Cập nhật nội dung chi tiết về Năng Lực Can, Could Và Be Able To (Ability: Can, Could And Be Able To) mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Can và could Ta dùng những động từ này để diễn tả ai có khả năng làm gì. Ta dùng can cho hiện tại và could cho quá khứ. Nicola can play chess. (Nicola có thể chơi cờ.) Can you draw a perfect circle? (Cậu có thể vẽ được một hình tròn hoàn hảo không?) We can’t move this piano. It’s too heavy. (Chúng tôi không thể di chuyển cái đàn dương cầm này. Nó quá nặng.) Nicola could play chess when she was six. (Nicola có thể chơi cờ khi cô ấy 6 tuổi.) My grandfather could walk on his hands. (Ông tôi có thể đi bằng tay.) Phủ định của can là cannot, viết như 1 từ đơn. Dạng rút gọn của nó là can’t.
Với khả năng về thể chất và tinh thần, ta cũng dùng can/could để diễn tả cơ hội để làm điều gì đó. We can sit in the garden when it’s nice. (Chúng ta có thể ngồi trong vườn khi trời đẹp.) When we lived in a flat, we couldn’t keep a dog. (Khi chúng tôi sống ở căn hộ, chúng tôi không thể nuôi chó.)
Chú ý: Với một số động từ, ta có thể dùng thì đơn để diễn tả khả năng. I (can) speak French. (Tôi có thể nói tiếng Pháp). We didn’t/couldn’t understand the instructions. (Chúng tôi không thể hiểu nổi hướng dẫn sử dụng.)
2. Be able to a. Be able to trong thì hiện tại thường có chút trang trọng và thường ít dùng hơn can. The pupils can already read/are already able to read. (Những học sinh đó đã biết đọc.) The duchess can fly/is able to fly an aeroplane. (Nữ công tước đó có khả năng lái máy bay.) b. Ta dùng be able to (không dùng can) trong dạng hoàn thành và dạng nguyên thể hoặc đuôi ing. Mr Fry has been ill for years. He hasn’t been able to work for some time. (Ông Fry đã bị bệnh nhiều năm. Ông ấy đôi khi không thể làm việc.) It’s nice to be able to relax. (Thật tuyệt khi có thể nghỉ ngơi.) (Có khả năng nói ngoại ngữ là lợi thế rất lớn.) c. Ta dùng will be able to để diễn tả khả năng hoặc cơ hội trong tương lai. When you have completed the course, you will be able to impress others with your sparkling conversation. (Khi bạn hoàn thành khóa học, bạn sẽ có thể gây ấn tượng với người khác với cuộc đối thoại nổi bật.) One day people will be able to go on a package tour of the solar system. (Một ngày nào đó người ta có thể đi một chuyến du lịch trọn gói quanh hệ mặt trời.) Nhưng ta thường dùng can để đề nghị một hành động có khả năng trong tương lai.
3. Could và was/ were able to. a. Trong thì quá khứ, ta có thể có sự khác biệt giữa khả năng chung và khả năng dẫn đến hành động. Đối với khả năng chung, ta dùng could hoặc was/ were able to. Kevin could walk/was able to walk when he was only eleven months old. (Kevin biết đi khi cậu ấy mới chỉ 11 tháng tuổi.) Nhưng ta dùng was/were able to để nói về một hành động trong một hoàn cảnh cụ thể, khi một người nào đó có khả năng làm một điều gì đó và đã làm được nó. The injured man was able to walk to a phone box. (Người đàn ông bị thương đó đã đi được tới bốt điện thoại.) KHÔNG DÙNG The injured man could walk to a phone box.
