Đề Xuất 3/2023 # Làm Chủ Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được Trong 5 Phút # Top 6 Like | Cuocthitainang2010.com

Đề Xuất 3/2023 # Làm Chủ Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được Trong 5 Phút # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Làm Chủ Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được Trong 5 Phút mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… thường được kí hiệu trong tiếng Anh là “N” hoặc “n”.

Ví dụ:

Beach (n): bãi biển

Girl (n): cô gái

Subject (n): môn học

Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm được bằng số, dùng để chỉ số lượng của sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: two apples, four pens,….

Hai dạng của danh từ đếm được

Danh từ đếm được có 2 dạng: số ít (single) và số nhiều (plural). Danh từ đếm được số ít là danh từ chỉ có số lượng là 1, thường đi sau mạo từ “a/an” hoặc one.

Danh từ số nhiều là khi danh từ này có số lượng kể từ 2 trở lên.

Để chuyển từ danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều rất đơn giản, bạn chỉ cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó.

Ví dụ: pen → pens, table → tables,…

Tuy nhiên có một số quy tắc ngoại lệ như:

Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối. Ví dụ: a class → classes

Danh từ có tận cùng là Y khi sang số nhiều đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”: Ví dụ: a candy → candies

Danh từ có tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A knife → knives

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Lưu ý về danh từ đếm được bất quy tắc

2. Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)

Ngược lại với danh từ đếm được, danh từ không đếm được là danh từ chỉ sự vật hiện tượng không sử dụng số đếm trong cuộc sống như chất lỏng, chất khí,… Khác với danh từ đếm được, danh từ không đếm được không có dạng thức số ít hay số nhiều vì không dùng số đếm. Do vậy, không được sử dụng trước danh từ không đếm được.

1. Một số vật chất không đếm được nhưng được chứa trong các bình đựng, bao bì… thì sẽ trở thành một cụm danh từ đếm được.

Ví dụ: a cup of tea – một tách trà. (Nước trà ở dạng chất lỏng: danh từ không đếm được, nhưng cốc đựng trà thì hoàn toàn có thể đếm được.)

2. Những danh từ không đếm được như food, money, meat, sand, water,… đôi khi có thể được dùng như danh từ số nhiều để chỉ các dạng hay loại khác nhau của vật liệu này.

Ví dụ: This is one of the foods that my younger brother likes very much – Đây là 1 trong những loại thực phẩm mà em trai tôi rất thích.

3. “Time” là một danh từ có nhiều nghĩa. Nếu được dịch theo nghĩa “thời gian”, “time” là một danh từ không đếm được, nhưng nếu được dịch là “số lần”, “time” lại đóng là một danh từ đếm được.

Yesterday, I didn’t have enough time to finish my homework (Ngày hôm qua, tôi đã không có đủ thời để hoàn thành bài tập về nhà của mình)

I go jogging three times a week (Tôi đi bộ thể dục 3 lần 1 tuần)

3. Vận dụng danh từ đếm được và không đếm được

Các từ chỉ dùng với danh từ đếm được

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta sử dụng “a/an” trước các danh từ đếm được số ít để chỉ số lượng một, duy nhất, “few/a few” trước các danh từ đếm được số nhiều để chỉ số lượng một vài, một ít và “many” để chỉ số lượng nhiều.

Các từ chỉ dùng với danh từ không đếm được

Tương tự danh từ đếm được, danh từ không đếm được cũng có những từ/cụm từ đi kèm riêng biệt như “much” (nhiều), “litlle/a little” (một ít), a little bit of (một ít).

Các từ dùng được với cả 2 danh từ

Bên cạnh các từ/cụm từ chỉ đi kèm 1 loại danh từ như trên, ta cũng có thể sử dụng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được sau các từ/cụm từ như: ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’.

Ví dụ: Danh từ đếm được: the cats, some desks, any rooms, a lot of pets…

Danh từ không đếm được: some sugar, no money, plenty of milk…

4. Bài tập tiếng Anh về danh từ đếm được và không đếm được

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:

Comments

Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được

1.Danh từ đếm được (Countable noun)

Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều.Nó dùng được với a hay với the.

VD: one book, two books, …

Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.

VD: person – people; child – children; tooth -teeth; foot – feet; mouse – mice …

Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”:

VD: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.

Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.

