Đề Xuất 6/2023 # Lịch Sử Các Học Thuyết Kinh Tế Eg05 # Top 13 Like | Cuocthitainang2010.com

Đề Xuất 6/2023 # Lịch Sử Các Học Thuyết Kinh Tế Eg05 # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Lịch Sử Các Học Thuyết Kinh Tế Eg05 mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Please follow and like us:

Câu 1: “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” nghĩa là?

a) Đất nước là quan trọng nhất

b) Vua là trên hết, là quan trọng nhất

c) Dân là trên hết, là quan trọng nhất (Đ)

d) Tất cả các phương án đều đúng

Câu 2: Những vấn đề cốt lõi của hệ thống những tư tưởng, lý luận, lý luận học thuyết kinh tế là?

a) Vai trò của Nhà nước với nền kinh tế

b) Bàn về giá trị

c) Tất cả các phương án đều đúng (Đ)

d) Quan niệm và hành xử của người sản xuất và tiêu dùng về giá trị

e) Khủng hoảng kinh tế, tăng trưởng và phát triển

Câu 3: Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là?

a) Chỉ có đất tư

b) Đất đai của quan lại

c) Đất đai vừa có đất công, vừa có đất tư (Đ)

d) Toàn bộ đất đai là của chung

Câu 4: Việc nghiên cứu môn Lịch sử các học thuyết kinh tế có ý nghĩa:

a) Hiểu sâu sắc Kinh tế chính trị và kinh tế học

b) Hiểu và nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng ta hiện nay

c) Tất cả các phương án đều đúng (Đ)

d) Mở rộng và nâng cao hiểu biết về kinh tế thị trường

Câu 5: Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?

a) Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử (Đ)

b) Các quan điểm kinh tế

c) Các hệ thống quan điểm kinh tế của các đại biểu tiêu biểu của các giai cấp trong lịch sử

d) Ý kiến khác

Câu 6: Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp:

a) Địa chủ, quý tộc

b) Tư sản

c) Chủ nô (Đ)

d) Chủ nô, địa chủ, quý tộc

Câu 7: So với môn Lịch sử kinh tế chính trị, phạm vi nghiên cứu của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế?

a) Như nhau

b) Rộng hơn (Đ)

c) Hẹp hơn

Câu 8: Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán theo đuổi lý luận giá trị – lao động:

a) A.Smith

b) T.R.Malthus

c) D.Ricardo (Đ)

d) W.Petty

Câu 9: Theo W.Petty, lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông được xác định bởi:

a) Tốc độ chu chuyển của tiền tệ

b) Tất cả các phương án đều đúng (Đ)

c) Thời hạn thanh toán

d) Số lượng hàng hóa

Câu 10: Đối tượng của kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh là?

a) Phân tích sự vận động của cải trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa

b) Phân tích sự vận động nội tại của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong giai đoạn đầu. (Đ)

c) Ý kiến khác

d) Phân tích nguồn gốc của sản xuất.

Câu 11: Câu nói : “Giá trị hàng hóa chính là sự phản ánh giá trị của tiền tệ, cũng như ánh sáng của mặt trăng phản chiếu ánh sáng của mặt trời vậy” là của:

a) W.Petty (Đ)

b) J.B.Say

c) A.Smith

d) D.Ricardo

Câu 12: D.Ricardo cho rằng giá trị hàng hóa là?

a) Do số lượng lao động tương đối, cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định. (Đ)

b) Do quan hệ cung – cầu và tâm trạng của người mua quyết định

c) Do các nguồn thu nhập quyết định

d) Do tính hữu ích của hàng hóa quyết định.

Câu 13: A.Smith cho rằng tiền công là?

a) Giá trị của lao động

b) Khoản tư liệu sinh hoạt cần thiêt tối thiểu cho công nhân

c) Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động

d) Giá cả của lao động, khoản tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu cho công nhân

e) Giá cả của lao động (Đ)

Câu 14: Theo A.Smith, nền kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là?

a) Độc quyền

b) Kết hợp độc quyền và cạnh tranh

c) Tự do kinh tế (Đ)

d) Ý kiến khác

Câu 15: Ai là người đưa ra lý thuyết giá trị – ích lợi?

a) A.Smith

b) D.Ricardo

c) chúng tôi (Đ)

d) T.R.Malthus

Câu 16: Trong “Biểu kinh tế” của F.Quesnay, những hoạt động sản xuất là?

a) Hoạt động trong công nghiệp

b) Hoạt động trong thương nghiệp

c) Hoạt động của công nhân nông nghiệp

d) Hoạt động trong thương nghiệp, hoạt động của công nhân nông nghiệp (Đ)

e) Hoạt động trong nông nghiệp

Câu 17: A.Smith cho rằng giá trị hàng hóa là?

a) Do giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định.

b) Do hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định. (Đ)

c) Do sự khan hiếm về hàng hóa quyết định.

d) Do thời gian lao động hao phí quyết định

Câu 18: D. Ricardo đã phân biệt được:

a) Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối

b) Giá trị và giá cả sản xuất

c) Giá trị và giá trị trao đổi (Đ)

d) Giá cả lao động và giá cả sức lao động

Câu 19: Quan niệm của A.Smith: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên của mọi giá trị trao đổi” là?

a) Không chuẩn xác

b) Sai (Đ)

c) Đúng

d) Ý kiến khác

Câu 20: Giá trị do ích lợi quyết định là quan điểm của:

a) A.Smith

b) D.Ricardo

c) F. Quesnay

d) chúng tôi (Đ)

Câu 21: Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “Con người kinh tế”làm điểm xuất phát:

a) A.Smith (Đ)

b) D.Ricardo

c) W.Petty

d) J.B.Say

Câu 22: Lý thuyết kinh tế của trường phái trọng nông phản ánh và bảo vệ lợi ích của:

a) Giai cấp nông dân

b) Các nhà tư bản nông nghiệp trong giai đoạn tích lũy nguyên thủy tư bản (Đ)

c) Giai cấp địa chủ phong kiến

d) Các nhà tư bản nông nghiệp trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

Câu 23: Theo trường phái trọng thương, mục đích thương mại là?

a) Mở rộng buôn bán

b) Mua rẻ, bán đắt

c) Ý kiến khác

d) Có nhiều lợi nhuận (Đ)

Câu 24: Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là?

a) A.R.J. Turgot (1727- 1771)

b) A.Smith (1723 – 1790)

c) F.Quesnay (1694-1774), A.R.J. Turgot (1727- 1771) (Đ)

d) F.Quesnay (1694-1774)

e) Ý kiến khác.

a) Cả 3 người (Đ)

b) F.Quesnay

c) A.Smith

d) D. Ricardo

Câu 26: F. Quesnay cho rằng, nông dân là giai cấp:

a) Giai cấp sở hữu

b) Giai cấp không sản xuất

c) Ý kiến khác.

d) Giai cấp sản xuất (Đ)

Câu 27: Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là học thuyết kinh tế của:

a) Giai cấp tư sản trong giai đoạn tích lũy nguyên thuỷ tư bản.

b) Những người đứng đầu nước Anh.

c) Giai cấp tư sản trong giai đoạn đầu của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. (Đ)

d) Giai cấp tư sản nhằm chống lại tư tưởng kinh tế phong kiến

Câu 28: Theo D.Ricardo, điều tiết giá cả hàng hóa là?

a) Quan hệ cung – cầu

b) Hao phí lao động sản xuất (Đ)

c) Vai trò của nhà nước

d) Tâm trạng của người mua

Câu 29: Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học và thuế khóa” viết năm 1817 là?

a) W.Petty

b) A.Smith

c) J.B.Say

d) D.Ricardo (Đ)

Câu 30: Giá cả do ích lợi quyết định là quan điểm của :

a) Người mua (Đ)

b) Cả người mua và bán

c) Người bán

Câu 31: Lý thuyết giá cả, A.Smith chưa phân biệt được:

a) Giá cả và giá trị

b) Giá cả sản xuất và giá cả thị trường (Đ)

c) Giá cả tự nhiên và giá cả chính trị

d) Giá cả tự nhiên và giá cả thị trường.

Câu 32: Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là?

a) Nông nghiệp (Đ)

b) Thương nghiệp

c) Cả công nghiệp và nông nghiệp.

d) Công nghiệp

Câu 33: Phương pháp đặc trưng nhất mà các nhà kinh tế chính trị học cổ điển sử dụng để tìm ra bản chất các hiện tượng kinh tế là?

a) Duy vật

b) Khái quát hóa

c) Trừu tượng hóa (Đ)

d) Phân tích

Câu 34: Trường phái trọng nông giữa thế kỷ XVIII ở Pháp được ra đời trong bối cảnh:

a) Chủ nghĩa trọng thương đã bị mất sức thuyết phục

b) Nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng

c) Sản xuất nông nghiệp toàn thế giới bị suy sụp

d) Bắt đầu công nghiệp hóa.

e) Chủ nghĩa trọng thương đã bị mất sức thuyết phục, nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng (Đ)

Câu 35: Theo D.Ricardo giá trị hàng hóa:

a) Khác xa với của cải

b) Không có quan hệ gì với giá trị sử dụng

c) Rất cần thiết cho giá trị sử dụng

d) Phụ thuộc vào số lượng lao động sử dụng trong quá trình sản xuất (Đ)

Please follow and like us:

Đáp Án Môn Eg05

“Tiền không phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có”, đây là luận điểm của ai ? Adam Smith David Ricardo Jean Baptiste Say Wiliam Petty

Lựa chọn nhận xét đúng về luận điểm: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên của mọi giá trị trao đổi” ? Tư tưởng này hoàn toàn khoa học Tư tưởng này xa rời lý thuyết giá trị – lao động

“Biểu kinh tế” của F.Quesnay được coi là sơ đồ đầu tiên phân tích về: Quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa. Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa. Quá trình tái sản xuất trong nông nghiệp. Quá trình tái sản xuất xã hội.

“Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” nghĩa là? Dân là trên hết, là quan trọng nhất Đất nước là quan trọng nhất Tất cả các phương án đều đúng Vua là trên hết, là quan trọng nhất

“Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương mại mà nhiệm vụ của nó là bàn nhiều, mua ít” là câu nói của ? A.Montchretien (1575 – 1629) J.B.Collbert (1618 – 1683) Thomat Mun (1571 – 1641) W.Staford (1554 – 1612)

“Nền kinh tế thị trường xã hội”ở Đức có các tiêu chuẩn Có chính sách kinh doanh theo chu kỳ và chính sách tăng trưởng kinh tế Đảm bảo tự do cá nhân và đảm bảo công bằng xã hội Tất cả các phương án đều đúng Thực hiện chính sách cơ cấu thích hợp và đảm bảo tính tương hợp của thị trường

“Thương mại là hòn đá thử vàng đối với sự phồn thịnh của một quốc gia; không có phép lạ nào khác để kiếm tiền trừ thương mại” là câu nói của? A.Montchretien (1575 – 1629) J.B.Collbert (1616 – 1683) Thomat Mun (1751 – 1614) W.Staford (1554 – 1612)

“Tín điều” lớn nhất của A.Smith là gì? Bỏ qua yếu tố C khi phân tích tái sản xuất tư bản xã hội Chủ trương trả tiền lương cao cho công nhân Coi lao động nông nghiệp có năng suất cao hơn lao động công nghiệp Đưa ra hai định nghĩa về giá trị

A.Smith cho rằng giá trị hàng hóa là? Do giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định. Do hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định. Do sự khan hiếm về hàng hóa quyết định. Do thời gian lao động hao phí quyết định

A.Smith cho rằng tiền công là? Giá cả của lao động Giá cả của lao động, khoản tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu cho công nhân Giá trị của lao động Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động Khoản tư liệu sinh hoạt cần thiêt tối thiểu cho công nhân

A.Smith cho rằng, giá trị hàng hóa do? Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định. Hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định. Quan hệ cung cầu về hàng hóa quyết định Sự khan hiếm về hàng hóa quyết định.

A.Smith cho rằng, tiền công trong chủ nghĩa tư bản là ? Hầu hết giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra. Một bộ phận giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra. Một bộ phận không đáng kể giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra. Toàn bộ giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.

