Đề Xuất 6/2023 # Khác Nhau Giữa Elder Và Older # Top 13 Like | Cuocthitainang2010.com

Đề Xuất 6/2023 # Khác Nhau Giữa Elder Và Older # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Khác Nhau Giữa Elder Và Older mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Nếu bạn đang tìm một từ để miêu tả một người nào đó lớn tuổi hơn người khác, bạn sẽ dùng từ nào? Bạn sẽ dùng elder hay older? Một người older hay elder hơn một người khác? Hay bạn sẽ dùng một từ hoàn toàn khác? Đừng quá lo lắng, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ sự khác nhau cũng như cách dùng elder và older.

Khác nhau giữa ELDER và OLDER

Nhìn chung, hai từ này có cùng ý nghĩa và có thể được sử dụng thay thế cho nhau trong hầu hết các trường hợp. Ví dụ,

He is my elder brother. (Anh ấy là anh trai tôi.)

He is my older brother.

She is the elder of the two. (Trong hai người, cô ấy là người lớn tuổi hơn.)

She is the older of the two.

Trong những trường hợp trên, elder chỉ đơn giản là phiên bản formal (trang trọng) hơn của từ older, và khi so sánh hai người, elder không có nghĩa là bản thân người đó lớn tuổi, mà chỉ là lớn tuổi hơn người được so sánh.

Cách sử dụng ELDER

Mặc dù elder và older có nghĩa tương tự nhau, không phải lúc nào elder cũng có thể được thay bằng older. Elder có thể được dùng khi nói đến một độ tuổi tương đối lớn, và khi sử dụng elder, nó thể hiện sự tôn trong đối với địa vị hoặc thành tích của người đó.

He is an elder member of the Supreme Court. (Ông ấy là một thành viên cao tuổi của Tòa án Tối cao.)

Senator Smith is an elder statesman, having served over 30 years. (Thượng nghị sĩ Smith là một chính khách lớn tuổi và có thâm niên hơn 30 năm.)

The elder officer was honored by his younger counterparts. (Người sĩ quan lớn tuổi được các đồng nghiệp trẻ tuổi tôn vinh.)

Như bạn có thể thấy trong các ví dụ phía trên, elder thể hiện một mức độ tôn trọng nhất định trong khi older thì không.

Và, tất nhiên, bạn không thể quên câu nói xưa, “Respect your elders.”

Elder, Eldest nói đến người, không phải vật

Hai từ elder và eldest chỉ được dùng để chỉ người, không được dùng để đề cập đến động vật hoặc đồ vật vô tri như quần áo, đồ đạc,… 

Tuy nhiên, tính từ elderly đôi khi được áp dụng cho các sinh vật sống khác và trong những trường hợp hiếm hoi, nó có thể được dùng với các đồ vật vô tri.

An elderly cat. (Một con mèo già)

An elderly ship. (Một con tàu cũ)

Cách sử dụng OLDER

Nếu bạn chỉ đơn giản muốn đề cập đến “lớn tuổi”, older sẽ là lựa chọn tốt hơn. Ví dụ:

The public opinion poll was a survey of older Americans. (Cuộc thăm dò dư luận là một cuộc khảo sát những người Mỹ lớn tuổi.)

Older voters tend to show up at the polls more so than younger voters. (Các cử tri lớn tuổi có xu hướng xuất hiện tại các cuộc bỏ phiếu nhiều hơn các cử tri trẻ tuổi.)

Elderly cũng có thể được sử dụng trong những trường hợp này, mặc dù một số người cho rằng sử dụng elderly trong trường hợp này mang hàm ý tiêu cực và nên được thay thế bằng những từ như senior citizen.

Older có thể được dùng cho người, động vật, đồ vật,… Không có hạn chế khi sử dụng older để so sánh.

Older còn có một cách dùng khác không giống với elder. Trong trường hợp này, older không thể thay thế bằng elder:

John is older than Steve. (Đúng) (John lớn tuổi hơn Steve.)

