Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Biệt Be Going To Với Will Và Be V mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Ý nghĩa: “sẽ…” (diễn tả một lời hứa, một hi vọng hay sự tiên đoán không có căn cứ, hay một sự thật sẽ xảy ra ở tương lai)Dấu hiệu: thường đi kèm với các trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai như tomorrow (ngày mai), next week/ month/ year (tuần/ tháng/ năm đến), mốc thời gian trong tương lai (in 2020,…)
Dùng để diễn tả sự tiên đoán chủ quan, dự đoán không có căn cứ khách quan. Thường dùng với các từ chỉ sự dự đoán: maybe/ perhaps (có lẽ), probably (có khả năng), surely/ definitely (chắc chắn)…Ex: – Perhaps he will not take part in this contest.(Có lẽ anh ấy sẽ không tham gia vào cuộc thi lần này.)– Vietnam probably win Malaysia in this AFF final match.(Có khả năng Việt Nam sẽ thắng Malaysia trong trận chung kết AFF lần này.)
Dùng để hứa hoặc đưa ra nhận định ngay lúc nói (là tình huống bất ngờ, người nói không hề có chủ ý trước)Ex: A: I have trouble in money. (Tớ gặp khó khăn về tiền bạc.)B: Don’t worry. I will help you. (Đừng lo. Tớ sẽ giúp cậu.)→ Một lời hứa “I will help you”, cũng là quyết định tức thời ngay tại điểm nói, người nói không hề có sự “chuẩn bị” trước.A: What are you doing this weekend? (Cậu định cuối tuần này làm gì?)B: I will go shopping with my sister. (Tớ sẽ đi mua sắm cùng chị gái.)→ Quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói, người nói không hề có sự “chuẩn bị” trước hay biết trước về tình huống (câu hỏi được đưa ra bất ngờ, tình cờ và người nói chỉ “buộc miệng” trả lời, chứ không chắc chắn mình có làm không.)
Dùng để diễn tả sự thật khách quan trong tương laiEx: I will be 20 years old on next birthday.(Tôi sẽ tròn 20 tuổi vào ngày sinh nhật đến.)
Công thức: S + be (is/ am/ are) + going to + V-inf
Ý nghĩa: “sẽ/ định sẽ/ sắp sửa…” (diễn tả một hành động sắp xảy ra, trong tương lai gần, dựa vào một căn cứ/ bằng chứng mà người nói nhìn thấy ở hiện tại/ thời điểm nói.)
Dấu hiệu: có các từ chỉ thời gian trong tương lai gần đi kèm, nhất là từ tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai), later (sau). Hoặc có thêm bằng chứng/ căn cứ/ dấu hiệu về một hiện tượng, sự việc.
Cách dùng: dùng khi đưa ra một dự đoán có căn cứ về một việc sắp xảy ra trong tương lai rất gần hoặc dùng để nói về một việc sắp sửa làm.
Ex:I feel exhausted, I am going to be ill. (Tôi cảm thấy mệt lả người, chắc là bị ốm rồi.) → Dự đoán có căn cứ “I feel exhausted”
Look! It’s gray. It’s going to rain. (Nhìn kìa! Trời xám xịt. Trời sẽ mưa thôi.)→ Dự đoán có căn cứ ” It’s gray”
I am going travel in Hue tomorrow. (Tôi định sẽ đi du lịch ở Huế vào ngày mai.)→ Một dự định/ viết sắp làm (chắc chắn sẽ xảy ra)
3. Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Công thức: S + be (is/ am/ are) + V – ing
Ý nghĩa: ngoài ý nghĩa “đang…” (hành động đang tiếp diễn ngay tại thời điểm nói) thì thì hiện tại tiếp diễn còn mang nghĩa tương lai “sẽ…”
Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai được dùng để nói về một dự định, kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, như một thời gian biểu hoặc một lịch trình, mang tính chắc chắn cao. Thường dùng để nói về các sự kiện quan trọng chắc chắn xảy ra trong tương lai (tương lai gần hoặc xa) như: cưới hỏi, tiệc khai mạc, khánh thành hay sự kiện quan trọng như xây dựng một công trình,…
Ex:– I am getting married next year. (Tôi sẽ/ dự định kết hôn vào năm đến.)– Tomorrow, the director is being in Japan on assignment. (Ngày mai giám đốc sẽ đi công tác ở Nhật.)
Điểm phân biệt các thì trên ( thì tương lai đơn, thì tương lai gần, thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai) là sắc thái nghĩa của ba thì. Cả 3 thì đều mang nghĩa là ” sẽ/ định/ dự định… ” nhưng mức độ chắc chắc/ khả năng xảy ra của sự việc được diễn tả mỗi thì khác nhau.