Ta cũng có thể diễn đạt nghĩa này với managed to hoặc succeeded in. Detectives were able to/managed to identify the murderer. (Thám tử có thể nhận diện được tên sát nhân.) Detectives succeeded in identifying the murderer. (Thảm từ thành công trong việc nhận diện tên sát nhân.)
b. Nhưng ở trong câu phủ định và câu hỏi ta có thể dùng was/were able to hoặc could vì chúng ta không nói về hành động đã thực sự xảy ra. Detectives weren’t able to identify/couldn’t identify the murderer. (Thám tử không thể nhận diện được tên sát nhân.) Were you able to get/Could you get tickets for the show? (Bạn có thể lấy được vé cho buổi diễn không?) Chú ý: Dùng was/were able to thì an toàn hơn vì câu hỏi với could có thể được hiểu là lời mời. Could you get tickets? có thể được hiểu là “Hãy đi mua vé.”
c. Chúng ta thường dùng could (không dùng was/were able to) với động từ chỉ nhận thức và suy nghĩ. I could see smoke on the horizon. (Tôi có thể thấy khói ở đường chân trời.) We could understand that Emily preferred to be alone. (Chúng tôi có thể hiểu được Emily thích ở một mình hơn.)
d. Để nói về việc ai đó có khả năng hoặc cơ hội làm gì nhưng không làm, ta dùng could have done. He could have walked there, but he decided to wait where he was. (Anh ấy có thể đi bộ ở đó nhưng anh ấy quyết định chờ tại nơi anh ấy đang đứng.) I could have got tickets, but there were only very expensive ones left. (Tôi đã có thể mua được vé nhưng chỉ còn lại những vé rất đắt.) Chú ý: Could have done cũng có thể diễn đạt một hành động có thể xảy ra trong quá khứ. The murderer could have driven here and dumped the body. We don’t know yet if he did. (Tên sát nhân có thể đã lái xe đến đây và vứt cái xác. Chúng tôi không biết có đúng là anh đã làm như vậy không.)
e. Could cũng có thể mang nghĩa là “would able to”. I couldn’t do your job. I’d be hopeless at it. (Tôi không thể làm được công việc của bạn. Tôi không biết làm.) The factory could produce a lot more goods if it was modernized. (Nhà máy có thể sản xuất thêm rất nhiều sản phẩm nếu nó được hiện đại hóa.)
Cách Dùng “Can”, “Could” Và “Be Able To” Trong Tiếng Anh
Dùng để chỉ một việc nào đó có thể xảy ra, một việc gì đó là khả dĩ.
Ví dụ: You can see the cloud in the sky.
Chỉ khả năng của con người, có thể làm được việc gì đó.
Ví dụ: She can speak Japanese very well.
Trong văn nói, “Can” được dùng để chỉ sự cho phép một việc gì đó.
Ví dụ: You can go out tonight.
You can not smoke here.
Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
Ví dụ: Listen! I think I can hear the sound of the sea.
“Could” là dạng động từ quá khứ của “Can”.
Ví dụ: She could play the piano.
Được dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn.
Ví dụ: Tomorrow a man will come to my house. It could be John.
Được dùng để diễn tả sự ngờ vực hay một sự phản kháng nhẹ nhàng.
Ví dụ: It could be a true story. But I don’t think I believe it.
“Could” được dùng trong câu điều kiện loại 2.
Ví dụ: If I were you, I could take part in that event.
“Could” đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), feel (cảm thấy), remember (nhớ), understand (hiểu).
Ví dụ: When we went into the house, we could smell burning.
Trong văn nói, “Could” được xem như có nhiều tính chất lịch sự hơn “Can”
3. “Be able to”
“Be able to” có thể được sử dụng thay thế cho “Can”, nhưng “Can” được dùng phổ biến trong nhiều trường hợp hơn.
Khác với “Can” trong một số trường hợp, “Be able to” được dùng để chỉ những khả năng, năng lực nhất thời.
Ví dụ: He is not able to swim, the swimming pool is closed today.
# He can’t swim, he has never learnt how.
Dùng để chỉ sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing)
Ví dụ: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
“Can” chỉ có 2 dạng là “Can” – Hiện tại và “Could” – quá khứ. Vì thế, khi cần thiết chúng ta phải sử dụng “Be able to”
Ví dụ: I haven’t been able to sleep recently.
Cách Dùng Can, Could Và Be Able To Trong Tiếng Anh
Download Now: Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh
Cách dùng Can, Could và Be able to trong tiếng Anh
Cách dùng”Can”
Can có nghĩa là có khả năng, năng lực. Phủ định của can là can not.
Cấu trúc câu: S + can + Vinf + O.