Ai là người chỉ ra nguồn gốc của địa tô là chênh lệch giữa giá cả nông sản trên toàn thị trường do chi phí sản xuất trong điều kiện xấu nhất quyết định với giá cả nông sản được sản xuất trong điều kiện tốt và trung bình? A.Smith Cả 3 người D. Ricardo F.Quesnay

Ai là người cho rằng, sở dĩ có địa tô là do lao động trong nông nghiệp có năng suất cao hơn trong công nghiệp? A. Smith D. Ricardo F Quesnay W. Petty

Ai là người đã khẳng định, giá cả nông sản trên thị trường được quyết định bởi điều kiện sản xuất trên mảnh đất xấu nhất. Adam Smith (1723 – 1790) David Ricardo (1772 – 1823) Fransois Quesnay (1694 – 1774) Wiliam Petty (1623 – 1687)

Ai là người đầu tiên áp dụng phương pháp khoa học tự nhiên trong nghiên cứu kinh tế.? Adam Smith (1723 – 1790) David Ricardo (1772 – 1823) Fransois Quesnay (1694 – 1774) Wiliam Petty (1623 – 1687)

Ai là người đầu tiên chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động A. Turrgot (1727 – 1771) A.Smith (1723 – 1790) D.Ricardo (1772 – 1823) W.Petty (1623 – 1687)

Ai là người đầu tiên đưa ra nguyên lý giá trị lao động? Adam Smith (1723 – 1790) David Ricardo (1772 – 1823) Fransois Quesnay (1694 – 1774) Wiliam Petty (1623 – 1687)

Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ tư bản cố định và tư bản lưu động Adam Smith (1723 – 1790) Anne Robert Jacques Turgot (1727 – 1771) David Ricardo (1772 – 1823) Wiliam Petty (1623 – 1687)

Ai là người đầu tiên đưa ra thước đo giá trị hàng hoá là “thời gian lao động xã hội cần thiết” ? A.Smith D. Ricardo F.Quesnay S. Sismondi

Ai là người đưa ra lý thuyết giá trị – ích lợi? A.Smith D.Ricardo J.B.Say T.R.Malthus

Ai là người đưa ra quan điểm “nhiệm vụ cơ bản của kinh tế chính trị học là xác định những quy luật quyết định sự phân phối” ? Adam Smith (1723 – 1790) Antoine Montchretien (1575 – 1629) David Ricardo (1772 – 1823) Fransois Quesnay (1694 – 1774)

Ai là người đưa ra quan điểm “nhiệm vụ của kinh tế chính trị là nghiên cứu những quy luật về phân phối”? A. Montchretien A.Smith D. Ricardo F.Quesnay

Adam Smith (1723 – 1790) David Ricardo (1772 – 1823) Jean Baptiste Say (1767 – 1832) Thomas Robert Malthus (1766 – 1834)

A.Smith Cả 3 người D. Ricardo F.Quesnay

Ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Marx gồm?

check_box

 Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học. Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội. Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội không tưởng. Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa cộng sản.

Bản chất “Bàn tay vô hình” trong lý thuyết kinh tế chính trị cổ điển là? Các quy luật khách quan Độc quyền Sự hoạt động của các quy luật kinh tế khách quan Tự do cạnh tranh

Các đại biểu của Chủ nghĩa xã hội không tưởng Tây Âu thế kỷ XIX là?

check_box

 S.Simon, C.Fourier; R.Owen. T.Campanenlla; S.Simon; R.Owen. T.More ; T.Campanenlla ; S.Simon. T.Campanenlla ; S.Simon ; C.Fourier.

Các lý thuyết của trường phái thành Viene (Áo) là? Giá trị – giới hạn Ích lợi – giới hạn và giá trị – giới hạn Năng suất – giới hạn Tất cả các phương án đều đúng

Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại đánh giá cao vai trò?

check_box

 của nông nghiệp và kinh tế tự nhiên. của nông nghiệp và kinh tế hàng hóa. của thương nghiệp và kinh tế hàng hóa. của thương nghiệp và kinh tế tự nhiên.

Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại và trung cổ đánh giá cao vai trò của?

check_box

 kinh tế tự nhiên. kinh tế hàng hóa giản đơn. kinh tế thị trường. kinh tế hàng hóa.

Cân bằng tổng quát là sự cân bằng giữa giá hàng và chi phí sản xuất. Sự cân bằng này được thực hiện qua sự dao động của cung – cầu. Đó là quan điểm của: A.Marshall J.B.Clark Karl Menger L. Walras

Câu nói : “Giá trị hàng hóa chính là sự phản ánh giá trị của tiền tệ, cũng như ánh sáng của mặt trăng phản chiếu ánh sáng của mặt trời vậy” là của: A.Smith D.Ricardo J.B.Say W.Petty

Câu nói “ở những nơi chế độ sở hữu tư nhân thống trị thì tất cả của cải vật chất chỉ rơi vào tay một số ít người mà thôi” C. Fourier S. Simon T. Campanenlla Thomas More

Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là ? Toàn bộ đất đai là của tư Toàn bộ đất đai là của công Toàn bộ đất đai là của quan lại Vừa có cả đất công, vừa có cả đất tư

Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là? Chỉ có đất tư Đất đai của quan lại Đất đai vừa có đất công, vừa có đất tư Toàn bộ đất đai là của chung

Chọn phương án đúng nhất: Theo K. Marx, mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản là ?

check_box

 Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản suất với quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa Mâu thuẫn đối kháng gay gắt giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản cùng với nhân dân lao động. Mâu thuẫn giữa sản xuất có tính tổ chức, có kế hoạch trong từng xí nghiệp với tính vô chính phủ trong toàn xã hội. Mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản và sức mua có hạn của quần chúng nhân dân.

Chọn phương án đúng sau:Theo chúng tôi ?

check_box

 Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa Lao động cụ thể tạo ra giá trị của hàng hóa Lao động tư nhân tạo ra giá trị của hàng hóa Lao động xã hội tạo ra giá trị của hàng hóa

Chọn phương án đúng:Theo chúng tôi ?

check_box

 Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng Lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng Lao động tư nhân tạo ra giá trị sử dụng Lao động xã hội tạo ra giá trị sử dụng

Chủ nghĩa “Tự do mới” áp dụng và kết hợp phương pháp luận của các trường phái:

check_box

 Tự do cũ, trọng thương mới và J.M.Keynes Trọng thương mới “Tân cổ điển” và J.M.Keynes Tự do cũ, “Tân cổ điển” và J.M.Keynes Tự do cũ, trọng nông và “Tân cổ điển”.

Chức năng của môn học Lịch sử các học thuyết kinh tế không phải là?

check_box

 Chức năng lý luận. Chức năng tư tưởng. Chức năng nhận thức. Chức năng thực tiễn.

Chức năng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là: Chức năng nhận thức, chức năng đấu tranh, chức năng thực tiễn và chức năng lịch sử Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tế và chức năng phương pháp luận Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng lịch sử Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng phương pháp luận

Cơ sở lý luận chủ yếu của trường phái trọng nông là ? Lý thuyết về giá trị – lao động Lý thuyết về kinh tế hàng hóa Lý thuyết về sản phẩm ròng (sản phẩm thuần túy) Lý thuyết về trật tự tự nhiên

Cơ sở lý luận chủ yếu của trường phái trọng nông là? Học thuyết về lao động sản xuất, Học thuyết về sản phẩm ròng (sản phẩm thuần túy), Học thuyết về trật tự tự nhiên, Lý luận về tư bản.

Cơ sở lý thuyết của trường phái “Giới hạn” ở Mỹ là? Lý thuyết “ích lợi giới hạn” Lý thuyết ba nhân tố sản xuất của J.B.Say Lý thuyết giá trị lao động của A.Smith Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo. Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo; Lý thuyết ba nhân tố sản xuất của J.B.Say

Cơ sở lý thuyết của trường phái “năng suất giới hạn” ở Mỹ không phải là? Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B.Say Lý thuyết “ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene Lý thuyết giá trị – lao động của A.Smith Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo.

Con đường và biện pháp thực hiện các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng đưa ra ?

check_box

 Mang tính không tưởng Mang tính cách mạng Mang tính khoa học Mang tính thực tiễn

Công lao chủ yếu của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là? Kịch liệt phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm lợi ích kinh tế. Kịch liệt phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm luân lý, đạo đức. Kịch liệt phê phán chủ nghĩa tư bản và có nhiều phỏng đoán thiên tài về chủ nghĩa xã hội. Phân tích quy luật ra đời và phát triển chủ nghĩa xã hội.

D. Ricardo đã phân biệt được: Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối Giá cả lao động và giá cả sức lao động Giá trị và giá cả sản xuất Giá trị và giá trị trao đổi

D.Ricardo cho rằng giá trị hàng hóa là? Do các nguồn thu nhập quyết định Do quan hệ cung – cầu và tâm trạng của người mua quyết định Do số lượng lao động tương đối, cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định. Do tính hữu ích của hàng hóa quyết định.

Đặc điểm chung tư tưởng kinh tế của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là?

check_box

 Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm kinh tế Phân tích quy luật ra đời và phát triển chủ nghĩa xã hội. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm của giai cấp vô sản. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm luân lý, đạo đức.

Đặc điểm của các nước đang phát triển là? Dân số tăng nhanh và tỷ lệ thất nghiệp cao Dễ bị tổn thương trong quan hệ kinh tế quốc tế Năng suất lao động thấp và mức sống thấp Tất cả các phương án đều đúng Xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu và hàng sơ chế

Đặc điểm của trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái cổ điển ở đặc điểm nào? Đánh giá cao vai trò của lưu thông, trao đổi, nhu cầu. Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiên tượng và quá trình kinh tế. Sử dụng công cụ toán học trong phân tích kinh tế. Ủng hộ và đề cao tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh.

Đặc điểm lý thuyết kinh tế của trường phái “Tân cổ điển” là: Đề cao vai trò kinh tế của nhà nước. Muốn biến kinh tế chính trị học thành kinh tế học thuần túy Phân tích sâu bản chất bên trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa Sử dụng phương pháp phân tích vĩ mô nền kinh tê

Đặc điểm lý thuyết kinh tế của trường phái “Tân cổ điển” là? Đề cao vai trò của sản xuất. Đề cao vai trò kinh tế của nhà nước Muốn biến kinh tế chính trị thành kinh tế học và áp dụng rộng rãi toán học trong phân tích kinh tế Muốn phân tích quy luật vận động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa

Đặc trưng nổi bật trong phương pháp luận của J.M.Keynes là? Đề cao vai trò của thị trường và Nhà nước Đưa ra phương pháp phân tích vi mô về kinh tế Đưa ra phương pháp trừu tượng hóa trong phân tích kinh tế Xây dựng phương pháp phân tích vĩ mô về kinh tế

Đặc trưng quan trọng trong phương pháp nghiên cứu kinh tế Marx – Lenin là?

check_box

 Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích kinh tế Sử dụng phương pháp duy tâm biện chứng để phân tích kinh tế Sử dụng phương pháp duy tâm chủ quan để phân tích kinh tế Sử dụng phương pháp duy vật siêu hình để phân tích kinh tế

Đặc trưng xã hội tương lai của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là? Nền sản xuất được tổ chức một cách tự giác, tình trạng cạnh tranh vô chính phủ bị loại trừ Nền sản xuất lớn đảm bảo thoả mãn đầy đủ nhu cầu của mọi thành viên trong xã hội Tất cả các phương án đều đúng Xã hội tương lai là xã hội mọi người đều bình đẳng

Đại biểu của trường phái trọng tiền hiện đại ở Mỹ là?

check_box

 Miltol Friedman. Athur Laffer. Robert Lucas. David Ricardo.

Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là? A.R.J. Turgot (1727- 1771) A.Smith (1723 – 1790) F.Quesnay (1694-1774) F.Quesnay (1694-1774), A.R.J. Turgot (1727- 1771) Ý kiến khác.

Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là? A.Montchretien (1575 – 1629) và A.R.J. Turgot (1727- 1771) F.Quesnay (1694-1774) và A.R.J. Turgot (1727- 1771) F.Quesnay (1694-1774) và J.B.Collbert (1618 – 1683) F.Quesnay (1694-1774) và W.Petty (1623 – 1687)

Để bóc lột giá trị thặng dư tương đối, chúng tôi cho rằng nhà tư bản phải: Kéo dài thời gian ngày làm việc Tăng cường độ lao động Tăng năng suất lao động Tất cả các phương án đều đúng

Để thu giá trị thặng dư tương đối, chúng tôi cho rằng: nhà tư bản phải ?

check_box

 Tăng năng suất lao động xã hội. Kéo dài thời gian ngày làm việc của công nhân. Tăng cường độ lao động của công nhân. Tăng năng suất lao động cá biệt

Để xây dựng lý thuyết việc làm, J.M.Keynes xuất phát từ phạm trù: Hiệu quả giới hạn của tư bản cho vay Khuynh hướng tiêu dùng giới hạn Lý thuyết hiệu quả giới hạn của tư bản Lý thuyết về lãi suất.

Đối tượng của kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh là? Phân tích nguồn gốc của sản xuất. Phân tích sự vận động của cải trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa Phân tích sự vận động nội tại của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong giai đoạn đầu. Ý kiến khác

Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là? Các hệ thống quan điểm kinh tế của các đại biểu tiêu biểu của các giai cấp trong lịch sử Các quan điểm kinh tế Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử Ý kiến khác

Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là? Các lý thyết kinh tế của các giai cấp trong lịch sử Các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử Các tư tưởng kinh tế của các giai cấp trong lịch sử Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử

Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng thương là?

check_box

 lĩnh vực lưu thông mua bán, trao đổi. lĩnh vực sản xuất công nghiệp. lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. lĩnh vực sản xuất nói chung.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của trường phái “Tân cổ điển” khác với trường phái Cổ điển ở chỗ: Chuyển đổi đối tượng nghiên cứu sang quan hệ lưu thông và nhu cầu Dựa vào yếu tố tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng, quá trình kinh tế. Nghiên cứu các đơn vị kinh tế riêng biệt (kinh tế vi mô) Tất cả các phương án đều đúng

Đóng góp quan trọng của trường phái trọng nông là? Phát hiện ra giá trị thặng dư Phát hiên ra quy luật vận động của sản xuất nông nghiệp. Phát hiện ra sản phẩm thuần túy Tất cả các phát hiện nêu trên.