VD : I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)

Cách sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Khi nói về cách sử dụng danh từ không đếm được và danh từ đếm được, chúng ta chú ý tới các mạo từ và tính từ đi kèm. Một số mạo từ và tính từ có thể đi cùng thể dùng với cả 2 loại danh từ trên nhưng một số khác chỉ có thể đi kèm với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được

2.Danh từ không đếm được (Uncountable noun)

Chất liệu không đếm được (chất khí, chất lỏng, chất nhão, chất bột…)

VD:Download Now: Từ điển The Oxford Picture Dictionary

smoke, air: khói, không khí water, tea, coffee: nước, trà, cà phê butter, cheese, meat, bread: bơ, pho mát, thịt, bánh mì, (những thứ này không phải chất rắn như sắt, gỗ, nhưng cũng không phải chất lỏng, gọi là chất nhão, sệt sệt ấy mà, hợp lý phải không?) rice, sugar, salt: gạo/ lúa/ cơm, đường, muối (hạt quá nhỏ không thể đếm được) Chúng ta không đếm được những danh từ này, nhưng có thể đếm đơn vị đo chúng, hoặc đếm đồ dùng đựng chúng, như cà phê không đếm được nhưng đếm tách cà phê hay số kg cà phê thì được.

Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.

VD: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two milks” … (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được.

VD: one glass of milk – một cốc sữa.

Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.

VD :This is one of the foods that my doctor wants me to eat

Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được

VD: You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được )

Danh từ trừu tượng:

Có những thứ chúng ta chỉ có thể cảm nhận được chứ không thể dùng giác quan nhận thấy như cảm giác, tình cảm, tính tình là những thứ không thể nhìn thấy được, như là sự hạnh phúc, buồn rầu, sự can đảm, sự lười biếng

VD: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự nhẹ nhõm), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) …

Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an:

Ví dụ:

Those students don’t want (any) help. They only want (some) knowledge.

(Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi)

I have no experience in this field.

(Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này)

Danh từ không đếm được

th­ường theo sau some, any, no, a little .., hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon…Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE

Ví dụ:

DÙNG VỚI CẢ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được (Countable And Uncountable Nouns)

Có nhiều cách phân loại danh từ trong Tiếng Anh. Một trong những cách đó là phân chia chúng thành danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu cụ thể hơn về 2 loại danh từ này.

1. Danh từ đếm được (Countable Nouns)

– Danh từ đếm được là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta có thể đếm được, hay nói cách khác là có thể đặt trực tiếp các số đếm trước chúng. Ví dụ: one crayon (1 cái bút sáp màu) three chairs (3 cái ghế) – Danh từ đếm được có dạng số ít và dạng số nhiều. Ví dụ:  a book (1 quyển sách) – books (những quyển sách) a child (1 đứa trẻ) – children (những đứa trẻ) a mango (1 quả xoài) – mangoes (những quả xoài) – Danh từ đếm được thường là những danh từ chỉ: + người: student (học sinh, sinh viên), colleague (đồng nghiệp) … + động vật: lion (sư tử), crocodile (con cá sấu) … + thực vật: tree (cây cối), daisy (hoa cúc dại)… + vật thể: bottle (chai), wardrobe (tủ)…  – Danh từ đếm được số ít phải dùng kèm với mạo từ “a/an” ở đằng trước.

2. Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) – Danh từ không đếm được là những danh từ chúng ta không thể đếm trực tiếp bằng số đếm. Ví dụ:  flour (bột mì) juice (nước ép) – Danh từ không đếm được không có dạng số nhiều. – Danh từ không đếm được thường là những danh từ chỉ: + môn học: Literature (môn Văn), Physics (môn Vật Lý)… + ngôn ngữ: English (tiếng Anh), German (tiếng Đức)… + các môn thể thao: tennis (quần vợt), chess (cờ)…  + các loại bệnh: flu (cảm cúm), measles (bệnh sởi)… + các vật chất ở thể lỏng: tea (trà), oil (dầu ăn)… + các vật chất ở thể khí: air (không khí), smoke (khói)… + các vật chất ở thể rắn: soap (xà bông), glass (kính)… + các hiện tượng tự nhiên: fog (sương mù), thunder (sấm)… + 1 số danh từ tập hợp: luggage (hành lý), money (tiền) … – Danh từ không đếm được không dùng với mạo từ “a/an”. Chúng có thể đứng độc lập hoặc kèm với mạo từ “the” đằng trước. – Với danh từ không đếm được ta dùng các từ chỉ lượng (measure words) đi kèm với “a/an” hoặc số từ khi muốn nói tới số lượng của chúng. Ví dụ: a piece of cake (một miếng bánh) a cup of coffee (1 tách cà phê) two slices of bread (2 lát bánh mì) three bags of sugar (3 túi đường) four kilos of meat (4 cân thịt) 

3. Lưu ý (Notes) – Một số danh từ vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, nhưng ý nghĩa của chúng khác nhau. Ví dụ:  chickens (những con gà) – chicken (thịt gà) woods (những cánh rừng) – wood (gỗ) – Một số danh từ không đếm được dễ gây nhầm lẫn vì có dạng thức giống với danh từ số nhiều. Ví dụ: news (tin tức) mumps (bệnh quai bị)

Bài Tập Về Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được Có Đáp Án

1. Danh từ đếm được – Countable nouns

– Là những danh từ có thể đếm được. Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple

– Trước danh từ số ít chúng ta có thể dùng “a/an”

Ví dụ: That’s a good idea.

