Đề Xuất 6/2023 # Phân Biệt Cách Dùng All Và Every # Top 12 Like | Cuocthitainang2010.com

Đề Xuất 6/2023 # Phân Biệt Cách Dùng All Và Every # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Biệt Cách Dùng All Và Every mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

All và Every đều là từ hạn định – determiner. Ta dùng All và Every để đề cập tới lượng tổng cộng thứ gì đó.

Cụ thể: All đề cập tới một nhóm hoàn chỉnh. Còn Every đề cập tới mỗi thành viên trong nhóm hoàn chỉnh đó.

Ví dụ:

The questionnaire was sent to all employees.

The questionnaire was sent to every employee.

Ta có thể dùng Every để tập trung vào các thành viên cá nhân trong nhóm.

Ví dụ:

All passengers must turn off their mobile phones.

refers to the whole group - đề cập tới toàn bộ nhóm

Every passenger must turn off their mobile phone.

(Ta dùng their thay cho his hoặc her để to nhắc về danh từ số ít (passenger) vì ta đang nhắc tới cả hành khách nam và nữ)

focuses on each individual member of the whole group – tập trung vào mỗi thành viên của nhóm

All, chứ không phải Every có thể đứng một mình mà không cần danh từ đi kèm. Thay vào đó, ta dùng Everyone/Everybody/Everything.

Ví dụ:

The meeting is at Oriel Hall. It begins at 8 pm and all are welcome.Not: … 

every is welcome

Everyone is welcome to join the village social club.

Ảnh: YouTube

All và Every + Danh từ

Nghĩa của All và Every rất giống nhau. Nhưng ta sử dụng chúng theo các cách khác nhau. Ta dùng All với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. Còn Every đi với danh từ số ít.

Ví dụ:

All donations will be sent to the earthquake relief fund.

All equipment must be returned by the end of June. (uncountable)

Every donation is appreciated.

Ta có thể dùng All và All of trước từ hạn định – determiner. Nhưng Every không kết hợp với từ hạn định.

Ví dụ:

I invited all (of) my friends.Not: … 

every my friends

All (of) the

Ta có thể dùng All và All of trước mạo từ (the, a/an), từ chỉ định (this, that) và sở hữu (our, his). Điều này không áp dụng với Every.

Ví dụ:

It has got all (of) the books that have ever been published.Not: 

It has got every the book 

hoặc 

It has got the every book

She’s gone to all (of) their concerts this year. She hasn’t missed one.Not: … 

every their concerts

All day, Every day

Ta dùng All day, All week, All month dể chỉ “nguyên 1 ngày/tuần/tháng”.

Ví dụ:

We spent all day at the beach yesterday.

Every day (week/month) tập trung vào mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi năm.

Ví dụ:

We spent every day at the beach in the holidays.Not: 

We spent all days at the beach

Fuel prices are rising every week.Not: 

Fuel prices are rising all weeks

.

Một số lỗi thường gặp

Ta không dùng Every trước từ hạn định – determiner.

Ví dụ:

He sold all (of) his books.Not: … 

every his books

.

Ta không dùng Every trước danh từ không đếm được.

Ví dụ:

All (the) information can be saved in the computer memory.Not: 

Every information can be saved

 …

Ta không dùng Every với danh từ số nhiều.

Ví dụ:

We should organise a trip for all students.Not: …

 for every students

Ta không dùng Every một mình mà không đi kèm danh từ. Thay vào đó, ta dùng, Everyone, Everybody hoặc Everything.

Ví dụ:

He suggested cancelling the trip and everyone agreed.Not: … 

every agreed

Phân Biệt Cách Dùng Each Và Every Trong Tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta cùng phân biệt cách dùng Each và Every thật chi tiết để các bạn hiểu rõ và vận dụng trong các tình huống thực tế.

– Each có thể dùng cùng với DANH TỪ (each book, each student)

– Each có thể dùng MỘT MÌNH (None of the rooms was the same. Each was different. = Each room was different: Không có phòng nào giống nhau. Mỗi phòng mỗi khác.)

– Each Có thể dùng với đại từ không xác định ONE (tuy nhiên thường là không cần thiết) ( Each one of them = each of them)

– Each Có thể dùng ở giữa hay cuối câu.