F. Quesnay chia xã hội thành ba giai cấp, là: Giai cấp địa chủ, giai cấp nông dân và giai cấp công nhân Giai cấp nông dân, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất Giai cấp sở hữu, giai cấp công nhân và giai cấp nông dân Giai cấp sở hữu, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất

F. Quesnay cho rằng, những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp là: Giai cấp không sản xuất Giai cấp nông dân Giai cấp sản xuất Giai cấp sở hữu

F. Quesnay cho rằng, nông dân là giai cấp: Giai cấp không sản xuất Giai cấp sản xuất Giai cấp sở hữu Ý kiến khác.

Giá cả do ích lợi quyết định là quan điểm của : Cả người mua và bán Người bán Người mua

Giá cả tự nhiên theo W.Petty là?

check_box

 giá trị hàng hóa. giá cả thị trường. giá trị sức lao động. giá trị sử dụng.

Giá trị do ích lợi quyết định là quan điểm của: A.Smith D.Ricardo F. Quesnay J.B.Say

Hạn chế của trường phái trọng thương là? Ít tính lý luận Ít tính lý luận và tuyệt đối hóa vai trò của thương nghiệp Ít tính thực tiễn Tất cả các phương án đều đúng Tuyệt đối hóa vai trò của thương nghiệp

Hạn chế của trường phái trọng thương là? Chưa biết đến các phạm trù và các quy luật kinh tế Ít tính lý luận, coi trọng phát triển sản xuất Ít tính thực tiễn, mang nặng tính lý luận Tuyệt đối hóa vai trò của nội thương

Học thuyết giá trị – lao động của các nhà kinh tế học tư sản cổ điển hoàn toàn không phân tích: Chất giá trị Hình thái giá trị Lượng giá trị Lượng giá trị, nguồn gốc giá trị Nguồn gốc giá trị

Học thuyết kinh tế của J.M. Keynes được gọi là: Chủ nghĩa trọng tiền. Học thuyết về chủ nghĩa tư bản điều tiết Học thuyết về nền kinh tế hỗn hợp Học thuyết về tự do kinh tế

Học thuyết kinh tế của chúng tôi ra đời vào:

check_box

 Giữa thế kỷ XIX Cuối thế kỷ XIX Đầu thế kỷ XIX Đầu thế kỷ XX

J. Sismondi là nhà kinh tế đại biểu cho giai cấp nào?

check_box

 giai cấp tiểu tư sản. giai cấp công nhân. giai cấp địa chủ. giai cấp tư sản.

J.M.Keynes là nhà kinh tế nổi tiếng ở nước nào?

check_box

 Nước Anh Nước Pháp Nước Đức Nước Mỹ

J.M.Keynes phân tích kinh tế vĩ mô với ba đại lượng:

check_box

 Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng khả biến phụ thuộc Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng bất biến Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng bất biến phụ thuộc Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến phụ thuộc và đại lượng bất biến

K. Marx cho rằng, nguyên nhân của tình trạng thường xuyên mất cân đối trong tái sản xuất dưới chủ nghĩa tư bản bắt nguồn từ: Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. Mâu thuẫn giữa tính có tổ chức, có kế hoạch trong từng xí nghiệp với tính vô chính phủ trong toàn xã hội. Mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản và sức mua có hạn của dân chúng. Tất cả các phương án đều đúng.

K. Marx là người đầu tiên đưa ra quan điểm: Giá trị hàng hóa do lao động quyết định Giá trị hàng hóa được quyết định bởi ích lợi của hàng hóa đó. Giá trị hàng hóa là quan hệ sản xuất xã hội của những người sản xuất hàng hóa. Tất cả các phương án đều đúng

chúng tôi chỉ ra rằng, khi tiền lương của người công nhân được trả đúng giá trị sức lao động thì người công nhân: Đời sống được cải thiện Đời sống không được cải thiện Không bị bóc lột Vẫn bị bóc lột

chúng tôi chia ngày lao động của người công nhân thành hai phần là:

check_box

 Phần thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư. Phần thời gian lao động cá biệt và thời gian lao động xã hội. Phần thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động xã hội cần thiết. Phần thời gian lao động xã hội cần thiết và thời gian lao động thặng dư.

chúng tôi cho rằng tích lũy tư bản là quá trình? Nhà tư bản tiết kiệm khoản thu nhập Tập trung tư bản Tích tụ tư bản Tư bản hóa giá trị thặng dư

chúng tôi cho rằng, hàng hóa có giá trị sử dụng là do: Lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa Lao động của con người tác động vào vật Tất cả các phương án đều đúng Tính chất tự nhiên của vật

chúng tôi cho rằng, lượng giá trị hàng hóa được quyết định bởi:

check_box

 Thời gian lao động xã hội cần thiết Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động tất yếu Thời gian lao động xã hội

chúng tôi cho rằng, thực chất của tích lũy tư bản là?

check_box

 Tư bản hóa giá trị thặng dư Chuyển tư bản thành giá trị thặng dư Nhà tư bản tiết kiệm khoản thu nhập Tích tụ tư bản và tập trung tư bản

chúng tôi cho rằng, trong lĩnh vực công nghiệp, thời gian lao động xã hội cần thiết là?

check_box

 Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội Thời gian lao động trong những điều kiện sản xuất đặc biệt của xã hội Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất của xã hội Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất thuận lợi nhất của xã hội

chúng tôi đo lường giá trị hàng hóa trong sản xuất nông nghiệp bằng: Thời gian lao động xã hội cần thiết của người sản xuất hàng hóa cung ứng phần lớn hàng hóa trên thị trường Thời gian lao động xã hội cần thiết trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất Thời gian lao động xã hội cần thiết trong điều kiện sản xuất thuận lợi nhất Thời gian lao động xã hội cần thiết trong điều kiện sản xuất trung bình

chúng tôi là người đầu tiên phát hiện ra: Giá trị hàng hóa do ích lợi của hàng hóa quyết định Giá trị hàng hóa do lao động quyết định Hàng hóa có giá trị và giá trị sử dụng Lao động của người sản xuất hàng hóa có tính hai mặt: cụ thể và trừu tượng

Khi một yếu tố đầu vào tăng lên còn các yếu tố đầu vào cần thiết khác không đổi thì năng suất tạo ra sản phẩm trong một doanh nghiệp có xu hướng: Giảm xuống Không tăng, không giảm Tăng lên Ý kiến khác

Khi nghiên cứu giá trị hàng hóa, D.Ricardo đã khẳng định: Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa giảm xuống Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa không đổi. Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa lúc tăng, lúc giảm. Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa tăng lên.

Khi nghiên cứu giá trị hàng hóa, D.Ricardo đã phân biệt được: Lao động cá biệt và lao động xã hội. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng. Lao động giản đơn và lao động phức tạp Lao động sản xuất và lao động không sinh lời.

Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “con người kinh tế” làm điểm xuất phát: Adam Smith David Ricardo Jean Baptiste Say Wiliam Petty

Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “Con người kinh tế”làm điểm xuất phát: A.Smith D.Ricardo J.B.Say W.Petty

Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là học thuyết kinh tế của: Giai cấp tư sản nhằm chống lại tư tưởng kinh tế phong kiến Giai cấp tư sản trong giai đoạn đầu của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Giai cấp tư sản trong giai đoạn tích lũy nguyên thuỷ tư bản. Những người đứng đầu nước Anh.

Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn học cần thiết đối với?

check_box

 tất cả sinh viên các trường kinh tế. tất cả sinh viên các trường đại học. tất cả mọi người dân. tất cả các cán bộ, công nhân, viên chức.

Lĩnh vực nghiên cứu của trường phái “Tân cổ điển” là

check_box

 lưu thông, trao đổi và nhu cầu. sản xuất nói chung. sản xuất nông nghiệp. sản xuất công nghiệp.

Lựa chọn phương án chính xác nhất. Theo A. Marshall, thị trường là:

check_box

 Nơi gặp gỡ giữa cung và cầu Nơi diễn ra quá trình mua bán hàng hóa Quá trình người mua và bán trao đổi hàng hóa với nhau Quan hệ giữa những người mua và bán hàng hóa

Lựa chọn phương án đúng nhất: Theo A. Smith, lượng giá trị hàng hóa do ? Hao phí lao động quyết định Hao phí lao động trung bình cần thiết quyết định Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định Hao phí lao động xã hội quyết định

Lựa chọn phương án đúng sau đây: Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân ba lần” Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân bốn lần” Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân hai lần” Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân năm lần”

Lựa chọn phương án sai: Theo P.A.Samuelson, Chính phủ có chức năng?

check_box

 Thúc đẩy sự phát triển của các tổ chức độc quyền Bảo đảm sự công bằng; Ổn định kinh tế vĩ mô Khắc phục những thất bại của thị trường Thiết lập khuôn khổ pháp luật

Lựa chọn phương án sai:một vật được gọi là “Sản phẩm kinh tế”, khi:

check_box

 Con người không biết được công dụng của vật đó Vật đó phải ở trong tình trạng có khả năng sử dụng được Vật đó phải ở trong tình trạng khan hiếm Vật đó phải phù hợp với nhu cầu hiện tại của con người

Lý thuyết “cân bằng tổng quát” của L. Walras dựa trên lý thuyết: Ích lợi giới hạn Lý thuyết bàn tay vô hình Lý thuyết giá trị – ích lợi Năng suất bất tương xứng

Lý thuyết “cân bằng tổng quát” của L. Walras là sự kế thừa, phát triển:

check_box

 Lý thuyết “bàn tay vô hình” của A.Smith. Lý thuyết “giá trị – ích lợi” của phái thành Viene (Áo). Lý thuyết “ich lợi giới hạn” của phái thành Viene (Áo). Lý thuyết “năng suất bất tương xứng” của D.Ricardo.

Lý thuyết ”năng suất giới hạn” của J.B.Clark không phải dựa trên cơ sở?

check_box

 lý thuyết ”bàn tay vô hình” của A.Smith. lý thuyết ”năng suất bất tương xứng” của D.Ricardo. lý thuyết ”ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene. lý thuyết ”ba nhân tố sản xuất” của J.B. Say

Lý thuyết của J.M.Keynes chịu ảnh hưởng của các lý thuyết nào sau đây:

check_box

 Lý thuyết của trường phái “Tân cổ điển” ở Áo Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B Say Lý thuyết “năng xuất bất tương xứng” của D.Ricardo Lý thuyết của trường phái “Tân cổ điển” ở Anh

Lý thuyết của M. Fiedman cho rằng căn bệnh nan giải của nền kinh tế là? Đình trệ sản xuất Lạm phát Thất nghiệp Tính chu kỳ của nền kinh tế

Lý thuyết của M. Fiedman cho rằng căn bệnh nan giải của xã hội là:

check_box

 Lạm phát Đói nghèo Khủng hoảng Thất nghiệp

Lý thuyết của trường phái trọng thương đưa ra các quan điểm: Mục đích hoạt động của nền kinh tế hàng hóa là lợi nhuận, Nhà nước cần can thiệp vào kinh tế, Sự giàu có là nhiều tiền, Tất cả các phương án đều đúng

Lý thuyết đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp của E. S.Phelps cho biết: Không có quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát Lạm phát tăng, thất nghiệm tăng Lạm phát tăng, thất nghiệp giảm Lạm phát tăng, thất nghiệp không thay đổi

Lý thuyết giá cả, A.Smith chưa phân biệt được: Giá cả sản xuất và giá cả thị trường Giá cả tự nhiên và giá cả chính trị Giá cả tự nhiên và giá cả thị trường. Giá cả và giá trị

Lý thuyết giá trị – ích lợi của J. Say là giá trị theo đánh giá?

check_box

 của người mua, người tiêu dùng. của người sản xuất. của người quản lý Nhà nước. của người trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng.

David Ricardo Fransois Quesnay Jean Baptiste Say Wiliam Petty

Lý thuyết giá trị của trường phái “Tân cổ điển” là lý thuyết? Giá trị – xác lập Giá trị – cấu thành Giá trị – giới hạn Giá trị – lao động

Lý thuyết giá trị giới – hạn của phái thành Viene (Áo) dựa trên cơ sở lý luận nào? Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” Lý thuyết “ích lợi giới hạn”. Lý thuyết “Năng xuất bất tương xứng” Lý thuyết “năng xuất giới hạn”.

Lý thuyết kinh tế của J.M. Keynes được gọi là:

check_box

 Lý thuyết trọng cầu Lý thuyết trật tự tự nhiên Lý thuyết trọng cung Lý thuyết trọng tiền.

Lý thuyết kinh tế của J.M.Keynes có thể vận dụng vào Việt Nam trên các mặt: Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường trong và ngoài nước Sử dụng các chính sách kinh tế vĩ mô nhằm thúc đẩy kinh tế nông nghiệp phát triển, tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho nông dân Tăng cường đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho nông thôn Tạo điều kiện thuận lợi về môi trường đầu tư và kinh doanh; nâng cao thu nhập cho những người làm việc trong các lĩnh vực Tất cả các phương án đều đúng

Lý thuyết kinh tế của J.M.Keynes đề cao:

check_box

 Vai trò của nhà nước. Vai trò của các nhà kinh doanh tư nhân. Vai trò của thị trường. Vai trò của tiền tệ, của vàng, bạc.

