Đề Xuất 6/2023 # Phân Biệt Assure, Ensure, Insure, Make Sure, Sure, Certain, Warranty # Top 6 Like | Cuocthitainang2010.com

Đề Xuất 6/2023 # Phân Biệt Assure, Ensure, Insure, Make Sure, Sure, Certain, Warranty # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Biệt Assure, Ensure, Insure, Make Sure, Sure, Certain, Warranty mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

PHÂN BIỆT ASSURE, ENSURE, INSURE, MAKE SURE, SURE, CERTAIN, WARRANTY, GUARANTEE

Trong tiếng Anh, khi nhắc đến nghĩa đảm bảo hay chắc chắn, chắc hẳn các bạn sẽ nghĩ ngay đến sure hay make sure đúng không? Thật ra với ý nghĩa này sẽ còn nhiều từ khác nữa. Đó là assure, ensure, insure, make sure, sure, certain, warranty, guarantee. Không chỉ vậy, mỗi từ lại có cách dùng mà sự khác biệt riêng thú vị.

1. Assure

Sự khác biệt

Thứ nhất, nhấn mạnh hành động trấn an người khác bằng lời nói để họ an tâm, bớt lo lắng hoặc nghi ngờ. nhấn mạnh vào lời nói hơn hành động.

Ex: Mom: You had better work harder for your next exam. (Con nên học chăm chỉ hơn cho bài thi sắp tới).

Son: I won’t let you down, I can assure you of that. (Con không làm mẹ thất vọng, con có thể cam đoan điều đó).

Mặt khác, với ngữ nghĩa này, được theo sau bởi tân ngữ chỉ người. Mục đích để nhắc đến người mà người nói cần cam đoan, trấn an.

Ex: Getting a degree would assure / ensure / guarantee you a good job. (Việc có bằng cấp có thể đảm bảo bạn sẽ có công việc tốt).

2. Ensure

Thứ nhất, trong khi là dùng lời nói để trấn an người khác thì có nghĩa cần phải thực hiện những hành động hoặc biện pháp cần thiết để khiến việc khác xảy ra. nhấn mạnh vào hành động hơn là lời nói như .

Sự khác biệt

3. Insure

Thứ nhất, so với và , có nghĩa khác hoàn toàn. Đây là một thuật ngữ về tài chính, mang nghĩa “mua bảo hiểm” cho người hay vật gì.

Thứ hai, tuy nhiên, trong tiếng Anh – Mỹ, điều đặc biệt là là từ đồng nghĩa của ensure với nghĩa đảm bảo như mục 2.

Sự khác biệt

4. Make sure

Ex = I left early to ensure / assure / guarantee I could get to the airport on time. (Tôi đi sớm để chắc chắn rằng tôi có thể đến sân bay đúng giờ)

Thứ nhất, về từ loại thì vừa là tính từ vừa là trạng từ. Đây là điểm khác biệt với assure, ensure, insure, make sure khi cả 4 từ này đều là động từ. Tuy nhiên, khi là trạng từ, nó được sử dụng như “Yes” khi đồng ý lời yêu cầu của người khác.

: I left early to make sure I could get to the airport on time.

Thứ hai, về ngữ nghĩa “tin rằng bạn đúng hoặc biết điều gì đó là đúng”, sure đồng nghĩa với certain. Cũng từ nghĩa này, sure khác biệt với nhóm từ “đảm bảo” / “chắc chắn” ở trên. Theo đó, sure nhấn mạnh đến yếu tố niềm tin từ bản thân người nói, người viết hoặc đặt ra giả thiết niềm tin cho người nghe (xét ví dụ 1). Trong khi đó, assure, ensure, make sure dẫu có khác biệt về cách dùng nhưng đều thông qua lời nói hay hành động để đảm bảo điều gì đó.

Sự khác biệt

5. Sure

Sự khác biệt

Ex: I am sure that I had locked the door before I left. (Tôi tin rằng tôi đã khóa cửa trước khi rời khỏi

Thứ ba, thường được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng, trong khi thường được sử dụng trong văn nói hằng ngày.