Ví dụ:

– The students were each given a book = Each student was given a book

Sinh viên được phát mỗi người một quyển sách.

– These oranges cost 25 pence each

Những quả cam này giá 25 xu một quả.

– Every có thể dùng với DANH TỪ (every book, every student)

– Every có thể dùng với đại từ không xác định ONE, nhưng không dùng MỘT MÌNH

Ví dụ:

– “Have you read all these books?” “Yes, every one.”

Bạn đã đọc tất cả những quyển sách này à?” “Vâng, tất cả”

– Every có thể dùng EVERY ONE OF, nhưng không dùng EVERY OF

Ví dụ:

I’ve read every one of those books = I’ve read every one of them. (Không nói every of those books)

– EVERY ONE = EVERYBODY: dùng chỉ người

– EVERY ONE: dùng được cho cả người và vật

Ví dụ:

– Everyone enjoyed the party. = Everybody enjoyed the party

(Mọi người đã có một buổi tiệc ra trò)

– He is invited to lots of parties and he goes to each one of them = every one of them = every party.

(Anh ấy hay được mời dự tiệc và anh ấy không sót một buổi nào cả.)

* EACH và EVERY có nghĩa tương đương nhau.

+ Each và Every là các ĐỊNH TỪ thường được sử dụng với danh từ.

Ví dụ:

* Tuy nhiên, Each và Every không hoàn toàn giống nhau:

Prices go up each year = Prices go up every year. (Giá tăng hàng năm.)

Each time / Every time I see her, she always smile to me. (Mỗi lần gặp nhau cô ấy đều nở nụ cười với tôi.)

Each / Every room of this hotel is equipped with an alarm. (Mỗi phòng trong khách sạn này đều được trang bị báo động)

+ EACH: Các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, từng cái một.

+ EVERY: Thường dùng để chỉ trong tổng thể

Ví dụ:

(Tất cả chiến sĩ đều cúi chào khi Tổng Thống đến. Ngài trao huân chương cho từng chiến sĩ.)

– Every soldier saluted as the President arrived. The President gave each soldier a medal.

+ EACH thường được dùng với số lượng nhỏ.

+ EVERY thường được dùng với số lớn, hoặc để chỉ các vật, sự việc như một nhóm (nghĩa tương tự như ALL)

Ví dụ:

(Có bốn quyển sách ở trên bàn. Mỗi quyển có một màu khác nhau.)

– There were four books on the table. Each book was a different colour.

(Khi bắt đầu, mỗi bài thủ được phát 3 quân.)

– At the beginning of the game, each players has three cards.

(Mỗi câu đều phải có động từ = Tất cả các câu đều phải có động từ)

– Every sentence must have verb.

(Carol thích đọc sách. Cô ấy đã đọc mọi quyển sách trong thư viện.)

– Carol loves readings. She has read every book in the library.

(Tôi muốn đi thăm mọi nước trên thế giới.)

– I dream of visiting every countries in the world = all countries in the world.

+ EACH có thể được dùng cho hai vật, việc, hoặc người (nghĩa tương đương BOTH), nhưng EVERY thì không

Ví dụ:

(Mỗi tay anh ấy xách 1 vali = Anh ấy 2 tay xách 2 vali)

– He was carrying a suitcase in each hands = He was carrying suitcases in both hands

+ EVERY được dùng để nói việc nào đó xảy ra thường xuyên như thế nào, nhưng EACH thì không

Ví dụ:

(“Bạn có đi mua hàng thường xuyên không?” “Hàng ngày.” )

– “How often do you go shopping?” “Every day.” (Không nói “EACH day” )

(Cứ mười phút có một chuyến xe buýt.)

– A bus comes every ten minutes. (Không nói “EACH ten minutes” )

Bài tập 1: Hoàn thành câu với Each hoặc Every (Complete the sentences with each or every) .

4. Bài tập về Each và Every

A: ….. player has three cards.→ Each player has three cards.

B: Kate has read ….. book in the library. → Kate has read every book in the library.

1: …. side of a square is the same length.

2: …. seat in the theatre was taken.

3: There are six apartments in the building. …. one has a balcony.