Thì tương lai: độ xác thực/ chắc chắn của sự việc thấp nhất. Diễn tả:– Đơn thuần chỉ diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng không chắc chắn sẽ xảy ra. – Một lời hứa, hay một quyết định tức thời, không có sự định sẵn. – Một suy đoán chủ quan của người nói.
Thì tương lai gần: độ xác thực/ chắc chắn cao hơn. Diễn tả:– Một dự định nhưng chưa có sự sắp xếp cụ thể cho nó (thời gian, địa điểm, quá trình, cách thức tiến hành,…)– Một suy đoán có căn cứ khách quan.
Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai: độ xác thực/ chắc chắn cao nhất. Diễn tả: – Một dự định nhưng đã có sự sắp xếp sẵn, được xem như một thời gian biểu, một lịch trình (có thời gian, địa điểm, hay quá trình, cách thức tiến hành,…)
Chúng ta cùng xét một trường hợp với 3 thì trên:
We will buy car next year. (Chúng tôi sẽ mua xe hơi.)Sắc thái nghĩa: Sự việc “buy car” sẽ diễn ra trong tương lai, nhưng người nói chỉ “buộc miệng” nói vậy chứ chưa chắc chắn là có mua hay không.
We are going to buy car. (Chúng tôi sắp mua xe hơi.)Sắc thái nghĩa: Sự việc “buy car” sẽ diễn ra trong tương lai gần (tuần sau/ tháng sau), sự việc chắc chắn xảy ra nhưng chưa biết xảy ra khi nào, người nói chưa có kế hoạch cụ thể cho nó (mua khi nào, mua ở đâu, mua loại gì, bao nhiêu tiền,…)
We are buying car on next Monday. (Chúng tôi sẽ mua xe hơi vào thứ hai tuần đến.)Sắc thái nghĩa: sự việc “buy car” chắc chắn sẽ xảy ra, người nói đã lên lịch trình và chuẩn bị mọi thứ để sự việc đó xảy ra, có kế hoạch cụ thể (khi nào mua, mua loại gì, bao nhiêu tiền.). Mức độ chắc chắn của sự việc được nói bằng thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai là cao nhất.
Ngoài ra, chúng ta còn phân biệt bằng trường hợp/ tình huống của mỗi thì. Chẳng hạn:
Nói về một quyết định ngay tại thời điểm nói, một lời hứa → dùng thì tương lai.
Nói về một dự đoán có căn cứ khách quan (theo như thực tế) → dùng thì tương lai gần.
Nói về một sự kiện quan trọng (cưới hỏi, xây dựng công trình nào đó, mua xe, mua nhà hay lễ khai mạc,…) → dùng thì hiện tại tiếp diễn
1. I completely forget about this. Give me a moment, chúng tôi it now.a. will b. am going c. is going to2. Tonight, chúng tôi home. I’ve rented a videoa. am going to b. will c. a and b3. I feel dreadful. I…………sicka. am going to be b. will be c. a và b4. If you have any problem, don’t worry. chúng tôi youa. will b. am going to c. a và b5. Where are you going?a. I am going to see a friend b. I’ll see a friend c. I went to a friend6. That’s the phone./ I….answer ita. will b. am going to c. a và b7. Look at those clouds. It….nowa. will rain b. is going to rain c. is raining8. Tea or coffeea. I am going to have tea, please b. I’ll have tea, please c. I want to drink9. Thanks for your offer. But I am OK. chúng tôi mea. is going to b. will c. a và b10. The weather forecast says chúng tôi tomorrowa. is going to b. will c. a và b11. My parents…………tomorrow to stay with me for a few daysa. come b. will have come c. are coming 12. I’ll return Bob’s pen to him the next time I……….hima. see b. will see c. I’m going to see 13. The firework display, part of the city’s celebration,………… place on the 21st August in Cannon Parka. will take b. is taking c. is going to take 14. This is the first time chúng tôi Scotland, so it’s all new to usa. are going b. have been c. will go15. Look at those cars! They…………….!a. will crash b. will be crash c. are going to crash16. We hope the music will help us……………….a lot after working hard.a. relax b. relaxing c. be relaxed17. I…………………….. with the director in the morninga. will have meeting b. am having meeting c. am going to have meeting18. What’s in the letter? Why………………..?a. don’t you let me to read it b. don’t you let me read it c. won’t you let me read it 19. We …. the school next year.a. are building b. build c. will build20. He ………. this contest because he is ill. a. will not take part in b. is not taking part in c. isn’t going to take part in21. We’re having a party at the weekend.Great! Who…………?a. will being invited chúng tôi going to invite c. is going to be invited
Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết:
Phân Biệt Come Và Go
1. Phân biệt dựa theo vị trí hiện tại của người nói/người nghe – Ta dùng come để chỉ sự di chuyển đến vị trí mà người nói hoặc người nghe đang ở. Ví dụ: Maria, would you come here, please? ~ I’m coming. (Maria, cậu đến đây được không? ~ Tớ đến đây.) KHÔNG DÙNG: I’m going. When did you come to live here? (Bạn đến đây sống khi nào vậy?) (on the phone) Can I come and see you? (Tớ đến gặp cậu được không?)