Lý thuyết kinh tế của J.M.Keynes tập trung giải quyết vấn đề: Cầu tiêu dung Đầu tư Tiền tệ Việc làm

Lý thuyết kinh tế của trường phái thể chế ở Mỹ cho rằng, nhân tố quyết định đời sống kinh tế – xã hội là? Cầu tiền Cung tiền Đầu tư Khoa học và kỹ thuật

Lý thuyết kinh tế của trường phái trọng nông phản ánh và bảo vệ lợi ích của: Các nhà tư bản nông nghiệp trong giai đoạn tích lũy nguyên thủy tư bản Các nhà tư bản nông nghiệp trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa Giai cấp địa chủ phong kiến Giai cấp nông dân

Lý thuyết tiền công của A.Smith chủ trương: Không nói rõ nên trả như thế nào Trả lương cao Trả lương thấp Trả lương trung bình

M. Friedman, khi xem xét các yếu tố nội sinh và ngoại sinh của nền kinh tế, ông cho rằng:

check_box

 Tiền và cầu tiền là yếu tố ngoại sinh Tiền và cầu tiền là hàm số của thu nhập Tiền và cầu tiền là vừa nội sinh vừa ngoại sinh Tiền và cầu tiền là yếu tố nội sinh

Mối quan hệ giữa hàng hóa và tiền tệ theo trường phái trọng thương ?

check_box

 Hàng hóa là phương tiện làm tăng khối lượng tiền tệ. Tiền tệ là động lực làm tăng khối lượng hàng hóa. Hàng hóa là mục đích làm tăng khối lượng tiền tệ. Tiền tệ là phương tiện làm tăng khối lượng hàng hóa.

Mối quan hệ giữa môn Lịch sử kinh tế chính trị, và môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là ? Lịch sử các học thuyết kinh tế là cơ sở của Lịch sử kinh tế chính trị Lịch sử các học thuyết kinh tế là kết quả của Lịch sử kinh tế chính trị Lịch sử kinh tế chính trị là cơ sở của Lịch sử các học thuyết kinh tế Lịch sử kinh tế chính trị là kết quả của Lịch sử các học thuyết kinh tế

Mục đích của lý thuyết “giá trị – giới hạn”của trường phái “Tân cổ điển” nhằm giải quyết vấn đề: Cơ sở ra đời và tồn tại của chủ nghĩa tư bản độc quyền Đề cao vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế Phát triển nền kinh tế cân bằng Thúc đẩy tự do cạnh tranh

Mục đích của lý thuyết “năng suất giới hạn” và lý thuyết “phân phối” của trường phái “giới hạn” ở Mỹ nhằm giải thích vấn đề: Hiệu quả của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa Hiệu quả kinh doanh của nhà tư bản Mức tiền công của công nhân trong các doanh nghiệp tư bản Thúc đẩy tự do cạnh tranh

Năng suất giới hạn là năng suất của người công nhân thuê sau cùng. Năng suất của anh ta là thấp nhất, quyết định năng suất của tất cả các công nhân khác. Đó là quan điểm của: A.Marshall J.B.Clark Karl Menger L. Walras

Người ta gọi tư tưởng của những nhà chủ nghĩa xã hội Tây Âu thế kỷ XIX là không tưởng vì: Các biện pháp thực hiện là hòa bình, phi bạo lực Đưa ra các dự báo về xã hội tương lai Phê phán gay gắt chủ nghĩa tư bản Xây dựng các mô hình của xã hội mới

Người ta gọi tư tưởng của những nhà chủ nghĩa xã hội Tây Âu thế kỷ XIX là không tưởng, vì sao?

check_box

 Vì các biện pháp thực hiện là hòa bình, phi bạo lực Vì họ đưa ra các dự báo về xã hội tương lai Vì họ phê phán gay gắt chủ nghĩa tư bản Vì họ xây dựng các mô hình của xã hội mới

Nguyên tắc cơ bản của “Nền kinh tế thị trường xã hội” ở CHLB Đức là? Coi trọng nguyên tắc công bằng Đặc biệt coi trọng vai trò kinh tế của Nhà nước Kết hợp nguyên tắc tự do với nguyên tắc công bằng xã hội trong phát triển nền kinh tế thị trường Phát triển nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước

Nguyên tắc cơ bản của “Nền kinh tế thị trường xã hội” ở CHLB Đức là?

check_box

 Kết hợp nguyên tắc tự do với công bằng xã hội Đặc biệt coi trọng vai trò kinh tế của Nhà nước Phát triển nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước Tuyệt đối hóa nguyên tắc công bằng xã hội

Nhà tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng người Anh thời trung cổ là ai?

check_box

 Thomas More (1478 -1535) Charles Fourier (1772 – 1837) Sain Simon (1760 – 1825) Tomado Campanenlla (1566 – 1639)

Những đóng góp chủ yếu của C.Mác trong kinh tế chính trị học là? Đưa ra quan niệm mới về đối tượng và phương pháp của kinh tế học chính trị học. Người đầu tiên xây dựng hoàn chỉnh học thuyết giá trị thặng dư, vạch ra mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản và dự đoán những nội dung cơ bản của xã hội tương lai. Phân tích các phạm trù, quy luật kinh tế trên quan điểm lịch sử về sự phát triển kinh tế và là người đầu tiên giải quyết triệt để học thuyết giá trị – lao động. Tất cả các phương án đều đúng

Những giả định trong “Biểu kinh tế’ của F.Quesnay, gồm: Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, không phân tích giá trị và giá trị sử dụng và có ngoại thương. Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, không phân tích giá trị và giá trị sử dụng và không có ngoại thương. Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng và có ngoại thương. Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng và không có ngoại thương.

Những hạn chế trong học thuyết kinh tế của J.M.Keynes là? Chính sách giảm lãi suất để kích thích đầu tư sẽ bị vô hiệu hoá trong điều kiện tự do di chuyển tư bản trên phạm vi toàn cầu như hiện nay Chính sách tăng giá tạo ra lạm phát để giảm thất nghiệp không thành công Lý thuyết số nhân có hạn chế ở chỗ, khi gia tăng đầu tư sẽ không làm gia tăng việc làm ngay Lý thuyết tổng cầu J.M Keynes chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh tế hoạt động dưới mức tiềm năng Tất cả các phương án đều đúng

Những phương pháp nghiên cứu nào sau đây không phải của trường phái kinh tế chính trị học cổ điển Anh: Duy vật Phân tích mặt lượng Tâm lý chủ quan Trừu tượng hóa

Những vấn đề cốt lõi của hệ thống những tư tưởng, lý luận, lý luận học thuyết kinh tế là? Bàn về giá trị Khủng hoảng kinh tế, tăng trưởng và phát triển Quan niệm và hành xử của người sản xuất và tiêu dùng về giá trị Tất cả các phương án đều đúng Vai trò của Nhà nước với nền kinh tế

Nội dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” của V.I.Lênin là? Chuyển sang kinh tế hiện vật Thực hiện chế độ thuế lương thực, khôi phục và phát triển kinh tế hàng hóa. Thuế lương thực Trung thu lương thực thừa của nông dân

Nội dung lý thuyết của J.M. Keynes về vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước là ? Các biện pháp làm tăng tổng cầu đầu tư Khuyến khích tiêu dùng cá nhân Phát triển việc làm bằng mọi hình thức Sử dụng hệ thống chính sách tài chính, tín dụng, tiền tệ để kích thích lòng tin và tính tích cực của doanh nghiệp. Tất cả các phương án đều đúng

Nước đang phát triển là?

check_box

 nước mới ở giai đoạn đầu của công nghiệp hóa, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản. nước ở giai đoạn sau công nghiệp hóa, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản. nước chưa thực hiện công nghiệp hóa, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản. nước mới ở giai đoạn đầu của công nghiệp hóa, tỷ trọng nông nghiệp thấp, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản.

P.A.Samuelson cho rằng, để tăng trưởng kinh tế vấn đề nan giải đối các nước đang phát triển là? chất lượng nguồn nhân lực thấp. kỹ thuật, công nghệ lạc hậu. có quá ít tư bản. nguồn tài nguyên nghèo nàn.

Phát triển kinh tế là?

check_box

 sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ về cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội. sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội. sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ về cơ cấu kinh tế.

Phương pháp đặc trưng nhất mà các nhà kinh tế chính trị học cổ điển sử dụng để tìm ra bản chất các hiện tượng kinh tế là? Duy vật Khái quát hóa Phân tích Trừu tượng hóa

Phương pháp luận cơ bản của trường phái “Tân cổ điển” là: Dựa vào quy luật khách quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế Dựa vào tâm lý xã hội để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế Phương pháp duy tâm khách quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế

Phương pháp mà lần đầu tiên trường phái kinh tế học cổ điển áp dụng là? Phương pháp duy vật biện chứng Phương pháp kết hợp phân tích và tổng hợp Phương pháp trừu tượng hóa Phương pháp trừu tượng hóa khoa học

Phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế là? Phương pháp duy vật biện chứng Phương pháp duy vật duy tâm Phương pháp duy vật lịch sử Phương pháp duy vật siêu hình

Phương pháp phân tích của trường phái “Tân cổ điển” là: Phương pháp phân tích cả vi mô và vĩ mô Phương pháp phân tích nửa vi mô, nửa vĩ mô Phương pháp phân tích vi mô Phương pháp phân tích vĩ mô

Phương pháp phân tích kinh tế của J.M.Keynes là?

check_box

 Phương pháp phân tích kinh tế vĩ mô Phương pháp phân tích kinh tế vi mô Phương pháp phân tích lịch sử và lô gic. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học

Quan điểm của J.M.Keynes và trường phái ”Tân cổ điển” giống nhau là?

check_box

 đều đánh giá cao vai trò của tiêu dùng. đều đánh giá cao vai trò của sản xuất. đều sử dụng phương pháp phân tích vi mô. đều sử dụng phương pháp phân tích vĩ mô.

Quan điểm của trường phái trọng thương là: Đánh giá cao vai trò của cơ chế thị trường Đánh giá cao vai trò của công nghiệp Đánh giá cao vai trò của nhà nước Đánh giá cao vai trò của nông nghiệp

Đầu tư của nhà nước vào nông nghiệp. Nhà nước can thiệp mạnh vào kinh tế Phát triển nền kinh tế Tự do kinh tế

Đầu tư của nhà nước vào nông nghiệp. Nhà nước can thiệp mạnh vào kinh tế Phát triển nền kinh tế tự nhiên tư tưởng tự do kinh tế

Quan niệm của A.Smith: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên của mọi giá trị trao đổi” là? Đúng Không chuẩn xác Sai Ý kiến khác

So với môn Lịch sử kinh tế chính trị, phạm vi nghiên cứu của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế? Hẹp hơn Như nhau Rộng hơn

Tác giả cuốn “Của cải của các dân tộc” viết năm 1776 là? A.Smith D.Ricardo J.B.Say W.Petty

Tác giả cuốn “Của cải của các dân tộc” viết năm 1776 là? Adam Smith David Ricardo Jean Baptiste Say Wiliam Petty

Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học và thuế khóa” viết năm 1817 là? A.Smith D.Ricardo J.B.Say W.Petty

Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học” năm 1817 là? Adam Smith David Ricardo Jean Baptiste Say Wiliam Petty

Tác phẩm nổi tiếng nhất của J.M.Keynes là?

check_box

 ”Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ”. « Cải cách tiền tệ » « Chủ nghĩa tư bản được điều tiết » «Bàn về tiền tệ »

Tăng trưởng kinh tế là?

check_box

 sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội. sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ về cơ cấu kinh tế. sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ về cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.

Theo J.M. Keynes, tổng sản lượng và việc làm trong nền kinh tế do?

check_box

 tổng cầu quyết định. chính sách tài chính quyết định. tổng cung quyết định. chính sách tiền tệ quyết định.

Theo M. Friedman, mức cung tiền tệ được điều tiết như thế nào?

check_box

 Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên tăng mức cung tiền tệ. Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên giảm mức cung tiền tệ. Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên giữ nguyên mức cung tiền tệ. Trong thời kỳ kinh tế ổn định, nên tăng mức cung tiền tệ.

Theo A. Smith, “Bàn tay vô hình” chính là ? Các quy luật kinh tế khách quan tự phát hoạt động Mọi quy luật tự nhiên, xã hội và tư duy Sự thống trị của độc quyền Sự thống trị của nhà nước

Theo A.Smith, ”Bàn tay vô hình” chính là?

check_box

 các quy luật kinh tế khách quan. vai trò của kinh tế tư nhân. ý định của Thượng đế. vai trò kinh tế của Nhà nước.

Theo A.Smith, chính sách kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là ? Độc quyền và cạnh tranh Phát triển độc quyền nhà nước Sự thống trị của độc quyền Tự do kinh tế

Theo A.Smith, nền kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là? Độc quyền Kết hợp độc quyền và cạnh tranh Tự do kinh tế Ý kiến khác

Theo A.Smith, sức mạnh của quy luật kinh tế là? Quy luật của quan hệ sản xuất Quy luật của thị trường Sự sáng tạo của con người Vô địch

Theo A.Smith, sức mạnh của quy luật kinh tế là? Kích thích sự sáng tạo của con người Kìm hãm sự sáng tạo của con người Thúc đẩy nền kinh tế tăng mức phóng đại Vô địch

Theo các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng, xã hội mới sẽ thay thế chủ nghĩa tư bản có đặc trưng?

check_box

 Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo năng lực hưởng theo lao động ». Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu ». Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo lao động hưởng theo nhu cầu ». Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo lao động hưởng theo lao động ».