Dùng để chỉ một việc nào đó có thể xảy ra
Ex: The bad thing can happen. (Điều tồi tệ có thể xảy ra).
Chỉ khả năng có thể làm được việc gì đó.
E.g:
She can bring a heavy bag. (Cô ấy có thể một cái túi nặng).
He can swim. (Anh ấy có thể bơi)
Trong văn nói, “Can” được dùng để chỉ sự cho phép, xin phép một việc gì đó.
E.g:
You can eat that cake. (Bạn có thể ăn cái bánh đó).
Can I ask you some quuestion. (Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi?).
Can you give me a hand? (Bạn có thể giúp tôi không?)
Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
Ex:
Listen! I think I can hear the sound of the sea. (Nghe đi! Tôi nghĩ tôi có thể nghe tiếng của biển).
I can smell something burned in the kitchen. (Tôi có thể ngưởi cái gì đó khét trong nhà bếp).
Cách dùng “Could”
“Could” là dạng động từ quá khứ của “Can”. Trong văn nói, “Could” được xem như có nhiều tính chất lịch sự hơn “Can”
Chỉ một việc có lẽ sẽ xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn.
E.g:
The winner in this game could be the Red team. (Người chiến thắng trong game này có thể là đội đỏ).
The competition could be happened soon. (Cuộc thi có thể diễn ra sớm).
Diễn tả sự ngờ vực hay một sự phản kháng nhẹ nhàng.
Ex: I can’t believe what he promises. It could be a lie. (Tôi không thể tin được những gì anh ấy hứa. Anh ấy có thể là kẻ nói dối).
“Could” được dùng trong câu điều kiện loại 2.
Ex: If I were you, I could take part in that event. (Nếu tôi là bạn, tôi có thể tham gia sự kiện này).
“Could” đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), feel (cảm thấy), remember (nhớ), understand (hiểu).
Ex: When we went into the house, we could smell burning. (Khi chúng tôi đi vào nhà, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy).
Cách dùng “Be able to”
“Be able to” có thể được sử dụng thay thế cho “Can”, nhưng “Can” được dùng phổ biến hơn.
“Be able to” được dùng để chỉ những khả năng, năng lực nhất thời.
E.g:
He is not able to swim, the swimming pool is closed today. (Anh ấy không thể bơi vì hồi bơi đóng cửa hôm nay).
He can’t play piano, he has never learned how. (Anh ấy không thể chơi đàn piano bởi vì anh ấy chưa bao giờ học chơi cả).
Dùng để chỉ sự thành công trong việc thực hiện hành động
Ex: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends. (Bởi vì tôi hoàn thành công việc sớm nên tôi có thể đi đến quán rượu với bạn tôi).
“Can” chỉ có 2 dạng là “Can” – Hiện tại và “Could” – quá khứ. Vì thế, khi cần thiết chúng ta phải sử dụng “Be able to”.
Ex: I haven’t been able to sleep recently. (Gần đây tôi không thể ngủ được).
Phân biệt “Can” va “Be able to” khi cả hai mang ý nghĩa diễn tả khả năng. Can để diễn tả ai có thể làm việc gì ở hiện tại, còn be able to diễn tả ai có thể làm gì trong tương lai.
I can play violen.
She’ll be able to buy new house next year.
Bên cạnh những cách sử dụng trên thì can còn có một số cấu trúc đặc biệt, các bạn tham khảo luôn nha.
Một số cấu trúc đặc biệt với “Can”
Can’t help + V-ing: Không thể không
Ex: I can’t help him. He is my brother. (Tôi không thể không giúp anh ấy. Anh ấy là anh của tôi).
Can’t stand = can’t bear + V-ing: không thể chịu được, cực không thích
Ex: I can’t stand stopping laughing at them. (Tôi không thể ngừng cười họ).
