
Ex: You shouldn’t expect others to do your work for you
Chú ý: Others sẽ được dùng như một danh từ, có thể làm chủ ngữ trong câu. Lúc đó theo sau sẽ là động từ.
Ex : Some students are Vietnamese. Others are from Thailand.
Phân biệt other/ others :
Như vậy ta có thể rút gọn lại rằng nếu có danh từ đằng sau thì chúng ta cần điền thêm “other”. Và cả cụm “other + Ns” đó sẽ được thay thế bằng “others
Another : một cái khác, một cái nữa
-Có thể dùng như một đại từ, cũng có thể ghép với 1 danh từ khác để bổ xung nghĩa cho từ đó.
Ex: We can’t afford another trip abroad this year.
Another trip : một chuyến đi khác. Trong trường hợp này, another đứng trước và bổ nghĩa cho trip, khá giống với một tính từ.
Ex: She’s finished with that boyfriend and found herself another.
Another có vai trò như một danh từ trong câu, cũng có thể làm chủ ngữ
Chú ý: Another + khoảng thời gian/khoản tiền/ khoảng cách : thêm …. nữa
Ex : For another £30 (= for £30 more) you can buy the model with a touchscreen.
In another three months (= three months from now) it’ll be summer again.
It’s another 50 miles to the nearest gas station.
The other + N : N còn lại trong một tổng thể mà đã kể 1 phần ở trước – sử dụng như mộtbổ nghĩa cho danh từ số ít và số nhiều.
Ex: There is only 1 student in the class coming from Japan. The other students are Vietnamese
The other : như trên nhưng được dùng riêng như một danh từ (số ít)
Ex: I have 2 car. One is black. The other is red.
Cũng giống như “other và others” ở trên, ta có:
The others = The other + N(số nhiều)
Như vậy, “the others” có vai trò giống như một danh từ trong câu, có thể làm chủ ngữ trong câu.
Từ ví dụ ở trên, ta sẽ có thay đổi:
Ex: There is only 1 student in the class coming from Japan. The others are Vietnamese
Như đã thấy, “The other students” đã được chuyển thành “the others”
Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách phân biệt other, others, another, the other, the others. Những câu hỏi trắc nghiệm dễ nhầm chắc chắn sẽ không làm bạn phải lúng túng nữa đúng không nào!?
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ: Website: Hotline: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO EFA VIỆT NAM EFA Vietnam Education Consultancy and Training Co., Ltd.
www.efa.edu.vn – chúng tôi Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Sapphire Palace, số 4 Chính Kinh, Thanh Xuân, Hà Nội. +84 915 344 158 hoặc +84 916 159 707
Lập kế hoạch du học
Đăng ký Tư vấn du học miễn phí với EFA Việt Nam ngay bây giờ!
Bạn đang đọc nội dung bài viết Ielts Vocabulary: Phân Biệt Another,Other,The Other,The Others trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!