Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Biệt Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Hoàn Thành mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành là hai thì rất hay gây nhầm lẫn trong quá trình học tiếng Anh.
Cả hai thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành đều dùng để mô tả các hành động diễn ra trước một thời điểm nào đó.(reference point) diễn tả hành động trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại hay một hành động xảy ra tại thời điểm không xác định. Reference point là hiện tại FORM: HAVE/HAS+ Ved Các bạn xem ví dụ sau đây: - I have been to Japan twice. (hành động ko xác định thời điểm, tính tới thời điểm hiện tại tôi đã ở Nhật 2 lần, đã đi và về) - Janet has lived abroad for five years. (hành động kéo dài từ quá khứ tới hiện tại vẫn ở nước ngoài) diễn tả hành động xảy ra kéo dài tới một thời điểm nào đó trong quá khứ (xác định được thời điểm trong quá khứ) Reference point là quá khứ FORM: HAD+ Ved Các bạn xem ví dụ sau: – I went to Japan in 1988 and 1991.I turned 10 years old in 1994. I had been to Japan twice by the time I was 10 years old. (Trong trường hợp này thì tôi đã ở Nhật 2 lần kể từ lúc tôi 10 tuổi, 10 tuổi là thời điểm xác định trong quá khứ, còn hiện nay tôi đã lớn hơn) Để tham khảo Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: số 83,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa, Cầu Giấy Hà Nội , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 Email:
Phân Biệt Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn
Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) và quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continous) là hai thì được sử dụng khá nhiều trong bài thi TOEIC.
Cùng trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam phân biệt hai sự khác nhau giữa hai thì:
Quá khứ hoàn thànhĐộng từ “to be”
S + had been+ Adj/ noun
Ex: My father had been a great dancer when he was a student
Động từ thường:
S + had +Ved(past participle) Ex: I met them after they had divorced each other
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S + had been+ V-ing
Ex: When I looked out of the window, it had been raining
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: We had had lunch when she arrived.
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.
3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
– Câu điều kiện loại 3:
If I had known that, I would have acted differently.
– Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:
I wish you had told me about that
– I had turned off the computer before I came home
– AfterI turned off the computer, I came home
– He had painted the house by the timehis wife arrived home
When, by the time, until, before, after
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in
3. Signal words:
since, for, how long…
Để tham khảo các khoá học và biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ:
Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 Email:customerservice@oxford.edu.vn
Phân Biệt Quá Khứ Đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành
So sánh sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh về: định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng khi làm bài tập chuẩn nhất.
Cấu trúc, cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh
Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn(Simple Past) dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác đinh trong quá khứ.Lưu ý các trạng từ,cụm giới từ hoặc mệnh dề trạng từ chỉ thời gian thường được sử dụng với thì quá khứ đơn
Ví dụ: The seminar began 30 minutes ago.(trạng từ chỉ thời gian)
Cách nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ và cụm từ thường được sử dụng với thì quá khứ đơn
Yesterday hôm qua
Ago cách đây~
Last : qua,vừa qua
In + năm
Before trước khi+cụm từ/mệnh đề
After sau khi+ cụm từ/mệnh đề
Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại,hoặc diễn tả kinh nghiệm bản thân. Việc bạn nắm vững các cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp ích rất nhiểu và làm cho câu văn của bạn trở nên hiệu quả hơn trong lúc truyền đạt thông tin.
Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành:
have + P.P.( quá khú phân từ) has+ P.P
Lưu ý, các vị dụ này không có các từ chỉ thời gian cụ thể, xác định mà chỉ có các cụm từ several times vài lần, during…trong suốt, since.. kể từ khi…trong các ví dụ 2,3 và 4.
Đây là những từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành ·
The seminar has begun ·
I have bought a suit at the store several times ·
A lot of employees have worked hard during the weekend ·
He has sent a letter since he got the message.
