Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Biệt Except Và Except For mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Dùng except for trước danh từ Ta thường dùng except for trước danh từ/cụm danh từ. Ví dụ: I’ve cleaned the house except for the bathroom. (Tớ vừa mới lau dọn nhà xong, chỉ còn trừ nhà vệ sinh.) The garden was empty except for one small bird. (Khu vườn hoàn toàn trống rỗng, chỉ ngoại trừ 1 chú chim nhỏ.) 2. Except (for) khi đứng sau all, any… Khi đứng sau các từ như all, any, every, no, everything, anybody, nowhere, nobody, whole thì ta thường lược bỏ giới từ for. Ví dụ: I’ve cleaned all the rooms except (for) the bathroom. (Tớ vừa mới lau dọn tất cả các phòng, ngoại trừ nhà vệ sinh.) He ate everything on his plate except (for) the beans. (Anh ấy đã ăn hết mọi thứ trên đĩa chỉ còn trừ lại đậu.) Nobody came except (for) John and Mary. (Chẳng có ai đến cả, ngoại trừ John và Mary.) Tuy nhiên ta không lược bỏ for khi except for đứng trước các từ này. Ví dụ: Except for John and Mary, nobody came. (Ngoại trừ John và Mary, chẳng có ai đến cả.) KHÔNG DÙNG: Except John and Mary, nobody came.
3. Except khi đứng trước giới từ, liên từ Ta thường dùng except , không dùng except for trước các giới từ và liên từ. Ví dụ: It’s the same everywhere except in Scotland. (Ở đâu cũng như thế cả, ngoại trừ ở Scotland.) KHÔNG DÙNG: It’s the same everywhere except for in Scotland. He’s good-looking except when he smiles. (Anh ấy rất đẹp trai, chỉ trừ những lúc anh ấy cười.) This room is no use except as a storeroom. (Căn phòng này chẳng để làm gì ngoại trừ làm nhà kho.) The holiday was nice except that there wasn’t enough snow. (Kỳ nghỉ lễ rất tuyệt, ngoại trừ 1 điều là không có nhiều tuyết.) 4. Except (for) khi đứng trước đại từ Khi đứng sau except (for), ta dùng đại từ tân ngữ, không dùng đại từ chủ ngữ. Ví dụ: Everybody understood except (for) me. (Mọi người đều hiểu cả, chỉ ngoại trừ tớ.) KHÔNG DÙNG: Everybody understood except (for) I. We’re all ready except (for) her. (Tất cả chúng tớ đều đã sẵn sàng, ngoại trừ cô ấy.) 5. Except khi đứng trước động từ Cấu trúc thông dụng với except là : do…. except + động từ nguyên thể không to Ví dụ: He does nothing except eat all day. (Cả ngày anh ta chẳng làm gì cả, ngoại trừ ăn.) I’ll do everything for you except cook. (Anh sẽ làm mọi thứ cho em, ngoại trừ việc nấu nướng.) Còn trong các trường hợp khác thì ta dùng except + V-ing Ví dụ: She’s not interested in anything except skiing. (Cô ấy chẳng có hứng thú với thứ gì ngoại trừ trượt tuyết.) You needn’t worry about anything except having a great time. (Cậu không cần phải lo lắng gì cả, chỉ cần vui vẻ thôi.) 6. Except and without Except (for) chỉ được dùng để nói về những trường hợp ngoại lệ. Còn các trường hợp khác ta dùng but for, hoặc without. Ví dụ: Nobody helped me except you. (Chẳng có ai giúp tớ cả, ngoại trừ cậu.) Without/But for your help, I would have failed. (Nếu không có sự giúp đỡ của cậu thì tớ đã trượt rồi.) KHÔNG DÙNG: Except for your help, I would have failed.
Some And Any In English. Grammar Rules, Exceptions And Examples
English Grammar Rules
A and AN
We use A/AN (articles) with singular countable nouns.
My brother has a dog and my sister has a cat.
There is an accident on the corner.