Theo các nhà kinh tế học của trường phái nền kinh tế thị trường xã hội, thì yếu tố trung tâm trong nền kinh tế là:

check_box

 Cạnh tranh có hiệu quả Cạnh tranh hoàn hảo Cạnh tranh không hiệu quả Cạnh tranh và độc quyền

Theo các nhà kinh tế trường phái thành Viene thì ích lợi là?

check_box

 đặc tính cụ thể của vật, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. đặc tính cụ thể của vật, có nhiều người mua bán. đặc tính cụ thể của vật, có giá trị cao. đặc tính cụ thể của vật, không thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

Theo các nhà kinh tế trường phái thành Viene thì sản phẩm kinh tế là?

check_box

 sản phẩm có ích với con người và ở tình trạng khan hiếm. sản phẩm có ích với con người và ở tình trạng dồi dào. sản phẩm ở tình trạng khan hiếm. sản phẩm có ích với con người

Theo công thức số nhân đầu tư của J.M.Keynes, khi đầu tư tăng thêm 1 tỷ USD thì thu nhập tăng lên bao nhiêu nếu khuynh hướng tiêu dùng :

check_box

 5 tỷ USD 0,25 tỷ USD 0,75 tỷ USD 1 tỷ USD

Theo công thức số nhân đầu tư của J.M.Keynes, khi đầu tư tăng thêm 1 tỷ USD thì thu nhập tăng lên bao nhiêu nếu khuynh hướng tiêu dùng  0,25 tỷ USD 0,75 tỷ USD 1 tỷ USD 5 tỷ USD

Theo D.Ricardo giá trị hàng hóa: Khác xa với của cải Không có quan hệ gì với giá trị sử dụng Phụ thuộc vào số lượng lao động sử dụng trong quá trình sản xuất Rất cần thiết cho giá trị sử dụng

Theo D.Ricardo, thực thể của giá trị là? Số lượng lao động cụ thể kết tinh trong hàng hóa. Số lượng lao động kết tinh trong hàng hóa Số lượng lao động phức tạp kết tinh trong hàng hóa Số lượng lao động trừu tượng kết tinh trong hàng hóa

Theo D.Ricardo, chủ nghĩa tư bản ?

check_box

 không có khủng hoảng kinh tế. có khủng hoảng kinh tế. có khủng hoảng kinh tế trong giai đoạn sau. có khủng hoảng kinh tế trong giai đoạn đầu.

Theo D.Ricardo, cơ cấu giá trị hàng hóa gồm: Chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và lợi nhuận của nhà tư bản. Giá trị của lao động sống cộng với gí trị của lao động quá khứ. Giá trị của lao động trực tiếp và giá trị của lao động cần thiết trước đó đó như máy móc, nhà xưởng. Tiền công, lợi nhuận và địa tô.

Theo D.Ricardo, điều tiết giá cả hàng hóa là? Hao phí lao động sản xuất Quan hệ cung – cầu Tâm trạng của người mua Vai trò của nhà nước

Theo D.Ricardo, lao động quá khứ kết tinh trong tư bản được chuyển từng phần vào giá trị sản phẩm nhanh hay chậm tuỳ thuộc: Cường độ lao động Năng suất lao động Quan hệ cung cầu Tính chất cố định hay lưu động của tư bản

Theo E.Chamberlin, cạnh tranh thuần túy là?

check_box

 cạnh tranh giữa nhiều người mua và nhiều người bán cùng loại hàng hóa. cạnh tranh giữa nhiều người mua và ít người bán cùng loại hàng hóa. cạnh tranh giữa một người mua và một người bán cùng loại hàng hóa. cạnh tranh giữa ít người mua và nhiều người bán cùng loại hàng hóa.

Theo F.Quesnay, giai cấp sản xuất là?

check_box

 những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp. những người làm việc trong lĩnh vực thương nghiệp. những người làm việc trong lĩnh vực công nghiệp. những người làm việc trong lĩnh vực ngư nghiệp.

Theo F.Quesnay, sản phẩm thuần túy tạo ra?

check_box

 trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. trong lĩnh vực sản xuất thương nghiệp. trong lĩnh vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp. trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.

Theo hai nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng Saint Simon và Owen, nguồn gốc của sự bất công, nghèo khổ, thất nghiệp, khủng hoảng kinh tế của chủ nghĩa tư bản là? Chế độ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa Lòng tham và tính ích lỹ của nhà tư bản Nền sản xuất vô Chính phủ Sự phát triển của lực lượng sản xuất

Theo I.Fisher, trong điều kiện tốc độ chu chuyển tiền và khối lượng giao dịch không đổi, khi khối lượng tiền tăng lên thì giá cả: Giảm xuống Không đổi Tăng lên

Theo J. Sismondi, nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế là do?

check_box

 giai cấp tiểu tư sản bị phá sản. sản xuất không đủ tiêu dùng. sản xuất vượt quá tiêu dùng. giai cấp công nhân bị phá sản.

Theo J.B. Clark, chi phí bất biến là?

check_box

 chí phí không đổi theo số lượng sản phẩm làm ra. chí phí giảm dần theo số lượng sản phẩm làm ra. chí phí thay đổi theo số lượng sản phẩm làm ra. chí phí tăng dần theo số lượng sản phẩm làm ra.

Theo J.B. Clark, chi phí cận biên là?

check_box

 chi phí tăng thêm để sản xuất một đơn vị sản phẩm. chi phí giảm xuống để sản xuất một đơn vị sản phẩm. toàn bộ chi phí tăng thêm để sản xuất toàn bộ sản phẩm. chi phí giảm xuống để sản xuất toàn bộ sản phẩm.

Theo J.B.Clark,, người công nhân trong chủ nghĩa tư bản không bị bóc lột. Vì sao?, Vì người công nhân được trả tiền lương theo đúng giá trị sức lao động Vì người công nhân được trả tiền lương theo giá cả sức lao động Vì tiền lương của công nhân bằng “ích lợi giới hạn” của lao động Vì tiền lương của công nhân bằng “sản phẩm giới hạn” của lao động

Theo J.M. Keynes, vấn đề quan trọng nhất, nan giải nhất trong nền kinh tế là?

check_box

 Khối lượng thất nghiệp và giải quyết việc làm Giải quyết sự mất cân đối của nền kinh tế Giải quyết tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm Giải quyết vấn đề thiếu vốn đầu tư cho nền kinh tế

Theo J.M. Keynes, vấn đề quan trọng nhất, nguy hiểm nhất trong nền kinh tế là? Khối lượng thất nghiệp và việc làm Sự mất cân đối của nền kinh tế Thiếu vốn đầu tư Tốc độ tăng trưởng kinh tế suy giảm

Theo J.M.Keynes “Khuynh hướng tiêu dùng giới hạn” là? Khuynh hướng gia tăng tiêu dùng nhanh hơn gia tăng thu nhập Khuynh hướng phân chia phần thu nhập tăng thêm cho tiêu dùng ít đi Khuynh hướng phân chia phần thu nhập tăng thêm cho tiêu dùng nhiều thêm Khuynh hướng tiết kiệm nhanh hơn gia tăng thu nhập.

Theo J.M.Keynes nền kinh tế bất ổn, trì trệ và rối loạn là do:

check_box

 Quá tin vào cơ chế thị trường tự điều tiết. Quá tin vào vai trò của kinh tế tư nhân. Quá tin vào vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp nhà nước. Quá tin vào vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.

Theo J.M.Keynes, “Hiệu quả giới hạn của tư bản” là? Khi vốn đầu tư tăng lên thì hiệu quả của tư bản giảm dần. Khi vốn đầu tư tăng lên thì hiệu quả của tư bản tăng dần. Năng suất lao động của người công nhân tăng thêm bị giảm dần. Năng suất lao động của người công nhân tăng thêm tăng dần.

Theo J.M.Keynes, để chống lại khủng hoảng và thất nghiệp của nền kinh tế: Nhà nước phải có chương trình đầu tư quy mô lớn Nhà nước phải khuyến khích dân chúng tiết kiệm, hạn chế tiêu dùng. Phải kết hợp giữa thị trường và nhà nước trong điều tiết kinh tế Phải tôn trọng vai trò của thị trường

Theo J.M.Keynes, để thoát khỏi khủng hoảng, thất nghiệp?

check_box

 Nhà nước phải thực sự điều tiết nền kinh tế. Phải kết hợp giữa thị trường và nhà nước trong điều tiết kinh tế Phải khuyến khích dân chúng tăng tiết kiệm, hạn chế tiêu dùng. Phải tạo môi trường phát huy cơ chế tự điều chỉnh của thị trường

Theo J.M.Keynes, khuynh hướng “tiêu dùng giới hạn” là?

check_box

 Tốc độ tăng tiêu dùng chậm hơn tốc độ tăng thu nhập Tốc độ tăng tiết kiệm cao hơn tốc độ tăng thu nhập Tốc độ tăng tiêu dùng cao hơn tốc độ tăng thu nhập Tốc độ tăng tiêu dùng cao hơn tốc tăng tiết kiệm

Theo J.M.Keynes, lãi suất cho vay phụ thuộc vào:

check_box

 Khối lượng tiền đưa vào lưu thông và sự ưa thích tiền mặt. Khối lượng hàng hóa lưu thông và giá cả hàng hóa trên thị trường. Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông và giá trị của đồng tiền. Khối lượng tư bản đem cho vay và hiệu quả giới hạn của tư bản.

Theo J.M.Keynes, lãi suất tư bản cho vay phụ thuộc vào: Khối lượng lợi nhuận mà nhà tư bản đi vay thu được Khối lượng tiền tệ cần thiết trong lưu thông Khối lượng tiền tệ cần thiết trong lưu thông; Sự ưa chuộng tiền mặt. Khối lượng tư bản đem cho vay Sự ưa chuộng tiền mặt.

Theo J.M.Keynes, nếu ký hiệu Q là sản lượng, C là tiêu dùng, I là đầu tư, R là thu nhập, S là tiết kiệm, thì:

check_box

 Q = C + I Q = C + R Q = C + S Q = I + S

Theo J.M.Keynes, nguyên nhân của khủng hoảng, thất nghiệp trong chủ nghĩa tư bản, do?

check_box

 Cầu tiêu dùng giảm làm giảm cầu có hiệu quả Cầu tiêu dùng tăng làm tăng cầu có hiệu quả Cung tiêu dùng giảm làm giảm cung có hiệu quả Cung tiêu dùng tăng làm tăng cung có hiệu quả

Theo K. Marx quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào: Cấu tạo hữu cơ của tư bản Số lượng công nhân làm thuê Tất cả các phương án đều đúng Trình độ bóc lột giá trị thặng dư

Theo K. Marx, chất của giá trị hàng hóa là? Lao động cụ thể Lao động giản đơn Lao động phức tạp Lao động trừu tượng

Theo K. Marx, để có giá trị thặng dư siêu ngạch, các nhà tư bản phải tìm mọi cách để ?

check_box

 Tăng năng suất lao động cá biệt Tăng cường độ lao động của công nhân Tăng năng suất lao động xã hội Tăng trình độ bóc lột giá trị thặng dư

Theo chúng tôi tiền tệ không có chức năng nào sau đây: Phương tiện cất trữ Phương tiện lưu thông Phương tiện thanh toán Tạo ra của cải vật chất Thước đo giá trị hàng hóa

Theo chúng tôi tiền tệ không có chức năng nào sau đây:

check_box

 Tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Phương tiện cất trữ; phương tiện thanh toán Phương tiện tiền tệ thế giới. Thước đo giá trị; phương tiện lưu thông

Theo K.Marx, đối tượng của kinh tế chính trị là? Các phương thức làm tăng của cải, Quan hệ sản xuất, Tìm cách để làm tăng lợi nhuận, Tìm cách phân phối hợp lý của cải đã được tạo ra,

Theo K.Marx, đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là:

check_box

 Quan hệ sản xuất. Các phương thức làm tăng của cải. Tìm cách để làm tăng lợi nhuận. Tìm cách phân phối hợp lý của cải đã được tạo ra.

Theo K.Marx, hàng hóa có giá trị là do: Hàng hóa có giá trị sử dụng Hàng hóa có giá trị trao đổi Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa Tính khan hiếm của nó.

Theo K.Marx, khi tiền lương của người công nhân được trả đúng giá trị sức lao động thì:

check_box

 Người công nhân vẫn bị bóc lột. Lúc đầu không, sau có bị bóc lột Người công nhân có thể không hoặc vẫn bị bóc lột. Người công nhân không bị bóc lột.

Theo K.Marx, lao động cụ thể có vai trò, là:

check_box

 Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (c) vào trong sản phẩm mới. Bảo tồn và di chuyển chi phí sản xuất (c + v) vào sản phẩm. Tạo ra giá trị giá trị mới (v + m) kết tinh trong hàng hóa. Tạo ra toàn bộ giá trị hàng hóa (c + v+ m)

Theo K.Marx, lao động trừu tượng có vai trò, là:

check_box

 Tạo ra giá trị mới (v + m) kết tinh trong hàng hóa. Bảo tồn và di chuyển chi phí sản xuất (c + v) vào sản phẩm mới. Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (c) vào trong sản phẩm mới. Tạo ra toàn bộ giá trị hàng hóa (c + v+ m)

Theo K.Marx, trong lĩnh vực nông nghiệp, thời gian lao động xã hội cần thiết là?

check_box

 Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất của xã hội Thời gian lao động trong những điều kiện sản xuất đặc biệt. Của xã hội Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất thuận lợi nhất của xã hội Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội

Theo L.Walras, điều kiện để có cân bằng tổng quát là?

check_box

 doanh thu bằng chi phí sản xuất. cung bằng cầu về các loại hàng hóa. cung bằng cầu về một loại hàng hóa. người mua bằng người bán hàng hóa.