John is elder than Steve. (Sai) 

Kết luận

Vì cả hai từ đều có thể có nghĩa giống nhau, bạn chỉ cần nhớ những trường hợp mà hai từ này không thể thay thế cho nhau. 

Elder mang hàm ý tôn trọng mà older không có. Elder cũng không được sử dụng cho động vật hoặc đồ vật.

Older là lựa chọn từ tốt hơn trong hầu hết các trường hợp. Nó được sử dụng để chỉ những người đã sống hoặc những vật đã tồn tại nhiều năm.

Phân Biệt Older Và Elder Trong Tiếng Anh

Phân biệt Older và Elder trong tiếng Anh

Chương trước chúng ta đã tìm hiểu về so sánh hơn và cách hình thành so sánh hơn trong tiếng Anh. Trong chương này, mình trình bày cách phân biệt older và elder trong tiếng Anh.

A. Phân biệt Older và Elder trong tiếng Anh

Hai từ này đều có nghĩa lớn hơn, già hơn. Nhưng:

Chúng ta dùng older khi muốn nói đến cái nghĩa chung là lớn tuổi hơn, già hơn, cũ hơn.

Còn elder thường được dùng để nói đến một thành viên nào đó trong gia đình.

Ví dụ:

-

Tom

looks older than he really

is

.

Tom

tr

ô

ng c

ó

v

gi

à

h

ơ

n tu

i th

t

.

nh

ư

ng

:

-

My

elder brother

is

a pilot

.

Anh

t

ô

i l

à

m

t phi c

ô

ng

.

Elder chỉ được dùng trước danh từ (tức đóng vai trò tính từ bổ nghĩa cho danh từ đó):

-

My

brother

is

older than me

.

(

kh

ô

ng d

ù

ng

elder than

...)

Anh

t

ô

i l

n tu

i h

ơ

n t

ô

i

.

B. Lưu ý

Sau than hoặc as chúng ta dùng me, us, him, her, them khi không có động từ đi theo.

Bạn so sánh các câu sau:

-

You

are taller than I am

.

You

are taller me

.

B

n cao h

ơ

n t

ô

i

.

-

They

have more money than we have

.

They

have more money than us

.

H

c

ó

nhi

u ti

n h

ơ

n ch

ú

ng t

ô

i

.

-

I can

't run as fast as he can. I can'

t run

as

fast

as

him

.

T

ô

i kh

ô

ng th

ch

y nhanh b

ng anh ta

đượ

c

.

Khác Nhau Giữa Been To Và Gone To

Trong các cấu trúc câu sử dụng thì hoàn thành dường như đều cần động từ “go”, quá khứ phân từ “gone” thường được thay thế bởi quá khứ phân từ của hệ từ “be”, gọi là “been”. Điều này làm phát sinh các câu có ý nghĩa tương phản nhau.

Khi “been” được sử dụng, hàm ý thể hiện rằng, tại thời điểm được đề cập, hành động “going” đã diễn ra trước đó, nhưng chủ thể không còn ở vị trí được đề cập. Khi “gone” được sử dụng hàm ý một lần nữa được thể hiện rằng hành động “going” đã diễn ra trước đó, nhưng chủ thể vẫn ở (hoặc có thể chưa chạm tới) vị trí đề cập.

Ví dụ:

My father has gone to China. – Bố tôi đã đi đến Trung Quốc. (Ông ấy đang ở Trung Quốc hoặc đang trên đường đến đó tại thời điểm hiện tại)

My father has been to China. – Bố tôi đã đến Trung Quốc. (Ông ấy đã viếng thăm Trung quốc một vài lần trong đời.)

When I returned, John had gone to the shops. – Khi tôi trở lại, John đã đi đến các cửa hàng (John đã ra khỏi nhà).

When I returned, John had been to the shops. – Khi tôi trở lại, John đã đến các cửa hàng. (Chuyến mua sắm đã hoàn thành, John có thể đã về nhà.)