4: There’s a train to London …. hour.

5: She was wearing four rings – one on …. finger.

Bài tập 2: Thêm Each hoặc Every hoàn thành câu (Put in each or every)

6: Our football team is playing well. We’ve won …. game this session.

A: There were four books on the table. ….. book was a different colour.

→ There were four books on the table. Each book was a different colour.

B: The Olympic Games are held ….. four years.

→ The Olympic Games are held every four years.

1: …. parent worries about their children.

2: In a game of tennis there are two or four players. …. player has a racket.

3: Nicola plays volleyball …. Thursday evening.

4: I understood most of what they said but not …. word.

5: The book is divided into five parts and …. of these has three sections.

6: I get paid …. four weeks

7: We had a great weekend. I enjoyed …. minute of it.

8: I tried to phone her two or three times, but …. time there was no reply.

9: Car sear belts save lives. …. driver should wear one.

Bài tập 3: Thêm Everyone hoặc Every one (Put in everyone (1 word) or every one (2 word))

10: (from an exam) Answer all five questions. Write your answer to ….question on a separate sheet of papet.

A: Sarah is invited to a lot od parties and she goes to …..;

→ Sarah is invited to a lot od parties and she goes to every one;

1. As soon as …. had arrived,we began the meeting.

2. I asked her lots of questions and she answered …. correctly.

3. She’s very popular …. like her.

Đáp án:

4. I dropped a tray of glasses. Unfortunately …. broke.

Bài tập 1:

1) Each 2) Every 3) Each 4) every 5) each 6) every

Bài tập 2:

1) Every 2) Each 3) every 4) every 5) each 6) every 7) every 8) each 9) Every 10) each

Bài tập 3:

1) everyone 2) every one 3) Everyone 4) every one

Cách Dùng All, All Of Với Danh Từ Và Đại Từ

1. Phân biệt All và All of – All và All of đều có thể bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.

– Khi đứng trước một danh từ có từ hạn định (determiner) như the, my, this….  thì có thể dùng cả all hoặc all of. All thường được dùng hơn. Ví dụ: She’s eaten all (of) the cake. (Cô ấy đã ăn hết toàn bộ chiếc bánh.) All (of) my friends like riding. (Tất cả bạn bè tôi đều thích đạp xe.)

– Khi đứng trước một danh từ mà không có từ hạn định (determiner), thì chúng ta không dùng of. Ví dụ: All children can be difficult. (Tất cả trẻ em đều có thể khó chiều.) KHÔNG DÙNG: All of children can be difficult. 

2. Dùng All of trước đại từ nhân xưng (personal pronoun) – Với các đại từ nhân xưng, chúng ta dùng all of + us/you/them.

– All of us/you/them có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. Ví dụ: She has invited all of you. (Cô ấy đã mời tất cả các bạn.) Marry sent all of them her love. (Mary gửi lời yêu thương đến tất cả bọn họ.) All of us can come tomorrow. (Tất cả chúng tôi đều có thể đến vào ngày mai.) KHÔNG DÙNG: All we can come tomorrow.

3. Dùng All sau đại từ (pronoun) – Chúng ta có thể dùng all sau đại từ khi nó đóng vai trò là tân ngữ. Ví dụ: She has invited you all. (Cô ấy đã mời tất cả các bạn.) Marry sent her love to them all. (Mary gửi lời yêu thương đến tất cả bọn họ.) I’ve made us all something to eat. (Tớ vừa mới làm một chút đồ ăn cho tất cả chúng ta.)

– Ta không dùng all sau đại từ khi nó đóng vai trò là bổ ngữ (khi đứng sau be) hoặc trong các câu trả lời ngắn gọn. Ví dụ: I think that’s all of them. (Tôi nghĩ là tất cả bọn họ.) KHÔNG DÙNG: I think that’s them all. A: Who did she invite? (Cô ấy đã mời ai) B: All of us. (Tất cả chúng ta.) KHÔNG DÙNG: Us all.

4. Dùng All, All of trước từng loại danh từ cụ thể – All hầu hết được dùng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều, ví dụ như all the water (tất cả số nước đó), all my friends (tất cả bạn bè tôi).