Thứ tư, trong trường hợp “it” làm chủ ngữ hay bổ ngữ bất định ta chỉ được dùng certain.

à Tuy nhiên vẫn còn chút nghi ngờ không biết liệu rằng đã khóa chưa).

Thứ sáu, xét về nghĩa chủ yếu của mình, đồng nghĩa với . Do đó, cũng khác biệt với assure, ensure, make sure. (Xem cách giải thích ở mục 6 – sure).

Ex: “Could you do me a favor?” – “Sure” ( “Bạn có thể giúp tôi một việc không?” – “Được thôi”).

Ex: This film is sure to be popular. (Bộ phim này chắc chắn sẽ nổi tiếng). Ở ví dụ này, rõ ràng người nói/viết không tác động bằng lời nói / hành động gì để bộ phim này trở nên nổi tiếng. Họ chỉ có thể đưa ra niềm tin chủ quan khi dùng trong câu này.

Thứ hai, là một sự đảm bảo bằng văn bản thường chỉ áp dụng cho sản phẩm. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu warranty là “sự bảo hành”. Ngữ nghĩa này khác biệt hoàn toàn với assure, ensure, insure, make sure, sure, certain.

Thứ ba, khác biệt với (mục 7 bên dưới), khách hàng cần phải tốn phí để có được hoặc kéo dài thời gian bảo hành.

Thứ tư, trong trường hợp có thì khách hàng sẽ không được hoàn tiền (refund) khi sản phẩm bị lỗi

6. Certain

Sự khác biệt.

Thứ hai, về nghĩa đảm bảo, chắc chắn thì guarantee đồng nghĩa với assure, ensure, make sure. Tuy nhiên, guarantee mang tính trang trọng và được ưu tiên dùng khi ta cam đoan, chắc chắn một kết quả cụ thể nào đó chứ không chung chung.

Thứ ba, guarantee không mang tính thể hiện niềm tin về sự chắc chắn như sure và certain. Mặc khác, động từ này nhấn mạnh vào lời nói, hành động để điều gì đó phải xảy ra.

I am certain that I had locked the door before I left. (Tôi hoàn toàn tin chắc rằng tôi đã khóa cửa trước khi rời khỏi à Hoàn toàn không nghi ngờ gì về việc đó nữa).

VD: It is certain that she didn’t steal it. (Chắc chắn là cô ấy không trộm nó).

It is sure that she didn’t steal it

7. Warranty

Sự khác biệt.

8. Guarantee

Sự khác biệt

Tổng kết

Cam đoan, chắc chắc (nhấn mạnh vào lời nói)

Cam đoan, chắc chắc (nhấn mạnh vào hành động)

Giống ensure. Tuy nhiên còn mang nghĩa “kiểm tra cho chắc chắn”.

Thể hiện niềm tin chủ quan để chắc chắn. Không tác động để điều gì đó xảy ra.

Giống sure. Tuy nhiên certain chắc chắn hơn và mang tính trang trọng hơn.

Sự bảo hành. Người mua phải trả phí khi bảo hành.

1. Sự bảo hành. Người mua không trả phí khi bảo hành.

2. Nghĩa đảm bảo: giống assure, ensure và make sure.

1. Mua bảo hiểm.

2. Nghĩa đảm bảo: trong Anh – Mỹ, bằng với ensure.

Đến đây, các bạn đã phân biệt được các từ vựng gần nghĩa và dễ gây nhầm lẫn này chưa? Anh ngữ Thiên Ân hy vọng đã có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về sự khác biệt của các từ vựng này.

Nguồn: Phân Biệt Assure, Ensure, Insure, Make Sure, Sure, Certain, Warranty, Guarantee – Anh Ngữ Thiên Ân. Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy sang website hoặc sử dụng cho mục đích khác.