Theo L.Walras, thị trường tư bản là?

check_box

 nơi cho vay tư bản. nơi vay và cho vay tư bản. nơi mua bán tư bản khả biến. nơi mua bán tư bản bất biến.

Theo lý thuyết “giá trị – giới hạn” của trường phái thành Viene (Áo) muốn tăng giá trị của hàng hóa thì phải: Tăng cường độ lao động Tăng ích lợi giới hạn Tăng năng suất lao động Tạo ra sự khan hiếm

Theo lý thuyết ”năng suất giới hạn” của J.B. Clark thì:

check_box

 Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất giảm dần. Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất lúc đầu tăng lên, về sau giảm xuống. Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất không đổi. Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất tăng dần.

Theo lý thuyết cơ chế thị trường tự điều tiết của K.Marx, yếu tố quyết định tín hiệu thị trường là? Ích lợi của hàng hóa Lòng ham muốn của người tiêu dung Quan hệ cung – cầu Quy luật giá trị

Theo lý thuyết của các nhà kinh tế thành Vienne,“ích lợi giới hạn”được quyết định bởi: Mức độ bão hòa nhu cầu Tất cả các phương án đều đúng Vật phẩm đầu tiên Vật phẩm giới hạn

Theo lý thuyết kinh tế của phái thành Viene (Áo) thì “Sản phẩm kinh tế”là? Những thuộc tính của vật có quan hệ nhân quả với việc thoả mãn nhu cầu của con người và con người có thể nhận thức mối quan hệ đó. Tất cả các phương án đều đúng Vật đó phải ở trong tình trạng khan hiếm Vật đó phải phù hợp với như cầu hiện tại của cong người

Theo lý thuyết nhu cầu của A.Marshall, khi hệ số co giãn nhu cầu bằng không (Ed=0) thì: Khi giá thay đổi 1% thì lượng cầu cũng thay đổi 1%, Lượng cầu không thay đổi khi giá thay đổi, Lượng cầu thay đổi hoàn toàn khi giá không đổi. Lượng cầu thay đổi nhiều hơn khi giá thay đổi,

Theo lý thuyết số nhân đầu tư trong học thuyết J.M. Keynes: Khi mức đầu tư tăng sẽ kéo theo: Gia tăng lạm phát Gia tăng số nhân đầu tư Gia tăng thu nhập Tăng thêm việc làm Tăng thêm việc làm; Gia tăng thu nhập

Theo lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại, nhân tố quan trọng nhất quyết định tăng trưởng là? Đât đai Kỹ thuật Lao động Vốn

Theo lý thuyết về “cái vòng luẩn quẩn” và “cú hích từ bên ngoài”, thì các nhân tố để tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển là:

check_box

 Nhân lực; tài nguyên thiên nhiên; cơ cấu tư bản và kỹ thuật. Nhân lực; tài nguyên thiên nhiên và tư liệu sản xuất. Nhân lực; tài nguyên; cơ cấu tư bản và công cụ hiện đại. Nhân lực; tư liệu sản xuất ; cơ cấu tư bản và kỹ thuật hiện đại.

Theo M.Friedman nên tăng khối lượng tiền tệ hàng năm theo tỷ lệ?

check_box

 ổn định từ 3 – 4%/ năm. ổn định từ 2 – 3%/ năm. ổn định từ 1 – 2%/ năm. ổn định từ 4 – 5%/ năm.

Theo P.A.Samuelson vấn đề cơ bản của kinh tế là? Sản xuất cái gì Sản xuất cho ai Sản xuất như thế nào Tất cả các phương án đều đúng

Theo P.A.Samuelson, các nguồn lực của nền kinh tế là? Bao gồm lao động và tư bản Bao gồm tài nguyên, lao động, vốn và công nghệ, có giới hạn và tương đối khan hiếm Có giới hạn và tương đối khan hiếm Vô hạn

Theo P.A.Samuelson, Chính phủ có các chức năng: Bảo đảm sự công bằng Khắc phục thất bại của thị trường để thị trường hoạt động hiệu quả Ổn định kinh tế vĩ mô Tất cả các phương án đều đúng Thiết lập khuôn khổ pháp luật

Theo P.A.Samuelson, động lực của nền kinh tế thị trường là? Cạnh tranh Cung – cầu Hệ thống giá cả Lợi nhuận

Theo P.A.Samuelson, nền kinh tế thị trường chịu sự điều khiển của hai ông ”vua”: ?

check_box

 người tiêu dùng và kỹ thuật. người sản xuất và công nghệ. người sản xuất và người tiêu dùng. hàng hóa và người tiêu dùng.

Theo P.A.Samuelson, những khuyết tật của “Bàn tay vô hình” không phải là?

check_box

 nền kinh tế kém phát triển. khủng hoảng, thất nghiệp. phân phối thu nhập bất bình đẳng. ô nhiễm môi trường.

Theo P.A.Samuelson, tín hiệu trên thị trường là? Cạnh tranh Giá cả Lợi nhuận Thu nhập

Theo P.A.Samuelson, tín hiệu trên thị trường là?

check_box

 Giá trị Cạnh tranh Giá cả Lợi nhuận

Theo quan điểm của J.B. Say thì cái gì quyết định giá trị?

check_box

 Ích lợi quyết định giá trị. Lao động công nghiệp quyết định giá trị. Lao động nông nghiệp quyết định giá trị. Lao động quyết định giá trị.

Theo quan điểm của Keynes, doanh nhân không đầu tư khi?

check_box

 lãi suất thị trường cao hơn “hiệu quả giới hạn” của tư bản. lãi suất thị trường ổn định. hiệu quả đầu tư của tư bản tăng lên. lãi suất thị trường thấp hơn“hiệu quả giới hạn” của tư bản..

Theo quan điểm của trường phái thành Viene, nếu số lượng vật phẩm tăng lên, thì: “Mức bão hòa nhu cầu” giảm xuống và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu tăng lên. “Mức bão hòa nhu cầu” không đổi và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống. “Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu cũng tăng. “Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống.

Theo R.Owen, xã hội tương lai:

check_box

 Không có sự đối lập giữa nông thôn và thành thị Có sự đối lập giữa lao động nông nghiệp và lao động công nghiệp Có sự đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay Có sự đối lập giữa nông thôn và thành thị

Theo Saint Simon, chia lịch sử xã hội thành:

check_box

 Năm giai đoạn Ba giai đoạn Bốn giai đoạn Sáu giai đoạn

Theo Saint Simon, xã hội tư sản là? Một mô hình của xã hội tương lai. Sự thống trị của cá nhân, ích kỷ Xã hội có nhiều kẻ ăn bám, ăn bám trong gia đình, ăn bám trong xã hội. Xã hội đầy rẫy những đặc quyền, đặc lợi với nhiều nghịch cảnh Xã hội đầy rẫy những đặc quyền, đặc lợi với nhiều nghịch cảnh; Sự thống trị của cá nhân, ích kỷ

Theo Samuelson, thất nghiệp không tự nguyện là? con người di chuyển không ngừng giữa các vùng, các công việc hoặc là các giai đoạn khác nhau của cuộc sống. Sự mất cân đối giữa cung và cầu về cơ cấu lao động Tình trạng thất nghiệp mà ở đó công nhân không muốn làm việc với mức lương trên thị trường lúc đó Tình trạng với mức lương cứng nhắc, một quỹ lương nhất định chỉ thuê một số lượng công nhân nhất định, số còn lại muốn đi làm với mức lương đó nhưng không tìm được việc làm

Theo trường phái thành Viene, muốn có nhiều giá trị thì phải: Tăng cường độ lao động Tăng ích lợi giới hạn Tăng năng suất lao động Tạo ra sự khan hiếm

Theo trường phái trọng cung ở Mỹ, để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, họ chủ trương:

check_box

 Giảm mức thuế Cố định mức thuế Tăng hệ thống thuế Tăng mức thuế

Theo trường phái trọng lượng, để có nhiều của cải cần phải? Mở rộng sản xuất Nhập siêu Phát hành thêm tiền Xuất siêu

Theo trường phái trọng nông, chỉ có sản xuất nông nghiệp mới tạo ra sản phẩm thuần túy, vì: Trong nông nghiệp có sự kết hợp các yếu tố của đất đai. Trong nông nghiệp có sự kết hợp nhiều yếu tố khí hậu khác nhau. Trong nông nghiệp có sự trợ giúp của lực lượng siêu nhiên. Trong nông nghiệp nhờ có sự tác động của tự nhiên

Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là? Cả công nghiệp và nông nghiệp. Công nghiệp Nông nghiệp Thương nghiệp

Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là? Cả lao động công nghiệp và nông nghiệp. Lao động trong nông nghiệp Lao động trong công nghiệp Lao động trong thương nghiệp

Theo trường phái trọng nông, nông nghiệp là? Sự kết hợp các nguyên tố có sẵn để tạo ra sản phẩm thuần túy, Sự kết hợp nhiều nguyên tố của các chất khác nhau đã tồn tại từ trước, Sự tác động của tự nhiên nên có sự tăng thêm về chất, tạo ra chất mới, Ý kiến khác.

Theo trường phái trọng nông, tư bản là? Các yếu tố vật chất mua bằng tiền đưa vào sản xuất nông nghiệp. Tiền tệ Tiền tệ và đất đai Toàn bộ tư liệu sản xuất mua bằng tiền.

Theo trường phái trọng thương, để có nhiều của cải, cần phải? Nhập siêu Phát hành thêm tiền Phát triển sản xuất Xuất siêu

Theo trường phái trọng thương, lợi nhuận do: Lao động công nghiệp sinh ra Lao động nông nghiệp sinh ra Lao động sản xuất sinh ra Lưu thông, mua bán sinh ra

Theo trường phái trọng thương, mục đích thương mại là? Có nhiều lợi nhuận Mở rộng buôn bán Mua rẻ, bán đắt Ý kiến khác

Theo V.I.Lenin, trong giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản quy luật giá cả độc quyền là biểu hiện?

check_box

 của quy luật giá trị. của quy luật giá cả sản xuất. của quy luật giá trị thặng dư. của quy luật lợi nhuận bình quân.

Theo W.Petty, lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông được xác định bởi: Số lượng hàng hóa Tất cả các phương án đều đúng Thời hạn thanh toán Tốc độ chu chuyển của tiền tệ

Theo W.Petty, sự giàu có biểu hiện dưới hình thức vàng và bạc là?

check_box

 sự giàu có muôn đời, vĩnh viễn. sự giàu có trước mắt. sự giàu có trong chốc lát. sự giàu có lâu dài.

Theo Xenophon, để “làm giàu” chỉ cần ? Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối đa Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối thiểu Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ mức tối đa Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ ở mức tối thiểu

Tiêu chuẩn một quốc gia giàu có theo trường phái trọng thương là ? Của cải vật chất Hàng hóa Phát triển công nghiệp Tiền tệ (vàng, bạc)

Tiêu chuẩn một quốc gia giàu có theo trường phái trọng thương là? Lợi nhuận Ngoại thương Thương nghiệp Tiền hay vàng và bạc

Trong “Biểu kinh tế’ của F.Quesnay, sản phẩm xã hội bao gồm: Các sản phẩm nông nghiệp Sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm công nghiệp Sản phẩm thuần túy. Ý kiến khác

Trong “Biểu kinh tế” của F.Quesnay, những hoạt động sản xuất là? Hoạt động của công nhân nông nghiệp Hoạt động trong công nghiệp Hoạt động trong nông nghiệp Hoạt động trong thương nghiệp Hoạt động trong thương nghiệp, hoạt động của công nhân nông nghiệp

Trong các lý thuyết về các hình thái của giá trị, chúng tôi cho rằng, giá trị thặng dư là nguồn gốc của: Địa tô Lợi nhuận Lợi tức Tất cả các phương án đều đúng

Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán giải thích các vấn đề kinh tế trên cơ sở lý luận giá trị – lao động: Adam Smith David Ricardo Thomas Robert Malthus Wiliam Petty

Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán theo đuổi lý luận giá trị – lao động: A.Smith D.Ricardo T.R.Malthus W.Petty

Trong học thuyết của P.A.Samuelson, cơ chế thị trường: Có vai trò quyết định toàn bộ hoạt động của các chủ thể kinh tế Không thể có khuyết tật Là một cơ chế tinh vi phối hợp một cách không tự giác người tiêu du ngf và doanh nghiệp thông qua hệ thống giá cả thị trường. Ngày càng tỏ ra bất lực đối với sự phát triển của nền kinh tế

Trong học thuyết về tư bản, chúng tôi cho rằng:

check_box

 Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê. Tư bản là mọi công cụ lao động, mọi tư liệu sản xuất. Tư bản là một nhân tố tham gia vào sản xuất, tạo ra giá trị. Tư bản là vật, là mọi của cải của cá nhân và xã hội.

Trong học thuyết về tư bản, Marx cho rằng: “Tư bản là bộ phận của cải trong nước, được dự vào việc sản xuất và vào thức ăn, đồ mặc , nguyên liệu, máy móc…” Không phải mọi tư liệu sản xuất đều là tư bản. Chỉ có tư liệu sản xuất do lao động tạo nên và chỉ có bộ phận tài sản mang lại lợi nhuận mới là tư bản Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê Tư bản là một nhân tố tham gia vào sản xuất, tạo ra giá trị.