Khả Năng: May, Might, Can Và Could (Possibility: May, Might, Can And Could)
Đến London Leon: I may drive up to London on Saturday. There are one or two things I need to do there. (Tôi có thể sẽ lái xe đến Luân Đôn vào thứ Bảy này. Có một hai việc tôi cần phải làm ở đó.) Simon: I’d go early if I were you. The motorway can get very busy, even on a Saturday. You may get stuck in the traffic. (Tôi sẽ đi sớm hơn nếu tôi là anh. Đường ô tô thường rất tắc, thậm chí cả trong ngày thứ Bảy. Anh có thể sẽ bị kẹt xe.) Leon: Well, I didn’t want to go too early. (Tôi không muốn đi quá sớm.) Simon: You could go on the train of course. (Anh có thể đi bằng tàu.) Leon: Yes, that may not be a bad idea. I might do that. Have you got a timetable? (Đúng thật, đó không phải là một ý kiến tồi. Có thể tôi sẽ làm như vậy. Anh có lịch trình không?). Simon: I might have. I’ll just have a look. (Có thể tôi có. Tôi sẽ đi tìm xem.)
1. May và might. a. Ta dùng may và might để nói về một điều có thể là đúng.This old picture may/might be valuable. (Bức tranh cổ này có thể rất có giá trị.)That may not/might not be a bad idea. (Đó có thể không phải là một ý kiến tồi.) Ta có thể dùng may và might cho một dự đoán hoặc một ý định không chắc chắn.You may/might get stuck in traffic if you don’t go early. (Anh có thể bị tắc đường nếu anh không đi sớm.)I’m not sure, but I may/might drive up to London on Saturday. (Tôi không chắc lắm, nhưng tôi có thể sẽ lái xe đến Luân Đôn vào thứ Bảy.)
Gần như không có sự khác biệt gì về nghĩa giữa hai cách nói này nhưng may mạnh hơn một chút so với might.
Chú ý: a. Might not có dạng rút gọn.That mightn’t be a bad idea. Nhưng mayn’t là từ cổ. Ta thường dùng may not. b. Có rất nhiều cách khác để thể hiện sự thiếu chắc chắn trong tiếng Anh.Perhaps/Maybe the picture is valuable. It’s possible the picture is valuable./There’s a possibility the picture is valuable. (Bức tranh này có thể rất giá trị.)This toaster seems to/appears to work all right. (Cái máy nướng bánh mì này có vẻ hoạt động ổn đấy.)I think that’s a good idea. (Tôi nghĩ đó là một ý kiến hay.) Ta viết trạng từ maybe như một từ.
b. Ta không thường dùng may hoặc might trong câu hỏi.Do you think you’ll get the job? (Bạn có nghĩ bạn sẽ có được công việc đó không?)
c. Ta có thể dùng dạng hoàn thành hoặc tiếp diễn sau may và might.I don’t know where the paper is. I may have thrown it away. (Tôi không biết tờ giấy đó ở đâu cả. Tôi có thể đã vứt nó đi.)Tina isn’t at home. She may be working late. (Tina không ở nhà. Cô ấy có thể đang tăng ca.)I might be playing badminton tomorrow. (Tôi có thể sẽ chơi cầu lông vào ngày mai.)
d. Ta có thể dùng câu trần thuật với might to để đưa ra yêu cầu.If you’re going to the post office, you might get some stamps. (Nếu bạn đến bưu điện, bạn có thể lấy một ít tem.)Might có thể diễn đạt một lời chỉ trích đối với một việc chưa được hoàn thành.You might wash up occasionally. (Thỉnh thoảng anh nên rửa chén bát.)Someone might have thanked me for all my trouble. (Có thể đã có aii đó cảm ơn tôi vì tất cả rắc rối.)Could cũng có thể dùng trong trường hợp này.
e. Ta dùng might as well để nói rằng điều gì đó là điều duy nhất và tốt nhất có thể làm vì không còn lựa chọn tốt hơn.I can’t repair this lamp. I might as well throw it away. (Tôi không thể sửa cái đèn này. Tốt hơn hết là tôi sẽ vứt nó đi.)Do you want to go to this party? ~ Well, I suppose we might as well. (Anh có muốn đến dự tiệc không? ~ Ồ, anh nghĩ là tốt nhất là chúng ta nên cùng đi.)