Phân Biệt Theme, Topic, Subject Trong Tiếng AnhPhân Biệt Sorry, Excuse, Apologize, Pardon Trong Tiếng AnhSự Khác Biệt Giữa War, Warfare, Battle, Fight, ConflictCách Phân Biệt Road, Street, Way, Path, Route Dễ NhớPhân biệt Find, Look for, Search for, Seek, Hunt for, Locate, DiscoverPhân Biệt Problem, Trouble, Matter, Issue, Affair, QuestionPhân Biệt Judge, Assess, Evaluate, Review, Revise

Phân Biệt Assure, Ensure, Insure Và Secure

Không phải ai cũng đã hiểu và sử dụng đúng các từ “assure”, ” ensure”, “insure” và “secure”. Vì vậy, hôm nay Phát Âm Hay tiếp tục chia sẻ đến các bạn nhóm từ chỉ việc đảm bảo, chắc chắn.

1. Assure /əˈʃur/

“Assure” là một động từ với âm cuối là /r/ – vì vậy cần chú ý khi phát âm cần hơi chu môi và miệng về phía trước; lưỡi thì thụt sâu vào phía trong của vòm họng. Ngoài ra, đối với âm /sh/ môi cần phải chu nhẹ ra phía trước và đầu lưỡi hơi cong lên. “Assure” nghĩa là chắc chắn, đảm bảo sẽ xảy ra.

Ví dụ:

They were assured that the painting was an original.

Họ đã được đảm bảo rằng bức tranh là đồ thật.

Ngoài ra nó còn mang ý nghĩa thông báo một cách tích cực.

Ví dụ:

He assured me that I would receive the cheque very soon.

Anh ấy đã đảm bảo với tôi rằng tôi sẽ sớm nhận được tờ séc.

2. Ensure /ɪnˈʃur/

“Ensure” là một động từ và cũng giống như “assure”, khi phát âm cần phải chú ý đến âm cuối /r/ và âm /sh/. “Ensure” mang nghĩa là chắc chắn. Một cách viết khác trong tiếng Anh Mỹ là “insure”. Lưu ý rằng khi nói, “ensure” và “insure” thường được phát âm giống nhau.

Ví dụ:

Anh ấy đã chắc chắn rằng tất cả các cửa đều đã được khóa.

3. Insure /ɪnˈʃur/

“Insure” là một động từ có nghĩa là đưa ra, cung cấp sự đảm bảo, bảo hiểm ở một cái gì đó; hoặc phản đối, chống lại một sự kiện bất ngờ, không mong đợi

Ví dụ:

Nhiều công ty sẽ không đảm bảo cho những lái xe trẻ tuổi. (Longman Dictionary)

Ngôi nhà không được đảm bảo để chống lũ lụt.

Trong tiếng Anh Mỹ, “insure” có cách viết khác là ‘ensure”. Danh từ của “insure” là “insurance”.

“Secure” vừa là một động từ, vừa là một tính từ. Khi là một động từ, nó có nghĩa là đạt được điều gì đó như là kết quả của sự nỗ lực; ngoài ra, “secure” còn có nghĩa là bảo vệ cái gì đó.

Ví dụ:

Anh ấy đã cố gắng để có được những chiếc vé cho trận đấu chung kết.

All the doors in the prison were secured with extra locks.

Tất cả các cửa ra vào trong nhà tù được đảm bảo với nhiều khóa phụ.

Khi là một tính từ, “secure” có nghĩa là an toàn. Ngoài ra, nó còn có nghĩa là buộc chặt. Trái nghĩa với “secure” là “insecure”.

Ví dụ:

Những đứa trẻ cần cảm thấy an toàn.

He shook the ladder to make certain it was secure before he climbed it.

Anh ấy đã lắc chiếc thang để chắc chắn rằng nó an toàn trước khi trèo lên.

Việc sử dụng từ hay cách phát âm đúng sẽ giúp cho người nghe dễ hiểu và cũng làm cho các bạn học tiếng Anh trở nên tự tin hơn khi sử dụng.