Do you need an umbrella?

Chú ý: chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình.

2. Danh từ không đếm được – Uncountable nouns

– Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood………

– Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng “a/an”.

Ví dụ: some gold, the music, much excitement….

Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:

Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.

* Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.Ví dụ:

Paper

·I bought a paper (= tờ báo, đếm được)

·I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)

Hair

·There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được)

·She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)

Experience

·We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được)

·You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)

Work

·He is looking for work(=công việc, không đếm được)

·Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được)

* Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với “a/an” trong một số trường hợp như sau:

A help:

·A good map would be a help.

A knowledge of:

·He had a good knowledge of mathematics.

A fear/ a relief:

·There is a fear that he has been murdered.

·It was a relief to sit down.

A pity/shame/wonder:

·It’s a pity you weren’t here.

·It’s a shame he wasn’t paid.

3. Bài tập danh từ đếm được và không đếm được có đáp án

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng:

1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.

2. I want to write some letters but I haven’t got a paper/ any paper to write on.

3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.

4. Light/a light comes from the sun.

5. I was in a hurry this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast.

6. “did you enjoy your holiday?” – “yes, we had wonderful time/ a wonderful time.”

8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.

9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.

10. It’s very difficult to find a work/job at the moment.

11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.

12. Bad news don’t/doesn’t make people happy.

13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.

14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.

2. Listen!can you hear………..?

3. I couldn’t get into the house because I didn’t have ………..

4. It’s very warm today. Why are you wearing………..?

5. Do you take chúng tôi your coffee?

6. Are you hungry? Would you like chúng tôi your coffee?

7. Our lives would be very difficult without…………….

8. I didn’t phone them. I wrote………….instead.

9. The heart pumps …………………through the body.

10. Excuse me, but can I ask you………….?

11. I’m not ready yet. Can you wait………….., please?

12. We can’t delay much longer. We have to make ……………..soon.

Bài tập 3: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn

1. Study the next three (chapter).

2. Can you recommend some good (book)?

3. I had two (tooth) pulled out the other day.

4. You can always hear (echo) in this mountain.

5. They are proud of their (son-in-law).

6. Did you raise these (tomato) in your garden?

7. I think we need two (radio).

8. My (foot) really hurt.

9. The (roof) of these houses are tiled.

10. Get me two (loaf) of bread.

Bài tập 4: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.

1. There are many dirts on the floor.

2. We want more fuels than that.

3. He drank two milks.

4. Ten inks are needed for our class.

5. He sent me many foods.

6. Many golds are found there.

7. He gave me a great deal of troubles.

8. cows eat glasses.

9. The rain has left many waters.

10. I didn’t have many luggages.

Bài tập 5. These following nouns are uncountable or countable?

tea →

butter →

song →

living room →

hour →

coffee →

child →

homework →

key →

orange →

Đáp án bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được Bài tập 1: Chọn đáp án đúng:

1. a paper

2. any paper

3. a light

4. light

5. time

6. a wonderful time

8. very bad weather

9. bad luck

10. a job

11. some

12. doesn’t

13. your hair, is

14. the damage, was

2. music

3. a key

4. a coat

5. sugar

6. a biscuit

7. electricity

8. a letter

9. blood

10. a question

11. a moment

12. a decision

Bài tập 3: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn

1. chapters

2. books

3. teeth

4. echoes

5. sons-in-law

6. tomatoes

7. radios

8. feet

9. roofs

10. loaves

Bài tập 4: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.

1. There is much dirt on the floor.

2. We want more fuel than that.

3. He drank two glasses of milk.

4. Ten pens are needed for our class.

5. He sent me much food.

6. Much gold is found there.

7. He gave me a lot of trouble.

8. Cows eat glass.

9. The rain has left much water.

10. I didn’t have much luggage.

Bài tập 5. These following nouns are uncountable or countable?

tea → uncountable noun

butter → uncountable noun

song → countable noun

living room → countable noun

hour → countable noun

coffee → uncountable noun

child → countable noun

homework → uncountable noun

key → countable noun

orange → countable noun

Bạn đang đọc nội dung bài viết Làm Chủ Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được Trong 5 Phút trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!