– Tuy nhiên all cũng có thể đứng trước danh từ đếm được số ít khi danh từ đó có thể được phân chia thành nhiều phần, ví dụ như all that week (cả tuần đó), all my family (cả gia đình tôi), all the way (toàn bộ quãng đường).

– Chúng ta cũng có thể dùng All (of) trước danh từ riêng (như tên địa danh hoặc nhà văn, nhà thơ…) Ví dụ: All (of) London knew about her affairs. (Toàn bộ thành phố Luân Đôn đều biết về các vụ ngoại tình của cô ấy.) I’ve read all (of) Shakespeare. (Tôi đã đọc tất cả các tác phẩm của Shakespeare.)

– Với các danh từ số ít khác, chúng ta thường không dùng all mà dùng whole, ví dụ như the whole story (toàn bộ câu chuyện).

5. Lược bỏ mạo từ The sau All – Đôi khi chúng ta có thể lược bỏ mạo từ the sau all, khi có số đếm trước danh từ, ví dụ như all (the) three brothers (tất cả ba người anh em trai).

– Chúng ta thường lược bỏ the trong các cụm all day (cả ngày), all night (cả đêm), all week (cả tuần), all year (cả năm), all winter (suốt cả mùa đông), và all summer (suốt cả mùa hè). Ví dụ: She stayed here all day. (Cô ấy ở đây cả ngày.) KHÔNG DÙNG: She stayed here all the day.

5. All trong câu phủ định – All + noun thường không được dùng trong câu phủ định (như All Americans don’t like hamburgers: Tất cả người Mỹ đều không thích hăm bơ gơ). Thay vào đó chúng ta thường dùng Not all + noun + động từ dạng khẳng định…. Ví dụ:  Not all Americans like hamburgers. (Không phải tất cả người Mỹ đều thích hăm bơ gơ.)

– Lưu ý: Not all (không phải tất cả), khác với No (không ai/cái gì). Ví dụ: Not all birds can fly. (Không phải tất cả các loài chim đều có thể bay.) No birds can play chess. (Không loài chim nào biết chơi cờ.)

Cách Phân Biệt “Everyday”, “Every Day” Và “Daily”

Một trong những lỗi mà người học tiếng Anh mắc phải đó là lầm tưởng rằng “Everyday” và “Every day” sử dụng giống nhau. Thực tế thì:

“Everyday” và “Every day” không thay thế được cho nhau.

“Everyday” – /ˈe vrɪdeɪ/ : thường, thông thường, hàng ngày.

Được sử dụng như một tính từ đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Những từ đồng nghĩa với “Everyday”: ordinary, regular, normal or commonplace.

Ví dụ: You should wear an elegant dress for the wedding, not just an everyday one.

( Cậu nên mặc một chiếc váy tao nhã cho đám cưới, đừng mặc những thứ thường ngày)

Even though he has won some money, it hasn’t changed his everyday life.

( Mặc dù cậu ấy thắng một ít tiền, điều đó cũng không thay đổi cuộc sống hàng ngày của cậu ấy)

“Every day” – /e vrɪˈdeɪ/: mọi ngày, mỗi ngày.

Được dùng như một trạng từ, đồng nghĩa với “Each day”.

Theo sau một động từ để bổ nghĩa cho động từ ấy.

“Every day” cũng có thể là sự thường xuyên, chỉ mỗi ngày trong một khoảng thời gian.

Ví dụ:    You’ve been wearing that same shirt every day this week. You need to change it!

( Ngày nào cũng mặc cái áo đó cả tuần nay rồi. Mày nên thay nó đi)

You should take a shower every day.

( Cậu nên tắm mỗi ngày)

Chú ý: Everyday: the stress is on the first syllable … ‘everyday.             Every day: the stress is on the word day … every’day

“Daily”- /’deili/: hàng ngày, thường nhật.

“Daily” vừa là tính từ, vừa là trạng từ, đồng nghĩa với “day- by-day”.

Dùng để chỉ sự cố định hàng ngày, một việc làm lặp lại theo lịch trình.

Ví dụ: Poverty affects the daily lives of millions of people.

( Nạn đói nghèo ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của hàng triệu người)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Biệt Cách Dùng All Và Every trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!