Trong lý thuyết của mình, D.Ricardo đã: Không thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị. Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị. Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị trao đổi và giá trị.

Trong lý thuyết giá trị – lao động, D.Ricardo: Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả . Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất. Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá trị trao đổi. Đã phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.

Trong lý thuyết số nhân đầu tư, J.M. Keynes cho rằng:

check_box

 Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và thu nhập tăng Khi đầu tư tăng thì giá cả tăng và lạm phát tăng Khi đầu tư tăng thì tiết kiệm tăng và lãi suất tăng. Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và tiết kiệm tăng

Trong nghiên cứu kinh tế, chúng tôi đã sử dụng các phương pháp: Duy vật biện chứng Duy vật lịch sử và logic Tất cả các phương án đều đúng Trừu tượng hóa khoa học

Trong phân tích các hiện tượng kinh tế, các nhà kinh tế học trường phái “Tân cổ điển”: Chỉ dừng lại nghiên cứu ở hình thức bề ngoài Đã nghiên cứu đi sâu vào bản chất bên trong của nó Nghiên cứu rút ra các quy luật chi phối chúng Vừa nghiên cứu bản chất vừa giải thích hình thức bề ngoài

Trường phái “Tân cổ điển” còn gọi là: Kinh tế học thể chế Trường phái giới hạn Trường phái trọng cầu Trường phái trọng cung

Trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái Cổ điển ở: Chống lại sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế Tất cả các phương án đều đúng Tin tưởng chắc chắn vào cơ chế thị trường đảm bảo cho nền kinh tế phát triển Ủng hộ tự do cạnh tranh

Trường phái “Tân cổ điển” ra đời trong bối cảnh: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghiã phát triển mạnh mẽ, thị trường được mở rộng, vai trò của các chủ doanh nghiệp tư nhân tư bản chủ nghĩa được tăng cường Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền làm nảy sinh nhiều hiện tượng kinh tế mới, cần có sự phân tích mới về lý luận. Sự xuất hiện chủ nghĩa Mác Tất cả các phương án đều đúng

Trường phái “Tân cổ điển” ra đời vào: Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX Cuối thế kỷ XVII – đầu thế kỷ XVIII Cuối thế kỷ XVIII – đầu thế kỷ XIX Nửa đầu thế kỷ XIX

Trường phái “Tân cổ điển”cho rằng: Phân phối quyết định tiêu dùng Sản xuất quyết định tiêu dùng Tiêu dùng quyết định sản xuất Trao đổi quyết định sản xuất

Trường phái trọng nông được ra đời trong bối cảnh: Chủ nghĩa trọng thương đang phát triển mạnh Nền công nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng Nền nông nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng Sản xuất nông nghiệp toàn thế giới bị suy sụp

Trường phái trọng nông giữa thế kỷ XVIII ở Pháp được ra đời trong bối cảnh: Bắt đầu công nghiệp hóa. Chủ nghĩa trọng thương đã bị mất sức thuyết phục Chủ nghĩa trọng thương đã bị mất sức thuyết phục, nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng Nền nông nghiệp nước Pháp bị suy sụp nghiêm trọng Sản xuất nông nghiệp toàn thế giới bị suy sụp

Trường phái trọng thương cho rằng để xuất siêu, Nhà nước ? Cần đẩy mạnh chính sách kích cầu tiêu dùng Cần thưc hiện chính sách phát triển công nghiệp Cần thực hiện chính sách thuế quan bảo hộ Không cần can thiệp vào kinh tế

Trường phái trọng thương là lý thuyết kinh tế đầu tiên của: Giai cấp quý tộc phong kiến ở Tây Âu Những người đứng đầu giai cấp thống trị trong xã hội tư bản chủ nghĩa Tư tưởng tư sản trong kinh tế chính trị Ý kiến khác

Trường phái trọng thương là tư tưởng kinh tế của ?

check_box

 Giai cấp tư sản trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản Giai cấp địa chủ trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản Giai cấp quý tộc, quan lại phong kiến ở Tây Âu Giai cấp tư sản trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản phát triển

Trường phái trọng thương ra đời trong bối cảnh?

check_box

 chuyển từ kinh tế hàng hóa giản đơn sang kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa. chuyển từ kinh tế hàng hóa sang kinh tế thị trường hiện đại. chuyển từ kinh tế nô lệ sang phong kiến. chuyển từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hóa giản đơn.

Tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XIX phát triển ở những nước nào ?

check_box

 Nước Pháp và nước Anh Nước Anh và nước Mỹ Nước Mỹ và nước Đức Nước Mỹ và nước Pháp

Tư tưởng cơ bản của trường phái chủ nghĩa “Tự do mới” là gì?

check_box

 Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước ở mức độ nhất định. Chỉ có sự điều tiết của nhà nước, không có thị trường. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước. Cơ chế thị trường không cần sự điều tiết của nhà nước.

Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp ? Chủ nô Chủ nô, địa chủ, quý tộc Địa chủ, quý tộc Tư sản, đại địa chủ

Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp: Chủ nô Chủ nô, địa chủ, quý tộc Địa chủ, quý tộc Tư sản

Tư tưởng kinh tế thời trung cổ gắn liền với?

check_box

 chế độ phong kiến. chế độ tư bản chủ nghĩa. chế độ cộng sản nguyên thủy. chế độ chiếm hữu Nô lệ.

Vai trò của thị trường và chính phủ được P.Samuelson đề cập như thế nào?

check_box

 Coi trọng cả vai trò của thị trường và chính phủ đều có tính thiết yếu. Coi trọng vai trò của chính phủ, xem nhẹ vai trò của thị trường. Coi trọng vai trò của thị trường, bỏ qua vai trò của chính phủ. Coi trọng vai trò của thị trường, xem nhẹ vai trò của chính phủ.

Việc nghiên cứu môn Lịch sử các học thuyết kinh tế có ý nghĩa: Hiểu sâu sắc Kinh tế chính trị và kinh tế học Hiểu và nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng ta hiện nay Mở rộng và nâng cao hiểu biết về kinh tế thị trường Tất cả các phương án đều đúng

W. Petty là người đầu tiên trong lịch sử : Dặt nền móng cho lý thuyết giá trị – giới hạn Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị – ích lợi Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị – lao động Phân tích rõ hai thuộc tính của hàng hóa

Kinh Tế Học Vi Mô Và Kinh Tế Học Vĩ Mô

Kết quả

Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô:

Với cách hiểu như vậy, có thể nói, kinh tế học quan tâm đến các lựa chọn kinh tế (và các hậu quả của chúng) trong phạm vi xã hội nói chung. Tuy nhiên, khi đối tượng nghiên cứu của kinh tế học được giới hạn lại trong một lĩnh vực cụ thể, xác định nào đó, nó phát triển thành các môn kinh tế học cụ thể như: kinh tế học tiền tệ – ngân hàng, kinh tế học môi trường, kinh tế học nhân lực hay kinh tế học công cộng v.v…Chẳng hạn, kinh tế học công cộng chính là môn khoa học ứng dụng các nguyên lý kinh tế học vào việc xem xét, phân tích hoạt động của khu vực công cộng. Các môn kinh tế học cụ thể có thể được xem như những nhánh khác nhau của kinh tế học. Song, khác với việc rẽ nhánh sâu vào các lĩnh vực cụ thể của đối tượng nghiên cứu, ở phạm vi rộng hơn, kinh tế học bao gồm hai phân nhánh chính: kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô.

Kinh tế học vi mô: Kinh tế học vi mô tập trung nghiên cứu các hành vi của các cá nhân (những người sản xuất và người tiêu dùng) trên từng thị trường hàng hóa riêng biệt. Nền kinh tế được hợp thành từ nhiều thị trường hàng hoá khác nhau (các thị trường: vải vóc, quần áo, ô tô, gạo, máy móc, lao động v.v…). Khi nghiên cứu về các lựa chọn kinh tế, kinh tế học vi mô xem xét những lựa chọn này trong khuôn cảnh của một thị trường cụ thể nào đó. Nói chung, nó tạm thời bỏ qua những tác động xuất phát từ các thị trường khác. Nó giả định các đại lượng kinh tế chung của nền kinh tế như mức giá chung, tỷ lệ thất nghiệp v.v… như là những biến số đã xác định. Hướng vào từng thị trường cụ thể, nó xem xét xem những cá nhân như người tiêu dùng, nhà kinh doanh (hay doanh nghiệp), nhà đầu tư, người có tiền tiết kiệm, người lao động v.v… lựa chọn các quyết định như thế nào? Nó quan tâm xem sự tương tác lẫn nhau giữa những người này, trên một thị trường riêng biệt nào đó, diễn ra như thế nào và tạo ra những kết cục gì? Chẳng hạn, khi phân tích về thị trường vải, nhà kinh tế học vi mô sẽ quan tâm đến những vấn đề như: những yếu tố nào chi phối các quyết định của những người tiêu dùng vải? Nhu cầu về vải của mỗi cá nhân và của cả thị trường được hình thành như thế nào và biến động ra sao? Người sản xuất vải sẽ lựa chọn các quyết định như thế nào khi đối diện với các vấn đề như: số lượng công nhân cần thuê? lượng máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu cần đầu tư, mua sắm? sản lượng vải nên sản xuất? Khi những người tiêu dùng và người sản xuất vải tham gia và tương tác với nhau trên thị trường thì sản lượng và giá cả vải sẽ hình thành và biến động như thế nào? Thật ra, các biến số giá cả và sản lượng thường quan hệ chặt chẽ với nhau. Giá cả thị trường của một loại hàng hoá một mặt, được hình thành như là kết quả tương tác lẫn nhau của nhiều người tham gia vào các giao dịch thị trường (những người tiêu dùng với nhau, những người sản xuất với nhau và khối những người tiêu dùng và khối những người sản xuất với nhau); mặt khác, lại ảnh hưởng trở lại đến các quyết định của những người này. Vì thế, lý thuyết kinh tế học vi mô đôi khi còn được gọi là lý thuyết giá cả.

Kinh tế học vĩ mô: Kinh tế học vĩ mô tập trung xem xét nền kinh tế như một tổng thể thống nhất. Nó không nhìn nền kinh tế thông qua cái nhìn về từng thị trường hàng hoá cụ thể cũng giống như trường hợp người họa sỹ nhìn một cánh rừng một cách tổng thể thường không để mắt một cách chi tiết đến từng cái cây. Người hoạ sỹ có thể vẽ một cánh rừng mà không nhất thiết phải thể hiện chi tiết những cái cây trong đó.

Khi phân tích những lựa chọn kinh tế của xã hội, kinh tế học vĩ mô quan tâm đến đại lượng hay biến số tổng hợp của cả nền kinh tế. Cũng là phân tích về giá cả, song nó không quan tâm đến những biến động của từng loại giá cụ thể như giá vải, giá lương thực, mà là chú tâm vào sự dao động của mức giá chung. Cần có những kỹ thuật tính toán để có thể quy các mức giá cụ thể của những hàng hoá riêng biệt về mức giá chung của cả nền kinh tế, song đó là hai loại biến số hoàn toàn khác nhau. Sự thay đổi trong mức giá chung được thể hiện bằng tỷ lệ lạm phát. Đo lường tỷ lệ lạm phát, giải thích nguyên nhân làm cho lạm phát là cao hay thấp, khảo cứu hậu quả của lạm phát đối với nền kinh tế cũng như các khả năng phản ứng chính sách từ phía nhà nước v.v… là góc nhìn của kinh tế học vĩ mô về giá cả. Cũng có thể nói như vậy về biến số sản lượng. Khi chỉ quan tâm đến sản lượng của các hàng hoá cụ thể, nghĩa là ta vẫn đang nhìn sản lượng dưới góc nhìn của kinh tế học vi mô. Kinh tế học vĩ mô không chú tâm vào sản lượng của các hàng hoá cụ thể như vải hay lương thực mà quan tâm đến tổng sản lượng của cả nền kinh tế. Tổng sản lượng đó được hình thành như thế nào, do những yếu tố nào quy định, biến động ra sao? Những chính sách nào có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn (hay sự gia tăng liên tục của tổng sản lượng)? v.v… Đó là những câu hỏi mà kinh tế học vĩ mô cần giải đáp.

Kinh tế học vĩ mô cũng có thể chia nền kinh tế thành những cấu thành bộ phận để khảo cứu, phân tích. Song khác với kinh tế học vi mô, các bộ phận cấu thành này vẫn mang tính tổng thể của cả nền kinh tế. Ví dụ, nó xem các kết quả vĩ mô như là sản phẩm của sự tương tác giữa thị trường hàng hoá, thị trường tiền tệ, thị trường lao động. Tuy nhiên, ở đây các thị trường trên đều được xem xét như là các thị trường chung, có tính chất tổng hợp của toàn bộ nền kinh tế.

Như vậy, kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô thể hiện các cách nhìn hay tiếp cận khác nhau về đối tượng nghiên cứu. Chúng là hai phân nhánh khác nhau của kinh tế học, song có quan hệ chặt chẽ với nhau. Những tri thức kinh tế học vi mô là nền tảng của các hiểu biết về nền kinh tế vĩ mô. Để có những hiểu biết về thị trường lao động chung hay tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế, người ta cần phải nắm được cách lựa chọn hay phản ứng của người la o động và doanh nghiệp điển hình trên một thị

trường lao động cụ thể.

PGS.TS. Phí Mạnh Hồng (Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa)

Tại Sao Lại Học Lịch Sử?