Cách diễn đạt thường dùng chung với thì hiện tại hoàn thành
Hành động xảy ra trong quá khứ không rõ hoặc không m,uốn đề cập đến thời gian
· I have lost the key
~ times~ lần:hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ
· Susan has made the same mistake three times
Since~ kể từ khi~: thời điểm hành động bắt đầu
· Kenvin has studied English since 1988
For~ khoảng~: khoảng thời gian hành động được thực hiện
· Kenvin has lived here for 10 years
*Lưu ý: since được dùng trong hai trường hợp chỉ nguyên nhân(reason), lúc này since có nghĩa là vì, bởi vì, chỉ thời gian(time), lúc này since có nghĩa là khi, kể từ khi Cụm từ: I have come to the club since last summer Tôi gia nhập câu lạc bộ kể từ mùa hè năm rồi Mệnh đề; I guess it is summer sice people are wearing shorts Tôi đoán bây giờ là mùa hè bởi vì người ta mặc quần sooc
1) I ate lunch 30 minutes ago
2) I have eaten lunch
Trong ví dụ 1) động từ được chia ở quá khứ đơn (ate) và trong câu có từ ago cho biết thời gian ăn trưa là cách đây 30 phút (30 minutes ago).
Trong ví dụ 2) động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have eaten) và trong câu không có từ cho biết thời gian ăn trưa là lúc nào.
Mục đích của người đặt câu hỏi là muốn biết “bạnđã ăn trưa chưa”, chứ không quan tâm đến việc bạn ăn lúc nào.
Tu khoa:
quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án
bai tap thi hien tai hoan thanh
công thức thì quá khứ đơn
quá khứ đơn với wish
quá khứ đơn của leave
Bài Tập Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn
Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Bài tập phân biệt thì HTHT và thì QKĐ có đáp án đầy đủ và chính xác nhất.
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
Thì HTHT (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
Thì QKĐ (The simple past) Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức và cách dùng thì HTHT và thì QKĐ trong tiếng Anh
* Công thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S+ have/has + V3 + (O)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ: Hành động xảy ra tại thời điểm không xác định trong quá khứ: Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có kết quả ở hiện tại Hành động vừa mới xảy ra, kinh nghiệm bản thân
Dấu hiệu nhận biết THTHT: already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recenthy, before…
* Cấu trúc và cách sử dụng thì quá khứ đơn
Cấu trúc thì QKĐ: S + V-ed/P2 (+ O)
Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ: Hành động, sự việc đã xảy ra trong 1 thời điểm xác định trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian xác định trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
Dấu hiệu nhận biết TQKĐ: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Câu 1. Hoàn thành các động từ trong ngoặc với thì hiện tại hoàn thành
1. I have not worked today.
2. We (buy)…………..a new lamp.
3. We (not / plan)…………..our holiday yet.
4. Where (be / you) ?
5. He (write)…………..five letters.
6. She (not / see)…………..him for a long time.
7. (be / you)…………..at school?
8. School (not / start)…………..yet.
9. (speak / he)…………..to his boss?
10. No, he (have / not)…………..the time yet.
Câu 2. Hoàn thành các câu sau với thì Quá khứ đơn
1) chúng tôi Maths homework yesterday. (to do)
2)………Susan………to England by plane? (to go)
3) They………a farm two weeks ago. (to visit)
4) Jenny and Peggy………their brother. (not/to help)
5) The chúng tôi home last weekend. (not/to be)
6) chúng tôi wonderful skirt? (to design)
7) My chúng tôi the van. (not/to crash)
8) The chúng tôi mudguards of their bicycles. (to take off)
9)………you………your aunt last week? (to phone)
10) chúng tôi at school. (not/to drink)
Hoàn thành các bài tập và các câu sau với ngữ pháp tiếng anh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Câu 3.
1) The chúng tôi people early this morning. (to arrest)
2) chúng tôi Japan but now she………back. (to go – to come)
3) chúng tôi tablets this year. (already/to buy)
4) How many chúng tôi far this season? (your team/to win)
5)………the CN Tower when chúng tôi Toronto? (you/to visit – to stay)
6)………your homework yet? – Yes, chúng tôi an hour ago. (you/to do – to finish)
7) chúng tôi accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. (to be)
8) I………Peter since chúng tôi Tuesday. (not/to see – to arrive)
9) chúng tôi bike last May. So chúng tôi for 4 months. (to get – to have)
10) I’m sorry, I………earlier, but I………a lot lately. (not/to write – to work)
Câu 4.
1) Peter……… football yesterday.
2) They……… the car. It looks new again.
3) Last year we……… to Italy.
4) John and Peggy……… the book. Now they can watch the film.
5) I……… my friend two days ago.
6) We……… another country before.
7) She……… a new car in 2011.