Cách Phân Biệt Sữa Bột Ensure Giả Chuẩn Không Cần Chỉnh!

Sữa bột Ensure mang lại rất nhiều lợi ích vượt trội cho sức khỏe. Nhưng vì lợi nhuận mà hiện nay trên thị trường có khá nhiều sữa Ensure giả đang được bày bán tràn lan, kém chất lượng, khiến cho nhiều người rất hoang mang mỗi khi mua sắm. Hiểu được nỗi lo lắng này của người tiêu dùng, chúng tôi sẽ bật mí một số cách phân biệt sữa bột Ensure giả chuẩn không cần chỉnh.

Nếu nhắc đến sữa bột Ensure thì chắc chắn rằng không ai là không biết đến loại sữa mang lại rất nhiều lợi ích vượt trội cho sức khỏe. Nhưng vì lợi nhuận mà hiện nay trên thị trường có khá nhiều sữa ensure giả, không chất lượng, khiến cho nhiều người rất hoang mang mỗi khi mua sắm. Nắm bắt được tâm lý này của người mua hàng thì chúng tôi sẽ bật mí một số mẹo nhỏ nhằm nhận biết sữa bột ensure giả.

Hiện nay, hầu hết các loại sữa chúng ta sử dụng đều được chế biến từ sữa bò. Sữa bò khi trải qua công đoạn tách béo thì sẽ được dùng cho những người ăn kiêng, tách hết nước để làm thành sữa bột nhằm có thể bảo quản được lâu hơn.

Các sản phẩm sữa ngoài thành phần chính sữa bột còn được bổ sung thêm các thành phần khác tùy theo mục đích và đối tượng sử dụng như dành cho người bệnh, người gầy, trẻ sơ sinh,… Bên cạnh đó, có thể thêm một số chất tạo mùi, vị để phù hợp với khẩu vị người dùng.

Nếu là sữa thật thì phải có thành phần chính là sữa bột cùng với các thông tin về nguyên liệu, hạn sử dụng, cách bảo quản, nơi sản xuất…Các thông tin này phải được thể hiện một cách rõ ràng, chính xác trên sản phẩm sữa và đương nhiên phải có sự đảm bảo của các cơ quan kiểm nghiệm.

Quan sát những thông tin bên ngoài vỏ hộp sữa

Nếu các sản phẩm sữa thật thì chắc chắn đều sẽ có mã vạch, các mẹ nên đối chiếu mã vạch hoặc dùng các phần mềm quét mã có trên điện thoại để nhận biết hàng giả, hàng thật.

Các mẹ nên chú ý về hạn sử dụng sẽ được in dập nổi trên các sản phẩm sữa thật. Sữa giả thì hạn dùng sẽ bị tẩy xóa, thậm chí là in chổng chất lên nhau. Nếu như được nhập khẩu thì sẽ có tem phụ và hướng dẫn bằng tiếng Việt.

Các mẹ nên chọn mua những hộp sữa có hạn sử dụng còn lâu, bao bì còn nguyên vẹn, không bị méo mó và có tem của những cơ quan chống hàng giả, hàng nhái.

Cách phân biệt sữa bột Ensure giả chuẩn không cần chỉnh

Có nhiều mẹ chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc chọn mua sữa thì nên chú ý đến việc kiểm tra chất lượng sữa bên trong để có thể nhận biết sữa bột ensure giả.

Các mẹ có thể kiểm tra bằng mắt, về màu sắc, sữa thật sẽ có màu vàng nhạt đặc trưng, nếu như đó là màu vàng cháy xám, vón thành cục thì chắc chắn đó là sữa giả.

Đưa sữa lên mũi ngửi, sữa thật sẽ có mùi thơm mát rất dễ chịu, mùi hương sữa sẽ tỏa ra ngay từ lúc vừa mở nắp. Sữa giả sẽ không thể có mùi thơm mà còn có mùi ngai ngái, thoảng vị chua.