A is used when the next word starts with a consonant sound.
A book
A guitar
A friend
A university (The start of the word university sounds like YOU, a consonant sound).
AN is used when the next word starts with a vowel sound.
An apple
An ice-cream
An orange
An hour (the letter H in this word is silent so it sounds like it starts with a vowel).
Learn more about Definite and Indefinite Articles.
Some and Any
We use SOME and ANY with plural nouns and uncountable nouns.
Some is generally used in positive sentences.
Any is generally used in negative sentences.
I have some information for you about flights to Paris.(Positive – Uncountable)
I don’t have any information for you about flights to Paris.(Negative – Uncountable)
We met some friends for drinks after work yesterday. (Positive – Plural Countable)
I didn’t see any friends there on Thursday.(Negative – Plural Countable)
I think he will have some time to speak to you today. (Positive – Uncountable)
I don’t think he will have any time to speak to you today.(Negative – Uncountable)
You can also use SOME and ANY in a sentence without a noun if the meaning of the sentence is clear.
I didn’t eat any salad but Peter ate some. (salad)
Sean took lots of photos of the mountains but Emma didn’t take any. (photos)
Questions with Some and Any
Generally, we use ANY in questions.
Do you know any famous people?
Do you have any children?
But, SOME is used in the following circumstances:
1. When we are offering something.
Would you like some coffee?
Do you want some sugar for your coffee?
2. When we are asking for something.
Could I have some salt, please?
Can I have some fries with that?
3. When we are suggesting something.
Why don’t we watch some movies on TV tonight?
You can also use SOME and ANY in a sentence without a noun if the meaning of the sentence is clear.
I didn’t eat any salad but Peter ate some. (salad)
Sean took lots of photos of the mountains but Emma didn’t take any. (photos)
Summary Chart
Next activity
Try our interactive game to practice this: Some – Any – A – An – Game
You should also see our notes about Countable vs Uncountable Nouns.
You may be interested in learning about the difference between Much, Many, Lot and Few
Read more about other quantifiers.
If you found this grammar guide about the difference between Some, Any, A and An in English useful, let others know about it:
Phân Biệt At, In Và To
1. Sự khác biệt giữa at/in và to At và in thường được dùng để chỉ vị trí, còn to thường được dùng để chỉ hướng di chuyển. Ví dụ: – He works at the market. (Ông ấy làm việc ở chợ.) He gets to the market by bike. (Ông ấy đi đến chợ bằng xe đạp.)
– My father lives in Canada. (Bố tôi sống ở Canada.) I go to Canada to see him whenever I can. (Tôi đi Canada để gặp bố bất cứ khi nào tôi có thể.)
2. Khi đề cập đến mục đích của sự di chuyển Khi chúng ta đề cập đến mục đích của sự di chuyển trước khi đề cập đến điểm đến, chúng ta thường dùng at/in trước địa điểm này. Ví dụ: – Let’s go to Marcel’s for coffee. (Hãy đến nhà Marcel để uống cà phê đi.) Let’s go and have coffee at Marcel’s. (Hãy đến và uống cà phê tại nhà của Marcel đi.) KHÔNG DÙNG: Let’s go and have coffee to Marcel’s.
– I went to Canada to see my father. (Tớ đã đi đến Canada để gặp cha.) I went to see my father in Canada. (Tớ đã đi gặp cha ở Canada.) KHÔNG DÙNG: I went to see my father to Canada.
3. Khi để cập đến mục tiêu – Sau một số động từ, at được dùng để chỉ “mục tiêu” của hành động chỉ nhận thức hoặc giao tiếp. Các từ thường gặp là look (nhìn), smile (mỉm cười), wave (vẫy), frown (cau mày). Ví dụ: Why are you looking at her like that? (Sao cậu lại nhìn cô ấy như thế?) Because she smiled at me. (Vì cô ấy đã cười với tớ.)