Lưu ý rằng “been” được dùng trong các câu trên như thể nó là động từ chuyển động (được theo sau bởi các cụm từ trạng ngữ chỉ chuyển động, giống như các cụm từ bắt đầu với “to”), khác với công dụng như là một phần của hệ từ “be”.

So sánh:

Sue has been to the beach. – Sue đã đến bãi biển rồi. (Như đã đề cập, Sue đã đi đến bãi biển vài lần trước đó)

Sue has been on the beach. – Sue đã ở bãi biển. (Công dụng của been như một phần của động từ “be”; cô ấy đã dành thời gian ở bãi biển)

Các câu trên với thì hiện tại hoàn thành có thể so sánh thêm với các câu thay thế sử dụng thì quá khứ đơn, ví dụ như”

My father went to China. – Bố tôi đã đi Trung Quốc

Thông thường, thì này sẽ được dùng nếu một một khung thời gian cụ thể trong quá khứ được đề cập(“in 1995”, “last week”) hoặc được ngụ ý bởi tình huống (ví dụ sự kiện là phần của của một câu chuyện, hoặc chủ thể không còn sống hoặc không còn khả năng thực hiện hành động). Việc dùng hình thức câu này không tự xác định được chủ thể có còn ở vị trí đề cập hay không.

Như vậy, có thể thấy được sự khác nhau rõ rệt giữa “gone to” và “been to” nằm ở chỗ ý nghĩa thể hiện của mỗi cụm động từ. “Gone to” ngụ ý rằng chủ thể thực hiện hành động có thể đã hoặc đang trên đường đến vị trí được đề cập, trong khi “been to” ngụ ý chủ thể đã đến vị trí đó vài lần trước kia.

Nguồn: https://www.eslbuzz.com/the-difference-between-been-to-and-gone-to/

Sự Khác Nhau Giữa Foreach Và For

Có hai loại lập trình viên. Người viết code để làm và người muốn viết code tốt. Ở đây chúng ta nhận được một câu hỏi lớn. Code tốt là gì? Code tốt xuất phát từ thực hành lập trình tốt. Thực hành lập trình tốt là gì? Trên thực tế, mục tiêu của tôi ở đây không phải là để nói về thực hành lập trình tốt (tôi đang lập kế hoạch để viết code sắp tới!), Chứ không phải để nói chuyện nhiều hơn về cách viết một cái gì đó sẽ hiệu quả hơn. Tôi chỉ xem xét sâu hơn trong hai tuyến được sử dụng phổ biến hiện nay, và sự khác biệt của chúng trong các khía cạnh về hiệu suất.

Phải làm quen với IL và assembly. Một số kiến ​​thức của JIT cũng cần thiết để hiểu điều gì đang xảy ra.

Tôi sẽ ví dụ một phần nhỏ mã của 2 vòng lặp phổ biến là for và foreach. Chúng ta sẽ xem xét một số mã và sẽ thấy những gì nó làm được, chi tiết hơn về các chức năng.

Cả hai mã sẽ tạo ra kết quả tương tự. foreach được sử dụng trên đầu trang của collections để thông qua trong khi for có thể được sử dụng trên bất cứ đâu. Tôi sẽ không giải thích gì về các mã. Trước khi đi vào sâu hơn, tôi nghĩ rằng các bạn đã quen thuộc với ILDASM được sử dụng để tạo ra mã IL, và công cụ CorDbg mà thường được sử dụng để tạo ra mã biên dịch JIT.

Mã IL xuất bởi biên dịch C # được tối ưu hóa đến một số mở rộng, trong khi để lại một số phần đến JIT. Dù sao, điều này không thực sự quan trọng đối với chúng ta. Vì vậy, khi chúng ta nói về việc tối ưu hóa, có hai điều chúng ta phải xem xét. Đầu tiên là biên dịch C # và thứ hai là JIT.

