Cập nhật nội dung chi tiết về Khác Nhau Giữa Raise Và Rise mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Sự khác biệt giữa từ Raise và Rise có thể làm hoang mang nhiều người, đặc biệt những người đang cố gắng học tiếng Anh. Điều này xảy ra bởi cả hai từ có ý nghĩa về cơ bản là giống nhau – chúng ám chỉ điều gì đó mà sẽ gia tăng.
a. Raise
“Raise” phải có một tân ngữ, bởi vì nó là một ngoại động từ. Nó là một động từ có quy tắc, 3 dạng động từ của nó là raise, raised, raised.
Ví dụ:
Raise your hand if you know the answer.
(Giơ tay nếu bạn biết câu trả lời.)
Our favourite restaurant has raised its prices again. It’s getting very expensive.
(Nhà hàng ưa thích của chúng tôi lại tăng giá lần nữa. Giá ở đây ngày càng đắt đỏ.)
The government plans to raise the age of retirement from 65 to 67.
(Chính phủ dự định tăng độ tuổi nghỉ hưu từ 65 lên 67 tuổi.)
If you have a question, please raise your hand.
(Nếu bạn có thắc mắc, xin giơ tay.)
Mary raises her voice when she’s angry. (Mary cao giọng khi cô ấy tức giận.)
He raised his eyebrows, as if surprised. (Anh ta nhướng chân mày, như thể anh ta ngạc nhiên lắm.)
They have raised their prices every year since they were founded. (Họ tăng giá hàng của họ mỗi năm kể từ khi họ thành lập.)
The king’s men were raising the drawbridge when it collapsed. (Binh lính của vua đang nâng cây cầu rút khi nó đổ sập.)
b. Rise
“Rise” không đi cùng tân ngữ, bởi vì nó là một nội động từ. Nó là một động từ bất quy tắc với 3 dạng là rise, rose, risen.
Ví dụ:
The sun rose at 5.30 this morning. (Mặt trời mọc vào 5 giờ 30 phút sáng nay.)
Rents have risen sharply in this part of town. (Giá thuê đã tăng mạnh trong địa bàn thị trấn này.)
If it doesn’t stop raining, the river will rise and overflow. (Nếu trời không ngừng mưa, nước sông sẽ dâng lên và tràn ra.)
Hot air rises. (Không khí nóng tăng cao.)
John rose from his chair when Mary walked in. (John đứng dậy khỏi chiếc ghế của anh ta khi Mary bước vào.)
Jane has risen in her company very quickly and is now CEO. (Jane thăng tiến rất nhanh trong công ty của cô và trở thành CEO hiện tại.)
Prices are rising all the time. (Giá cả thì gia tăng mọi lúc.)
Tóm lại, Raise là một ngoại động từ có quy tắc và đi kèm với tân ngữ, trong khi Rise là nội động từ bất quy tắc và không cần tân ngữ đi kèm.
Nguồn: https://www.eslbuzz.com/confusing-words-raise-vs-rise-job-vs-work/
Phân Biệt Rise Và Raise (Chi Tiết Và Đầy Đủ Nhất)
Từ vựng Tiếng Anh có khá nhiều từ có nét nghĩa giống nhau (synonym), tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau, dễ gây nhầm lẫn khi dử dụng. Mở đầu series phân biệt các từ dễ nhầm, Thích Tiếng Anh đem đến bài phân biệt (difference) nội động từ RISE và ngoại động từ RAISE, có đầy đủ lí thuyết và bài tập áp dụng để bạn nắm vững kiến thức.
RISE và RAISE đều có nét nghĩa là làm cái gì đó dâng lên, tăng cao lên, phát triển hơn (“up”).
Tuy nhiên, hai từ này không phải là đồng nghĩa và không thể dùng thay thế hoàn toàn cho nhau bởi sự khác biệt ở cách sử dụng 2 từ này.
RISE là nội động từ (Intransitive), không đi kèm tân ngữ và vì thế không có dạng bị động còn RAISE là ngoại động từ (Transitive), phải có tân ngữ trực tiếp và có dạng bị động.
RISE là một , do đó từ này không cần đi kèm tân ngữ, và vì thế không có dạng bị động.
* Đứng lên sau khi ngồi, quỳ, nằm,… (Get up from lying, sitting, or kneeling.)
Synonym: stand up, get up, jump up, leap up, etc.
Lisa started to rise from her chair, but Giddon was faster.
I like to rise at 6am, but my husband stays in bed until 8am.
* (ST RISE) Di chuyển từ thấp lên cao, tăng về số lượng (move from a lower position to a higher one; come or go up.)
Synonym: increase, climb, mount, soar, shoot up, surge, leap, jump, rocket, escalate, grow, etc.
Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West.
Taxes will rise, and social programs will grow.
Jane has risen in her company very quickly and is now CEO.