– Ta dùng go khi nói đến sự di chuyển đến những nơi khác. Ví dụ: I want to go and live in Greece. (Tớ muốn đến sống ở Hy Lạp.) In 1577, he went to study in Rome. (Vào năm 1577, ông ấy đã đến học ở Rome.) Let’s go and see Peter and Diane. (Hãy đi gặp Peter và Diane đi.)
2. Phân biệt dựa vào vị trí trong quá khứ hoặc tương lai của người nói và người nghe – Chúng ta có thể dùng come để nói về sự di chuyển tới vị trí mà người nói/người nghe đã có mặt trong quá khứ hoặc sẽ có mặt ở tương lai. Ví dụ: What time did I come to see you in the office yesterday? (Tớ đến gặp cậu ở văn phòng lúc mấy giờ ngày hôm qua nhỉ?) I went to John’s office yesterday but he wasn’t in. (Tớ đã đến văn phòng của John ngày hôm qua nhưng cậu ta không có ở đó.)
Will you come and visit me in the hospital when I have my operation? (Cậu sẽ đến thăm tớ trong bệnh viện khi tớ phẫu thuật chứ?) He’s going into hospital next week. (Anh ấy sẽ nhập viện vào tuần tới.)
Susan can’t come to your birthday party. (Susan không thể đến dự bữa tiệc sinh nhật cậu được.) She’s going to see her mother. (Cô ấy sẽ đi gặp mẹ.)
3. Khi dùng với nghĩa “đi cùng” Chúng ta có thể dùng come (with) để diễn đạt sự cùng tham gia di chuyển của người nói/người nghe, ngay cả khi trong câu đó dùng go để chỉ sự di chuyển. Ví dụ: We’re going to the cinema tonight. Would you like to come with us? (Chúng tớ sẽ đi xem phim vào tối nay. Cậu có muốn đi cùng không?)
4. Khi nói đến vị trí của người khác Đôi khi chúng ra nói đến vị trí của 1 ai khác (không phải người nói, người nghe), và người đó là người được tập trung chú ý đến. Trong trường hợp đó ta cũng có thể dùng come để nói về sự di chuyển tới nơi mà người đó ở, đã ở hoặc sẽ ở. Cách dùng này thường gặp trong những câu truyện kể. Ví dụ: He waited till four o’clock, but she didn’t come. (Anh ta đợi đến 4 giờ, nhưng cô ấy không tới.)
5. Cách dùng come to, come from – Come to có nghĩa là “đến” (nơi nào đó). Ví dụ:
– Come from (ở thì hiện tại) thường được dùng để nói về quê hương của ai đó. Ví dụ: She comes from Scotland, but her mother’s Welsh. (Cô ấy đến từ Scotland nhưng mẹ cô ấy là người xứ Wales.) Originally, I come from Hungary, but I’ve lived here for twenty years. (Tôi thực ra đến từ Hungary nhưng tôi đã sống ở đây được 20 năm rồi.) KHÔNG DÙNG: I came from Hungary, but I’ve lived here for twenty years.
Phân Biệt “Be Going To” Và “Will” Trong Thì Tương Lai Đơn
Trong 12 thì tiếng Anh cơ bản, tương lai đơn được xem là thì đơn giản nhất bởi mức độ từ ngữ và cách dùng không có nhiều điểm đáng lưu ý. Học viên chỉ cần nắm được cách phân biệt “be going to” và “will” trong thì tương lai đơn là xem như đã hiểu được phần lớn về chủ điểm ngữ pháp này.
1. Tất tần tật cần biết về thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn là một thì trong số các thì tương lai trong tiếng Anh hiện đại, được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước thời điểm nói.
S + will + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
I will = I’ll
They will = They’ll
He will = He’ll
We will = We’ll
She will = She’ll
You will = You’ll
It will = It’ll
Ví dụ:
– I will help her take care of her children this weekend. ( Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào cuối tuần.)