Vì vậy, thay vì tìm kiếm sâu hơn vào mã IL, chúng ta sẽ thấy thêm về mã được phát ra bởi JIT. Đó là đoạn code sẽ chạy trên máy tính của chúng ta. Bây giờ ta đang sử dụng bộ xử lý AMD Athlon 1900 +. Mã này rất phụ thuộc vào phần cứng của chúng ta. Vì vậy, những gì bạn có thể nhận được từ máy tính của bạn có thể khác với tôi đến một số mở rộng. Dù sao, các thuật toán sẽ không thay đổi nhiều.

Trong khai báo biến, foreach có năm khai báo biến (ba số nguyên Int32 và hai mảng Int32) trong khi for chỉ có ba (hai số nguyên Int32 và một mảng Int32). Khi nó vào thông qua vòng lặp, foreach sao chép các mảng hiện tại đến một for hoạt động mới. Trong khi for không quan tâm phần đó.

Ở đây, tôi sẽ chỉ vào sự khác biệt chính xác giữa các mã.

cmp dword ptr [eax+4],0 i<myInterger.Length jle 0000000F mov ecx,dword ptr [eax+edx*4+8] total += myInterger[i] inc edx ++i cmp esi,dword ptr [eax+4] i<myInterger.Length jl FFFFFFF8

Tôi sẽ giải thích những gì đang xảy ra ở đây. ESI đăng ký giữ giá trị và chiều dài của mảng myInteger được so sánh ở hai đoạn. Đầu tiên được thực hiện chỉ một lần để kiểm tra điều kiện và nếu vòng lặp có thể tiếp tục, giá trị được thêm vào. Đối với các vòng lặp, nó được thực hiện ở đoạn thứ hai. Bên trong vòng lặp, nó được tối ưu hóa tốt và như đã giải thích, công việc được thực hiện tối ưu hóa hoàn hảo.

cmp esi,dword ptr [ebx+4] i<myInterger.Length jl FFFFFFE3 cmp esi,dword ptr [ebx+4] i<myInterger.Length jb 00000009 mov eax,dword ptr [ebx+esi*4+8] mov dword ptr [ebp-0Ch],eax mov eax,dword ptr [ebp-0Ch] add dword ptr [ebp-8],eax total += i inc esi ++i cmp esi,dword ptr [ebx+4] i<myInterger.Length jl FFFFFFE3

Bất cứ ai cũng sẽ nói rằng cả hai đều không giống nhau. Nhưng chúng ta sẽ xem xét lý do tại sao nó khác với FOR. Lý do chính của sự khác biệt là cả hai đều khác nhau hiểu bởi trình biên dịch. Các thuật toán chúng đang sử dụng là khác nhau. Nó đang làm điều tương tự một lần nữa và một lần nữa không có lý do!

cmp esi,dword ptr [ebx+4] jl FFFFFFE3 cmp esi,dword ptr [ebx+4]

Nó cũng sử dụng báo cáo di chuyển không cần thiết làm giảm hiệu suất của mã. foreach được nghĩ rằng tất cả mọi thứ như collection và đối xử với chúng như collection. Tôi cảm thấy, sẽ làm giảm hiệu suất công việc.

Vì vậy, tôi cảm thấy rằng nếu bạn đang có kế hoạch để viết mã hiệu suất cao mà không phải là collection, sử dụng cho FOR. Ngay cả đối với collection, foreach có thể nhìn thuận tiện khi sử dụng, nhưng nó không phải là hiệu quả. Vì vậy, tôi đề nghị tất cả mọi người sử dụng FOR thay vì FOREACH bất kỳ lúc nào.

Trên thực tế, tôi đã làm một nghiên cứu nhỏ về vấn đề hiệu suất của các mã chủ yếu trên .NET. Tôi thấy rằng thực sự phải biết làm thế nào để JIT hoạt động và gỡ lỗi các mã được tạo ra bởi trình biên dịch JIT. Phải mất một thời gian để hiểu được mã.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Khác Nhau Giữa Elder Và Older trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!