Peter N. Stearns

Con người sống trong hiện tại, họ có kế hoạch và lo lắng về tương lai. Tuy nhiên, lịch sử lại nghiên cứu quá khứ. Với tất cả áp lực từ nhu cầu của việc sống trong hiện tại và dự đoán những gì sắp đến, tại sao lại bận tâm với những gì đã xảy ra? Với tất cả các ngành kiến thức ưa thích và sẵn có, tại sao lại duy trì – như hầu hết các chương trình giáo dục của Mỹ – khá nhiều bài học lịch sử? Và tại sao khuyến khích nhiều sinh viên nghiên cứu lịch sử hơn mức họ được yêu cầu?

Các nhà sử học không thực hiện cấy ghép tim, cải thiện thiết kế đường cao tốc, hoặc bắt giữ tội phạm. Trong một xã hội hy vọng giáo dục phục vụ mục đích hữu ích, các chức năng của lịch sử có vẻ khó xác định hơn so với ngành kỹ thuật hoặc y dược. Thực tế lịch sử rất hữu ích, thậm chí không thể thiếu, nhưng các kết quả của nghiên cứu lịch sử ít hữu hình hơn, đôi khi ít thức thời hơn so với những kết quả xuất phát từ một số ngành khác.

Nguồn ảnh: Unsplash

Lịch sử giúp chúng ta hiểu con người và xã hội

Đầu tiên, lịch sử cung cấp một kho thông tin về cách con người và xã hội hành xử. Tìm hiểu về hoạt động của con người và xã hội khá khó khăn, mặc dù một số lĩnh vực đang cố gắng. Một sự phụ thuộc hoàn toàn vào dữ liệu hiện tại vô tình làm yếu đi các kết quả. Làm thế nào chúng ta có thể đánh giá chiến tranh nếu các quốc gia đang hòa bình trừ khi chúng ta sử dụng tài liệu lịch sử? Làm sao chúng ta có thể hiểu về các vĩ nhân, ảnh hưởng của đổi mới công nghệ, hoặc vai trò của niềm tin trong việc định hình cuộc sống gia đình, nếu chúng ta không sử dụng những gì chúng ta biết trong quá khứ? Một số nhà xã hội học cố gắng để xây dựng quy luật hoặc các lý thuyết về hành vi của con người. Nhưng ngay cả việc đó cũng phụ thuộc vào thông tin lịch sử, ngoại trừ trong một vài trường hợp, thường là nhân tạo trong đó các thí nghiệm được đưa ra để đánh giá cách con người hành xử. Các khía cạnh quan trọng của hoạt động của một xã hội, như bầu cử đại chúng, các hoạt động truyền giáo, hoặc các liên minh quân sự, không thể được thiết lập thành các thí nghiệm chính xác. Kết quả là, lịch sử phải đóng vai trò như các phòng nghiên cứu, dù không hoàn hảo, và dữ liệu từ quá khứ trở thành bằng chứng quan trọng nhất của chúng ta trong việc tìm kiếm lý do tại sao loài người phức tạp chúng ta lại cư xử như vậy trong các thiết lập xã hội. Điều này, về cơ bản, là lý do tại sao chúng ta không thể tránh xa lịch sử: nó cung cấp căn cứ chứng thực cho việc quan sát và phân tích các xã hội hoạt động như thế nào, và mọi người cần phải có một hiểu biết về xã hội vận hành để sống cho phù hợp. 

Nguồn ảnh: Unsplash

Lịch sử giúp chúng ta hiểu sự thay đổi và xã hội chúng ta sống sẽ diễn tiến như thế nào.

Tầm quan trọng của lịch sử trong cuộc sống của con người

Hai lý do căn bản để học lịch sử là: tính chân thực và sự quan trọng của lịch sử trong cuộc sống của mỗi người. Lịch sử được kể hay và đúng thì rất thú vị. Với nhiều sử gia nổi tiếng được nhiều độc giả biết đến, họ biết tầm quan trọng của bài viết hay và sâu sắc cũng quan trọng như tính chính xác. Tiểu sử các danh nhân hay lịch sử quân sự thường hấp dẫn một phần bởi những câu chuyện được kể lại. Lịch sử cũng như văn hóa, nghệ thuật phục vụ một mục đích thực tế không chỉ trên cơ sở thẩm mỹ mà còn là mức độ hiểu biết của con người. Những câu chuyện hay là những câu chuyện khám phá cuộc sống thực của con người và xã hội đã như thế nào, và chúng gợi lên suy nghĩ về những con người ở những nơi và thời khác. Những giá trị thẩm mỹ và nhân văn khiến con người nỗ lực tái tạo quá khứ xa xôi, không còn tồn tại ngày nay. Khám phá những gì mà nhà sử học đôi lúc gọi là “quá khứ của quá khứ” – cách mà những người xưa đã sống – cho ta thấy ý thức về cái đẹp và niềm vui, và sau cùng là một góc nhìn khác về cuộc sống và xã hội loài người. 

Lịch sử góp phần cho sự hiểu biết luân lý

Lịch sử cũng cung cấp chất liệu cho việc chiêm nghiệm luân lý đạo đức. Nghiên cứu những câu chuyện cá nhân hay các tình huống trong quá khứ còn cho phép sinh viên ngành lịch sử kiểm tra ý thức đạo đức bản thân, nhằm trau dồi nó để đối mặt với những tình huống thực tế phức tạp. Con người không chỉ đối mặt với những nghịch cảnh như trong tiểu thuyết mà cả trong thực tế, và những tình huống lịch sử có thể đưa ra gợi ý. “Lịch sử dạy ta bằng ví dụ” là một cụm từ để mô tả việc này, những nghiên cứu lịch sử không chỉ chứng nhận các vĩ nhân, những người đã hóa giải được các tình huống đạo đức khó xử, và cũng như nhiều người dân bình thường, những người cho ta bài học về tính can đảm, sự cần cù, hoặc phản kháng có tính xây dựng.

Lịch sử giúp cung cấp bản sắc

Lịch sử cũng giúp cung cấp bản sắc, và điều này không nghi ngờ gì là một trong những lý do mọi quốc gia khuyến khích dạy nó trong lớp học. Dữ liệu lịch sử bao gồm bằng chứng về cách gia đình, nhóm, tổ chức và toàn thể quốc gia được hình thành và cách họ đã phát triển trong khi vẫn giữ được sự gắn kết. Đối với nhiều người Mỹ, việc nghiên cứu phả của chính họ là cách sử dụng lịch sử rõ ràng nhất, vì nó cung cấp thông tin về gia đình và (ở mức độ phức tạp hơn một chút) là cơ sở để hiểu cách gia đình tương tác với thời đại lịch sử của mình. Bản sắc gia đình được thiết lập và xác nhận. Nhiều tổ chức, doanh nghiệp, cộng đồng và các đơn vị xã hội, chẳng hạn như các nhóm sắc tộc ở Hoa Kỳ, sử dụng lịch sử cho để nhận dạng bản sắc cho mình. Chỉ dựa trên thực tế hiện tại, khó có khả năng hình thành một bản sắc dựa trên những quá khứ phong phú sẵn có. Và tất nhiên các quốc gia sử dụng bản sắc lịch sử của họ – và đôi khi lạm dụng nó. Lịch sử kể các câu chuyện đất nước, nhấn mạnh các đặc điểm riêng biệt mà đất nước trải qua, giúp thúc đẩy sự hiểu biết về các giá trị quốc gia và cam kết lòng trung thành với tổ quốc.

Học lịch sử là cần thiết để thành người công dân tốt

Những kỹ năng nào một người học lịch sử cần có?

Một sinh viên được đào tạo tốt về lịch sử, đã được dạy cách làm việc với các tài liệu từ quá khứ và các dẫn chứng lịch sử, sẽ học cách nghiên cứu như thế nào? Danh sách này có liệt kê được, nhưng nó chứa nhiều điểm trùng lắp.

Khả năng đánh giá bằng chứng.

Nghiên cứu lịch sử tích lũy kinh nghiệm trong việc xử lý và đánh giá các loại bằng chứng khác nhau – các loại bằng chứng sử dụng trong việc định hình những hình ảnh chính xác nhất của quá khứ mà họ có thể. Học cách diễn giải các phát biểu của các nhà lãnh đạo trong quá khứ – là một loại bằng chứng – giúp hình thành khả năng phân biệt giữa sự khách quan và sự ích trong các phát biểu của các nhà lãnh đạo chính trị ngày nay. Học cách kết hợp các loại bằng chứng khác nhau – báo cáo công khai, hồ sơ cá nhân, dữ liệu số, tài liệu hình ảnh – phát triển khả năng đưa ra lập luận mạch lạc dựa trên nhiều loại dữ liệu khác nhau. Kỹ năng này cũng có thể áp dụng với thông tin gặp phải trong cuộc sống hàng ngày.

Khả năng đánh giá những giải thích mâu thuẫn. 

Học lịch sử có nghĩa là đạt được một số kỹ năng trong phân loại những giải thích đa dạng và thường xuyên mâu thuẫn. Hiểu được cách xã hội vận hành – mục tiêu trọng tâm của nghiên cứu lịch sử – vốn dĩ là khó chính xác, và cũng đúng với những hiểu biết những gì đang xảy ra ngày nay. Học cách xác định và đánh giá những giải thích mâu thuẫn là một kỹ năng công dân cần thiết mà lịch sử, như một phòng thí nghiệm thường xuyên về kinh nghiệm của con người, cho ta học hỏi. Đây là một lĩnh vực mà những lợi ích đầy đủ của nghiên cứu lịch sử đôi khi xung đột với việc sử dụng quá khứ để xây dựng bản sắc một cách hạn hẹp. Có kinh nghiệm trong việc nghiên cứu các tình huống trong quá khứ giúp trang bị tư duy phản biện xây dựng với những tuyên bố đảng phái về vinh quang của bản sắc dân tộc hoặc nhóm người. Các nghiên cứu về lịch sử trong không có ý nghĩa làm xói mòn lòng trung thành hay cam kết, nhưng nó khuyến khích cầu đánh giá các lập luận, và nó cung cấp cơ hội để tham gia vào tranh luận và làm rõ quan điểm.

Kinh nghiệm trong việc đánh giá thay đổi trong quá khứ.

Kinh nghiệm trong việc đánh giá các thay đổi trong quá khứ là rất quan trọng để hiểu sự thay đổi trong xã hội ngày nay – đó là một kỹ năng thiết yếu trong cái chung ta hay gọi là “thế giới luôn thay đổi” của chúng ta. Phân tích sự thay đổi có nghĩa là phát triển một số khả năng để xác định tầm quan trọng và ý nghĩa của sự thay đổi, một số thay đổi căn bản hơn so với những thay đổi khác. So sánh những sự thay đổi cụ thể với các ví dụ từ quá khứ giúp sinh viên lịch sử phát triển khả năng này. Khả năng xác định tính liên tục luôn đi cùng ngay cả những thay đổi mạnh mẽ nhất cũng đến từ việc nghiên cứu lịch sử, cũng như kỹ năng xác định nguyên nhân có thể gây ra thay đổi. Học lịch sử giúp một chúng ta tìm ra, ví dụ, liệu một yếu tố chính – chẳng hạn như đổi mới công nghệ hoặc một số chính sách mới có chủ ý – có tạo ra thay đổi hay không, trong nhiều trường hợp, thực tế là nhiều yếu tố kết hợp là nguyên nhân tạo ra thay đổi.

Tóm lại, nghiên cứu lịch sử là rất quan trọng để thúc đẩy tiến bộ ở công dân. Nó cung cấp thông tin cơ bản về nền tảng của các thể chế chính trị và về các giá trị và vấn đề ảnh hưởng đến văn mình xã hội của chúng ta. Nó cũng góp phần vào khả năng của chúng ta sử dụng các bằng chứng, đánh giá các giải thích, và phân tích sự thay đổi và tính liên tục. Không ai có thể hoàn toàn đối phó với hiện tại như nhà sử học đề cập về quá khứ – chúng ta thiếu góc nhìn để làm điều này, nhưng chúng ta có thể tiến bộ theo hướng này bằng cách áp dụng các bài học từ lịch sử, và chúng ta sẽ sống như những công dân tốt hơn.

Lịch sử hữu ích cho thế giới công việc

Nghiên cứu lịch sử không nghi ngờ gì nữa là một vốn quý cho những công việc và nghề nghiệp khác nhau, mặc dù nó không hẳn, đối với hầu hết sinh viên, dẫn trực tiếp đến một công việc cụ, cũng như một số lĩnh vực kỹ thuật. Nhưng lịch sử đặc biệt chuẩn bị cho người học trên một đoạn đường dài trong sự nghiệp của họ, phẩm chất giúp họ thích nghi và tiến bộ vượt qua giai đoạn đầu sự nghiệp. Không phủ nhận trong xã hội chúng ta, nhiều người trăn trở cho việc học lịch sử. Trước nền kinh tế luôn thay đổi, mối bận tâm về công việc tương lai đều có trên nhiều lĩnh vực. Đào tạo lịch sử không trực tiếp giải quyết điều này, tuy nhiên, lịch sử có thể ứng dụng trực tiếp trong nhiều ngành nghề và rõ ràng lịch sử đã, đang và sẽ giúp rất nhiều cho công việc của chúng ta.

Tại sao học lịch sử?

Bạn đang đọc nội dung bài viết Lịch Sử Các Học Thuyết Kinh Tế Eg05 trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!