Dùng tay sờ thử nếu thấy mịn thì là sữa thật, còn nếu như hạt sữa thô, sữa vón cục lại nhưng khi ấn tay vào thì lại nhanh chóng tan ra thì có thể là sữa hết hạn sử dụng, sữa giả.

Nếm thử: lấy một ít bột sữa và bỏ vào miệng nếm thử, nếu cảm thấy sữa tan chậm, cảm giác dính dính trong miệng thì bạn hãy yên tâm vì đó là sữa thật.Còn nếu hạt sữa to, thô, có vị chua, tan nhanh, không có mùi sữa hoặc vị nhạt thì đó chắc chắn là sữa giả.

Pha thử với nước sôi: lấy một ly nước sôi và đổ sữa bột Ensure vào, nếu như sữa và nước không hòa tan vào nhau sau khi để yên từ 5 đến 7 phút thì rất có thể sữa đã bị biến chất, quá hạn sử dụng hoặc là sữa giả, sữa kém chất lượng.

Pha thử với nước nguội: Lấy một ly nước sôi đã để nguội và cho vào một thìa sữa bột. Bạn thử quan sát nếu như sữa cứ lơ lửng, không hề tan khi không khuấy thì đó là sữa thật. Sữa giả sẽ ngay lập tức tan và lắng xuống đáy cốc cho dù bạn chưa hề khuấy.

Công nghệ sản xuất sữa bột Ensure giá rẻ giả ngày càng tinh vi và những cách nhận biết sữa bột ensure giả cũng sẽ chỉ hỗ trợ phần nào cho các bạn khi có nhu cầu mua sữa.

Điều quan trọng nhất là bạn cần phải lựa chọn những nơi mua hàng uy tín, đó có thể là siêu thị, đại lý phân phối hoặc các cửa hàng bán sữa nhập khẩu.

Nếu bạn không có thời gian đến tận nơi mua sắm thì có thể tham khảo mua hàng tại chúng tôi để lựa chọn cho mình sản phẩm sữa Ensure chính hãng, chất lượng với giả cả phải chăng nhất.

Cách Phân Biệt Sữa Bột Ensure Giả Và Thật Như Thế Nào?

Sữa bột hiện nay là một loại thức ăn dinh dưỡng không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại dành cho nhiều đối tượng, bổ sung chất dinh dưỡng một cách dễ dàng. Trên thị trường có nhiều loại sữa bột có thương hiệu nổi tiếng như ensure, anlene, sure prevent,…

Tác dụng của sữa bột Ensure

Sữa bột ensure là sản phẩm có nguồn gốc từ mỹ, được công ty abbott Hoa Kỳ sản xuất từ rất lâu đời. Với mong muốn đem nguồn sữa thơm ngon, đấy dinh dưỡng đến cho mọi lứa tuổi từ người già đến trẻ nhỏ, các nhà nghiên cứu của Hoa kỳ đã tạo ra thức uống dinh dưỡng ensure với 15 loại vitamin, khoáng chất,… Đây là sản phẩm được khuyến cáo dùng cho các bệnh nhân để hồi phục sức khỏe.

Các công dụng chính của sản phẩm là bổ sung dinh dưỡng, vitamin, protein và khoáng chất, bồi bổ cơ thể, chống lão hóa, bổ sung các vi chất, kích thích các tế bào mô sụn phát triển, tăng cường sức đề kháng, kích thích hoạt động của hệ miễn dịch…

Phân biệt sữa bột ensure giả và thật

Thực chất có nhiều cách phân biệt sữa bột Ensure giả và thật nhưng chúng ta cần sử dụng cách nào đơn giản, dễ nhận biết nhất, đảm bảo cho việc bạn có thể lựa chọn được và không mua phải hàng giả tại của hàng. Vì thế, chúng ta chủ yếu sử dụng cách quan sát để có thể tìm hiểu sưa là thật hay giả.

Quan sát vỏ ngoài của hộp sữa.