CẤU TRÚC:
RISE TO ST: lấy can đảm làm gì, hoặc nổi đóa lên trước việc gì.
There were some other very good competitors, but Megan rose to the challenge and performed really well.
GIVE RISE TO ST: làm phát sinh vấn đề gì.
Heavy rains have given rise to inundation over a large area.
BE ON THE RISE = RISING: đang có xu hướng tăng.
The water level in the lake is on the rise.
RAISE là một ngoại động từ. Đặc điểm chung của ngoại động từ là luôn đi kèm tân ngữ, và có dạng bị động.
Synonym: bring up, grow, look after, etc.
Ví dụ: I wouldn’t want to raise anybody else’s pets, what about you?
She is an orphan and she has been raised by her aunt for 15 years.
He loves gardening and he has been studying how to raise crops.
* (RAISE ST) Nâng vật gì lên, làm tăng cái gì (lift or move to a higher position or level)
Synonym: lift, push up, elavate, escalate, inflate, ect.
They’re into the arts, and charities to raise money for our war.
Anyone has questions please raise your hand.
This discussion has raised many controversial issues.
3. RISE và RAISE trong cùng một câu
We raise the flag when the sun rises, and we lower it when the sun goes down.
Whenever our commanding officer comes in, we rise from our chairs and raise our hands in salute.
The helicopter rose into the air, raising the survivors out of the water.
1. She’s (RAISED/ RISEN) three children without her husband’s financial support since marriage.
2. The sun has not (RISEN/ RAISED) yet.
3. She started to (RAISE/ RISE) but her son tugged her down, indicating he wanted to remain.
4. It’s a wonder we didn’t (RAISE/ RISE) our arms in surrender.
5. If you have any questions, (RISE/ RAISE) your hand and I’ll try to help you.
6. The number of auto thefts in Cook County is on the (RISE/ RAISE) again
7. Her voice began to (RAISE/ RISE) as she spoke.
8. International support has given (RISE/ RAISE) to a new optimism in the company.
9. We commercially (RISE/ RAISE) farm animals today.
11. He (ROSE/ RAISED) early so that he could play golf before the others.
12. As if you were to (RAISE/ RISE) your potatoes in the churchyard!
13. Prices have been (RISING/ RAISING) since last year.
14. We were forced to (RAISE/ RISE) the price.
15. She had always loved Sirian as an uncle, a man who helped to (RAISE/ RISE) her.
16. Lisa started to (RISE/ RAISE) from her chair, but Giddon was faster.
17. Alex had lost his parents and had to quit college to (RISE/ RAISE) his little sister.
18. He (ROSE/ RAISED) his head from the pillow.
19. As I tried to (RAISE/ RISE) to my knees, I was grabbed from behind and once again, I felt a knife at my throat!
20. It was time for him to (RAISE/ RISE) a family like his father had.
Khác Nhau Giữa Been To Và Gone To
Trong các cấu trúc câu sử dụng thì hoàn thành dường như đều cần động từ “go”, quá khứ phân từ “gone” thường được thay thế bởi quá khứ phân từ của hệ từ “be”, gọi là “been”. Điều này làm phát sinh các câu có ý nghĩa tương phản nhau.
Khi “been” được sử dụng, hàm ý thể hiện rằng, tại thời điểm được đề cập, hành động “going” đã diễn ra trước đó, nhưng chủ thể không còn ở vị trí được đề cập. Khi “gone” được sử dụng hàm ý một lần nữa được thể hiện rằng hành động “going” đã diễn ra trước đó, nhưng chủ thể vẫn ở (hoặc có thể chưa chạm tới) vị trí đề cập.
Ví dụ:
My father has gone to China. – Bố tôi đã đi đến Trung Quốc. (Ông ấy đang ở Trung Quốc hoặc đang trên đường đến đó tại thời điểm hiện tại)
My father has been to China. – Bố tôi đã đến Trung Quốc. (Ông ấy đã viếng thăm Trung quốc một vài lần trong đời.)
When I returned, John had gone to the shops. – Khi tôi trở lại, John đã đi đến các cửa hàng (John đã ra khỏi nhà).
When I returned, John had been to the shops. – Khi tôi trở lại, John đã đến các cửa hàng. (Chuyến mua sắm đã hoàn thành, John có thể đã về nhà.)
Lưu ý rằng “been” được dùng trong các câu trên như thể nó là động từ chuyển động (được theo sau bởi các cụm từ trạng ngữ chỉ chuyển động, giống như các cụm từ bắt đầu với “to”), khác với công dụng như là một phần của hệ từ “be”.