S + will not + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
Will not = won’t
Ví dụ:
– I won’t tell her the truth. ( Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
– Will you come here tomorrow? ( Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
1.2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn có những dấu hiệu nhận biết rất đặc trưng. Thứ nhất, đó là những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai. Chẳng hạn như: in + thời gian (trong … giây/phút/giờ/ngày nữa), tomorrow (ngày mai), the next day (ngày kia), next week/month/year (tuần/tháng/năm sau)…
Một dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn khác chính là tập hợp các động từ chỉ quan điểm cá nhân như think (nghĩ), believe (tin rằng), perhaps (có lẽ) hay suppose (cho là)…
2. Phân biệt “be going to” và “will” trong thì tương lai đơn
Là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, thì tương lai đơn thường xuất hiện dưới 2 hình thức là “be going to” và “will”. Bên cạnh đó, học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì trong cả 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết hay cơ bản nhất là . Do đó, phân biệt “will” và “be going to” là điểm khá quan trọng cho việc sử dụng mang tính chính xác này.
1. Dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết VD:
Look at those black clouds. It’s going to rain soon. (Nhìn những đám mây đen kia xem. Trời sẽ mưa sớm đấy).
2. Thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai
VD: There’s an opera on the centre hall tonight. I am going to come and enjoy it. (Có một vở kịch opera ở nhà hát trung tâm tối nay, tôi sẽ tới và thưởng thức nó.
1. Thể hiện một quyết định làm/từ chối việc gì ngay tại thời điểm nói
VD: I’m too tired to walk to school. I think I will get a taxi. (Tôi quá mệt để có thể đi bộ tới trường. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt taxi).
2.Thể hiện một lời hứa hẹn trong tương lai
3. Thể hiện một dự đoán trong tương lai
VD: One day, people will live in Mars. (Một ngày nào đó, con người sẽ lên sinh sống tại sao Hỏa).
Ngoài ra, cũng có một số lưu ý khác về “be going to” và “will” cần nhớ để không sử dụng sai cấu trúc thì tương lai đơn có thể kể đến như:
Will không được dùng để diễn tả một dự định chắc chắn
Trong một vài trường hợp, “be going to” có thể được sử dụng tương tự .
VD: We ‘re going to drive/We ‘re driving down to the North of America. That’ll be a long journey.
Cả “be going to” và “will” đều có thể dùng để dự đoán việc xảy ra trong thì tương lai lai nhưng trên thực tế, “be going to” thông dụng và phổ biến hơn trong văn nói hàng ngày.
VD: “I think Vietnam will win the 1st prize” hay “I think Vietnam are going to win the 1st prize” đều đúng (Tôi nghĩ Việt Nam sẽ giành giải nhất)
3. Bài tập thì tương lai đơn
Với những kiến thức đã cung cấp ở trên, bạn có thể đang rất bối rối và chưa hệ thống kịp khối thông tin lớn. Vậy còn ngại gì mà chưa bắt tay làm bài tập will và be going to, bài tập về thì tương lai đơn ngay để “học đi đôi với hành” hiệu quả nữa nào!
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
I completely forgot about this business. Give me a minute, chúng tôi it now.
will b. am going c. is going to
Tonight, chúng tôi home. I’ve borrowed some books.
am going to b. will c. a and b
I feel exhausted. chúng tôi
am going to be b. will be c. a và b
If any problems arise, feel free to ask me. chúng tôi you
will b. am going to c. a và b
Where are you going?
I’m going to see a friend b. I’ll see a friend c. I went to a friend
That’s the phone./ I….answer it
will b. am going to c. a và b
Look at those clouds. chúng tôi
will rain b. is going to rain c. is raining
Tea or coffee
I’m going to drink tea, please b. I’ll have tea, please c. I want to drink tea
Thanks so much for your offer. But I am OK. chúng tôi me
is going to b. will c. a và b
The weather forecast girl says chúng tôi tomorrow
is going to b. will c. a và b
Đáp án: 1A 2A 3A 4A 5A 6A 7B 8B 9B 10A
Bài tập 2: Chia động từ
I love London. I (probably / go) there in the next 2 years.
What (wear / you) at the event tonight?
I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) nice dress in my sister’s wardrobe.
My wife have bought two tickets. She and I (see) a movie tonight.
Mary thinks Peter (get) the job.
A: “I (move) from my house tomorrow. Everything has been packed”
B: “I (come) and help you.”
If Tom have enough money, he (buy) a new house.