Điều chú ý nhất khi quan sát vỏ hộp là việc phát hiện ra các thong tin có bị in mờ, hay nhòe hoặc lệch lạc dòng hay không, đây là điểm dễ nhận ra nhất nên bạn nên quan sát đầu tiên. Song với thời buổi khoa học công nghệ phát triển nhanh và tiện ích, việc làm giả sản phẩm giống đến 95% bao bì của hàng thật là điều không khó. Vậy nên các bạn phải quan sát tiếp phần mã vạch và mã quét QR. Hãy sử dụng điện thoại thông minh của bạn để tra mã vạch hoặc chếch QR cốt với hãng để biết đâu là thật và đâu là hàng giả. Bạn nên tìm hiểu đầu số mã vạch của quốc gia mà mình sử dụng sản phẩm, ví dụ như Mỹ là 00-13

Người tiêu dùng cũng nên quan sát phần hạn sử dụng, thông thường đối với sữa nhập khẩu thì phần này sẽ được dập nổi, rất rõ ràng. Nhưng các sản phẩm hàng giả thì sẽ không được rõ ràng, có thể bị nhòe hoặc in trồng lên nhau.

Sữa bột Ensure nhập khẩu thông thường sẽ có tem chống hàng giả, bảo vệ người tiêu dùng của các cơ quan chức năng có thẩm quyền, bạn nên quan sát tìm hiểu kỹ tem này qua thông tin đại chúng rồi đi mua quan sát trên sản phẩm. bởi hiện nay, các đơn vị sản xuất hàng giả cũng rất tình vi.

Quan sát bột sữa và thử pha sản phẩm với nước

Hiện nay, sự tinh vi, tỉ mỉ của những kẻ làm giả đã lên tới trình độ rất cao, chính vì vậy đôi lúc bằng mắt thường chúng ta chưa thể nhận biết được mà phải thử dùng và mở hộp quan sát sản phẩm.

Nếu là hàng thật thì bột sữa có màu vàng nhạt đặc trưng, không quá óng như các loại sữa của hãng Vinamilk hay nuti. Hàng nhái thường có màu sắc trắng hoặc có màu vàng xám không có mùi thơm đặc trưng, có vị hơi nồng ngái và thoảng vị chua.

Sau khi nhạn biết bằng mắt thường, chúng ta sẽ sử dụng xúc giác để kiểm tra. Bột sữa thật khi sờ vào mịn, không vón cục. nếu là vón cục mà ấn nhẹ đã nhanh chóng tan ra thì đó là biểu hiện của sữa hết hạn hoặc sữa giả.

Đưa lên miệng thử mà thấy sữa min, tan rất chậm, đầu lưỡi có dính dình thì là sữa thật còn nếu thấy sữa có hạt lớn, đầu lưỡi rát, tan nhanh, có vị lạ, nhạt nhanh thì đây là sữa giả.

Bây giờ, chúng ta sẽ pha thử sữa để phân biệt thế nào là sữa bột Ensure thật và thế nào là hàng giả. Pha thử với nước sôi ở nhiệt độ 80 độ C. Các làm như sau lấy một ly nước sôi ở 80 độ C và đổ sữa bột Ensure vào cốc, nếu như thấy bột không hòa tan vào nước sau khi để tĩnh trong 5 đến 7 phút thì đây là sữa đã bị bị hòng, biến chất, quá hạn dụng hoặc là sữa nhái không đảm bảo.

Dùng nước nguội để pha. Có một ly nước sôi đã để nguội ở nhiệt động 37 độ C đến 40 độ C và cho sữa. Hãy quan sát kỹ lưỡng nếu như sữa như lớp dầu nổi lơ lửng, không hề tan, không dùng thìa khuấy đều thì đó là sữa chính hãng, đảm bảo. Sữa giả sẽ tan luôn rồi lắng xuống đáy cốc dù rằng bạn chưa hề dùng thìa khuấy.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Biệt Assure, Ensure, Insure, Make Sure, Sure, Certain, Warranty trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!