8) I’m sorry, but I……… my homework.
9)……… the game of chess?
10) The girls……… their lunch yet.
Câu 5.
1) chúng tôi keys, so I can’t open that door. (to lose)
2) chúng tôi the New World in 1492. (to arrive)
3) chúng tôi leg. She is still in hospital. (to break)
4) chúng tôi all his life. (to live)
5) chúng tôi Brazil this morning. (to leave)
6) Last winter chúng tôi his father in the Alps for three days. (to stay)
7) chúng tôi her left hand. (always/to write)
8) She………a language course in Paris last summer. (to do)
9)………anyone………yet? (to phone)
10) chúng tôi today, but chúng tôi last Sunday.
Câu 6.
1) chúng tôi the new words. They needn’t worry about the test. (to learn)
2) Three chúng tôi in hospital last Friday. (to visit)
3) chúng tôi 50 miles on scenic routes three weeks ago. (to cycle)
4) We………chicken Tandoori before. (never/to try)
5)………a job yet? (you/to find)
6) Emily and chúng tôi other for more than 10 years now. (to know)
7) First chúng tôi the announcement, then chúng tôi a café for a drink. (to listen – to go)
8) chúng tôi four times this week. (to be)
9) What’s that lovely smell in here? – Jasmin………a yummy cake. (to bake)
10) The chúng tôi iceberg in 1912 and………within
Đáp án bài tập:
Câu 1.
1.I have not worked today.
2. We have bought a new lamp.
3. We have not planned our holiday yet.
4. Where have you been ?
5. He has written five letters.
6. She has not seen him for a long time.
7. Have you been at school?
8. School has not started yet.
9. Has he spoken to his boss?
10. No, he has not had the time yet.
Câu 2.
1) I did my Maths homework yesterday.
2) Did Susan go to England by plane?
3) They visited a farm two weeks ago.
4) Jenny and Peggy did not help their brother.
5) The children were not at home last weekend.
6) When did you design this wonderful skirt?
7) My mother did not crash into the van.
8) The boys took off the mudguards of their bicycles.
9) Did you phone your aunt last week?
10) He did not drink milk at school.
Câu 3.
1) The police arrested two people early this morning.
2) She went to Japan but now she has come back.
3) Dan has already bought two tablets this year.
4) How many games has your team won so far this season?
5) Did you visit the CN Tower when you stayed in Toronto?
6) Have you done your homework yet? – Yes, I finished it an hour ago.
7) There has been an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school.
8) I have not seen Peter since I arrived last Tuesday.
9) Frank got his bike last May. So he has had it for 4 months.
10) I’m sorry, I have not written earlier, but I have worked a lot lately
Câu 4.
1) Peter played football yesterday.
2) They have cleaned the car. It looks new again.
3) Last year we went to Italy.
4) John and Peggy have just read the book. Now they can watch the film.
5) I met my friend two days ago.
6) We have never visited another country before.
7) She bought a new car in 2011.
8) I’m sorry, but I have forgotten my homework.
9) Did you win the game of chess?
10) The girls have not eaten their lunch yet.
Câu 5.
1) I have lost my keys, so I can’t open that door.
2) Columbus arrived in the New World in 1492.
3) Nina has broken her leg. She is still in hospital.
4) He has lived here all his life.
5) Colin left for Brazil this morning.
6) Last winter Robin stayed with his father in the Alps for three days.
7) Ellen has always written with her left hand.
8) She did a language course in Paris last summer.
9) Has anyone phoned yet?
10) I have not seen Paul today, but I saw him last Sunday.
Câu 6.
1) They have learned all the new words. They needn’t worry about the test.
2) Three people visited him in hospital last Friday.
3) Martin cycled for 50 miles on scenic routes three weeks ago.
4) We have never tried chicken Tandoori before.
5) Have you found a job yet?
6) Emily and Molly have known each other for more than 10 years now.
7) First he listened to the announcement, then he went to a café for a drink.
8) She has been late four times this week.
9) What’s that lovely smell in here? – Jasmin has baked a yummy cake.
10) The Titanic hit an iceberg in 1912 and sank within three hours.
cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án
sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
bài tập hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn violet
cách dùng hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
bai tap ve thi hien tai hoan thanh co dap an
bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 violet
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Biệt Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Hoàn Thành trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!