Đáp án:
Phân Biệt Cách Dùng Will Và Be Going To Trong Tiếng Anh
Để giúp các bạn học tiếng Anh không bị nhầm lẫn về nghĩa và cách dùng Will và Be going to. Trong bài viết này chúng ta sẽ phân tích cách dùng Will và Be going to, sự khác biệt của 2 động từ này một cách cụ thể.
1. Cách dùng Will
+ Dùng Will khi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì.
Oh, I’ve left the door open. I will go and shut it.Ồ, mình đã để cửa mở. Tôi sẽ đi và đóng cửa lại. I’m too tired to walk home. I think I will get a taxi.Tôi rất mệt không thể đi bộ về nhà được. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt một chiếc taxi. I’ve asked John to help me but he won’t.Tôi đã nhờ John giúp tôi nhưng anh ta không thể.
+ Dùng Will để dự đoán về tương lai.
David will be five years old next month
(David sẽ tròn 5 tuổi vào tháng tới).
+ Dùng Be going to cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra. + Dùng Be going to để nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự định làm trong tương lai. 1. Will không diễn tả một dự định
+ Nhưng chúng ta thường dùng Be going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét
We‘re going to drive/We‘re driving down to the South of France. ~ That’ll be a long journey. ~ Yes, it’ll take two days. We‘ll arrive on Sunday.
3. Chúng ta có thể dùng cả Will và Be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng Be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.
I think United will win the game. Hoặc
I think United are going to win the game
I think United will win the game.(Tôi nghĩ đội Mĩ sẽ thắng trận đấu)
One day people will travel to Mars.(Một ngày nào đó con người sẽ lên Sao Hỏa)
Bài tập 1: Hoàn thành đoạn hội thoại sau:
A: The alarm’s going. It’s making an awful noise. B: OK, I’ll switch (switch) it off.
A1: Did you buy this book?
B1: No, Emma did. She …. (read) it on holiday.
A2: Would you like tea or coffee?
B2: Oh, I …. (have) coffee, please.
A3: I’m going to miss a good film on TV because I’ll be out tonight.
B3: I …. (video) it for you, if you like.
A4: I’m just going out to get a paper.
B4: What newspaper ….. (you / buy)?
Đáp án: B1. is going to read B2. will have B3. will video B4. are you going to buy
Bài tập 2: Hoàn thành đoạn văn sau
We have learned this week that the local council has plans for Westside Park in Brickfield.
The council is going to sell (sell) the land to a builder, Forbes and Son. The plans are all ready.
“(1) ………. (we / build) fifty houses,”said Mr Forbes. “In two years” time everything (2) …… (be) finished. I’m sure people (3) ………. (like) the houses. Most of them (4) …….. (be) for young families. And we intend to take care of the environment. (5) …….. (we / not / cut) down all the trees, only a few of them.
But people living near the park are angry. “This is a terrible idea. We’re all against it,” said Mrs Mary Brent.
“(6) …… (we / have) a protest march on Saturday. I expect everyone in Brickfield (7) …… (be) there. We’ve reached our decision. (8) …….. (we / stop) this plan”.
Đáp án:
1) We are going to build
2) will be (có thể dùng: is going to be)
3) will like (có thể dùng: are going to like)
4) will be (có thể dùng: are going to be)
5) We aren’t going to cut (có thể dùng: We won’t cut).
6) We are going to have
7) will be (có thể dùng: is going to be)
8) We are going to stop (có thể dùng: We will stop).
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. I completely forget about this. Give me a moment, chúng tôi it now.
a) will b) am going c) is going to
2. Tonight, chúng tôi home. I’ve rented a video
a) am going to b) will c) a and b
3. I feel dreadful. I…………sick
a) am going to be b) will be c)a và b
4. If you have any problem, don’t worry. chúng tôi you
a) will b) am going to c) a và b
5. Where are you going?
a) I am going to see a friend
b) I’ll see a friend
c) I went to a friend
6. That’s the phone./ I….answer it
a) will b) am going to c) a và b
7. Look at those clouds. chúng tôi now
a) will b) is going to c) a và b
8. Tea or coffee?
a) I am going to have tea, please
b) I’ll have tea, please
c) I want to drink
9. Thanks for your offer. But I am OK. chúng tôi me
a) is going to b) will c) a và b
10. The weatherforcast says chúng tôi tomorrrow
a) is going to b)will c) a và b
Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau
1. A: “There’s someone at the door.”
3. A: “I’m moving house tomorrow.”
6. A: “I’m cold.”
7. A: “She’s late.”
13. A: “Go and tidy your room.”
16. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
20. A: “I’m really hungry.”
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Biệt Be Going To Với Will Và Be V trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!