– At cũng thường được dùng sau 1 số động từ chỉ sự tấn công hoặc các hành động thô bạo. Các động từ thường gặp là shoot (bắn, nhắm), laugh (cười nhạo), throw (ném), shout (la hét) và point (chỉ). Ví dụ: It’s a strange feeling to have someboy shoot at you. (Đó thực sự là một cảm giác rất lạ khi có ai đó nhắm vào bạn.) If you can’t laugh at yourself, who can you laugh at? (Nếu bạn không thể tự chế giễu bản thân mình thì bạn còn chế giễu được ai nữa?) Stop throwing stones at the cat, darling. (Đừng ném đá vào chú mèo đó nữa, con yêu.) You don’t need to shout at me. (Cậu không cần phải hét lên với tớ.) In my dreams, everybody was pointing at me and laughing. (Trong giấc mơ của tôi, mọi người đều chỉ trỏ vào tôi và cười nhạo.)
– Throw to, shout to và point to được dùng khi không có ý định tấn công. Ví dụ: Please do not throw food to the animals. (Làm ơn đừng có ném đồ ăn cho mấy con vật đó nữa đi.) Could you shout to Phil and tell him it’s breakfast time. (Con có thể gọi Phil và bảo em ấy là đến giờ ăn sáng rồi không?) “The train’s late again,” she said, pointing to the timetable. (Tàu lại đến trễ nữa rồi, cô ấy nói và chỉ tay vào bảng lịch trình.)
– Arrive thì thường đi với at/in, không bao giờ đi với to. Ví dụ: We should arrive at Pat’s in time for lunch. (Chúng ta nên đến nhà Pat kịp giờ ăn trưa.) KHÔNG DÙNG: We should arrive to Pat’s in time for lunch. When did you arrive in New Zealand? (Bạn đến New Zealand khi nào?) KHÔNG DÙNG: When did you arrive to New Zealand?
Phân Biệt Unless Và If Not
Hai từ ‘Unless’ và ‘if not’ đều có nghĩa là ‘nếu không’, ‘trừ khi’ – có cách dùng tương tự nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp ta chỉ được sử dụng một trong hai từ.
Trong câu điều kiện loại 1, chúng ta sử dụng cả if not và unless + thì hiện tại khi đề cập đến tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ:
You can’t get good mark unless you study hard = You can’t get good mark if you do not study hard
Bạn không thể đạt được điểm tốt trừ khi bạn/nếu bạn không học hành chăm chỉ.
Nhưng trong câu hỏi chúng ta không dùng unless mà chỉ dùng if not.
Ví dụ:
What will happen if you can not find a job next month?-
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu bạn không thể tìm được việc vào tháng tới?
Không có câu: What will happen unless you find a job next month?
Trong cau điều kiện loại 2, bạn cũng không sử dụng unless cùng với would khi nói về tình huống không có thực ở hiện tại mà chỉ dùng if not.
Ví dụ:
If my car was not broken, I would get here sooner
Nếu xe của tôi mà không hỏng, tôi đã đến đây sớm hơn.
Không có câu: Unless my car broken, I would get here sooner.
Trong câu điều kiện loại 3, không sử dụng unless cùng với would have khi nói về tình huống không có thực trong quá khứ.
Ví dụ:
If she had not met Jim last month, she would stayed here 2 weeks ago.
Nếu cô ấy không gặp Jim tháng trước, cô ấy đã ở đây từ 2 tuần trước.
Không có câu: Unless she had met Jim last month, she would stayed here 2 weeks ago.
Phải sử dụng unless, không sử dụng if not trong trường hợp chúng ta đề xuất một ý kiến sau khi đã suy nghĩ lại (an idea as an afterthought).
Ví dụ:
Mary invited me to come her party, I did refuse. I will not go there – unless my brother agrees to look after my baby sister.
Mary mời tôi tôi tới bữa tiệc của cô ấy, tôi đã từ chối. Tôi sẽ không đến – trừ khi em trai tôi đồng ý trông em gái tôi.
(Theo DKN)
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Biệt Except Và Except For trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!