2. Can và could. a. Ta có thể dùng can và could để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai.You can/could go on the train, of course. (Anh có thể đi bằng tàu, đương nhiên rồi.)We can/could have a party. ~ Yes, why not? (Chúng ta có thể tổ chức một bữa tiệc.~ Tất nhiên rồi, tại sao không?)If we’re short of money, I can/could sell my jewellery. (Nếu chúng ta thiếu tiền, em có thể bán trang sức của em.)Can mạnh hơn could. Could diễn đạt khả năng xa vời hơn.
b. Ta có thể dùng can và could trong lời đề nghị. Could mang tính thăm dò hơn.Can/Could you wait a moment, please? (Bạn có thể đợi chút được không?) Can/Could I have one of those leaflets, please? (Tôi có thể lấy một tờ trong số những tờ rơi này được không?) Ta cũng có thể dùng can cho một lời đề nghị giúp đỡ.I can lend you a hand. (Tôi có thể giúp bạn.)Can I give you a lift? (Tôi có thể cho bạn đi nhờ chứ?)
c. Can và could chỉ diễn đạt khả năng có thể. Chúng không có nghĩa là một thứ có khả năng xảy ra.We can/could have a party. ~ Yes, why not? (đề nghị) (Chúng ta có thể tổ chức một bữa tiệc ~ Ừ, tại sao không?) We may/might have a party. ~ Oh, really? (ý định không chắc chắn) (Chúng ta có thể sẽ tổ chức một bữa tiệc.~ Ồ, thật sao?)
d. Để diễn tả một thứ có thể là đúng, ta dùng could.Tina could be working late tonight. (Tina có thể tăng ca tối nay.)The timetable could be in this drawer. (Lịch trình có thể có trong ngăn kéo này.)You could have forgotten to post the letter. ( Bạn có thể đã quên gửi lá thư này đi.) Chúng ta cũng có thể dùng may/might ở đây, nhưng không cùng can.
Để diễn đạt dự đoán không chắc chắn về tương lai, chúng ta có thể dùng could, may hoặc might nhưng không dùng can.The motorway could be busy tomorrow. (Đường cao tốc có thể bị tắc vào ngày mai.)
e. Một cách dùng đặc biệt của can là để nói rằng một điều gì đó là có thể (theo thói thường).You can make wine from bananas. (Bạn có thể làm rượu từ chuối.) Smokingcan damage your health. (Hút thuốc có thể tàn phá sức khỏe của bạn.) Can đôi khi có nghĩa là “sometimes” (thỉnh thoảng.) Housewivescan feel lonely. (= They sometimes feel lonely.) (Các bà nội trợ có thể cảm thấy cô đơn.) The motorwaycan get busy. (= It sometimes gets busy.) (Đường cao tốc có thể rất đông đúc.)Chú ý: Tend to có nghĩa tương tự.Americans tend to eat a lot of meat. (Người Mỹ thường ăn nhiều thịt.)Dog owners tend to look like their dogs. (Chủ nuôi chó thường có xu hướng giống con chó của họ.)
f. Can’t và couldn’t diễn đạt sự không thể.She can’t be very nice if no one likes her. (Cô ấy không thể tốt như thế nếu không có ai thích cô ấy.)You can’t/couldn’t have seen Bob this morning. He’s in Uganda. (Bạn không thể thấy Bob sáng nay được. Anh ấy đang ở Uganda mà.) So sánh can’t và may not/mightn’t.This answer can’t be right. It must be wrong. (Đáp án này không thể đúng được. Chắc chắn đã có sai lầm nào đó.) This answermay not/might not be right. It may/might be wrong. (Đáp án này có thể không đúng. Có thể có sai lầm nào đó.)
3. Khả năng trong quá khứ.May/might/could + dạng hoàn thành diễn tả điều gì đó trong quá khứ có thể đúng.Miranda may have missed the train. (Miranda có thể đã lỡ tàu.) The train might have been delayed. (Chuyến tàu có thể đã bị chậm.) The lettercould have got lost in the post. (Lá thư có thể đã bị mất ở bưu điện.) Chú ý: Could have done cũng có nghĩa là một cơ hội để làm một thứ gì đó nhưng không được nắm bắt.I could have complained, but I decided not to. (Tôi có thể phàn nàn, nhưng tôi quyết định không làm thế.)
Bạn đang đọc nội dung bài viết Năng Lực Can, Could Và Be Able To (Ability: Can, Could And Be Able To) trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!