So sánh:
Sue has been to the beach. – Sue đã đến bãi biển rồi. (Như đã đề cập, Sue đã đi đến bãi biển vài lần trước đó)
Sue has been on the beach. – Sue đã ở bãi biển. (Công dụng của been như một phần của động từ “be”; cô ấy đã dành thời gian ở bãi biển)
Các câu trên với thì hiện tại hoàn thành có thể so sánh thêm với các câu thay thế sử dụng thì quá khứ đơn, ví dụ như”
My father went to China. – Bố tôi đã đi Trung Quốc
Thông thường, thì này sẽ được dùng nếu một một khung thời gian cụ thể trong quá khứ được đề cập(“in 1995”, “last week”) hoặc được ngụ ý bởi tình huống (ví dụ sự kiện là phần của của một câu chuyện, hoặc chủ thể không còn sống hoặc không còn khả năng thực hiện hành động). Việc dùng hình thức câu này không tự xác định được chủ thể có còn ở vị trí đề cập hay không.
Như vậy, có thể thấy được sự khác nhau rõ rệt giữa “gone to” và “been to” nằm ở chỗ ý nghĩa thể hiện của mỗi cụm động từ. “Gone to” ngụ ý rằng chủ thể thực hiện hành động có thể đã hoặc đang trên đường đến vị trí được đề cập, trong khi “been to” ngụ ý chủ thể đã đến vị trí đó vài lần trước kia.
Nguồn: https://www.eslbuzz.com/the-difference-between-been-to-and-gone-to/
Khác Nhau Giữa Abs Và Cbs
Khác nhau giữa ABS và CBS như thế nào khi cả phanh ABS và phanh CBS được tạo ra nhằm mang lại sự an toàn cho những người đi xe máy.
Phanh CBS (Combi Brake System) – phanh kết hợp: Được ra mắt đầu tiên vào năm 1983. Về cơ bản phanh này không khác gì nhiều so với phanh thường nhưng được hỗ trợ thêm bằng một hệ thống phân bổ lực tác động đều lên cả 2 phanh trước và sau ngay cả trong trường hợp người lái chỉ sử dụng 1 phanh.
Phanh CBS chỉ sử dụng một phanh cho cả 2 phanh trước và phanh sau, tạo sự cân bằng cho người lái. Do đó, lực phanh sẽ tốt hơn cũng như an toàn hơn. Tránh tình trạng 1 bánh dừng còn bánh còn lại vẫn chuyển động (sẽ dễ bị “xoè” xe). Tính năng này phù hợp với những người không có kinh nghiệm lái xe.
Phanh CBS có thể áp dụng lên xe sử dụng phanh đĩa cả bánh trước và bánh sau hoặc chỉ áp dụng vào phanh trước. Do tiêu chuẩn quốc tế đòi hỏi phải có 2 loại phanh trên một xe, vì vậy nhà sản xuất thường gắn phanh CBS vào bánh trước.
Phanh CBS thường được trang bị cho các loại xe ga.
Nguyên lý hoạt động của phanh CBS như sau:
Phanh tay trái: Đây chính là vị trí mà hệ thống phanh được trang bị. Theo đó, khi bóp phanh tay trái sẽ đồng thời phân bổ lực phanh lên cả 2 bánh trước và sau.
Phanh tay phải: Phanh này vẫn là phanh đĩa bánh trước. Khi bóp phanh tay phải sẽ khiến bánh trước dừng lại ngay lập tức.
Phanh ABS (Anti-lock Braking System) – hệ thống phanh chống bó cứng. Khi lắp phanh ABS thường đi kèm với thiết bị cảm biến điện tử hoặc ECU. Thiết bị cảm biến này sẽ tính tốc độ quay của bánh xe, góc nghiêng, áp suất dầu phanh thông qua cần gạt…v.v… Từ đó, giảm được tai nạn không đáng có. Tránh hiện tượng văng trượt và duy trì khả năng kiểm soát hướng lái.
Phanh ABS bao gồm 4 thành phần chính: mảng cảm biến, bộ điều khiển, bơm và van điều chỉnh vật lý lực phanh.
Có hai loại ABS:
Đơn ABS: Các cảm biến ABS sẽ chỉ xuất hiện trên một trong các hệ thống phanh. Hầu hết các trường hợp được gắn vào hệ thống phanh trước vì chúng có công suất dừng cao hơn và rất hay được sử dụng khi phanh gấp.
Đôi ABS: Các cảm biến ABS sẽ có mặt trên cả hai phanh trước và sau. An toàn hơn so với các biến thể đơn.
Phanh ABS sử dụng cảm biến tốc độ trên bánh xe để xác định chính xác tốc độ bánh xe cũng như khi phanh. ABS sẽ giới hạn lực phanh tối đa mà một chiếc xe máy đạt được trước khi bị hãm cứng bánh xe.
Phanh ABS hoạt động chủ yếu nhờ vào dầu thắng. Nếu vì lý do nào đó dầu trong hệ thống không đầy đủ, ABS sẽ không còn hiệu quả.
Khác nhau giữa ABS và CBS
Bạn đang đọc nội dung bài viết Khác Nhau Giữa Raise Và Rise trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!