Xem 9,306
Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Biệt Other /the Other /another /others Chinh Phục Mọi Câu Trắc Nghiệm mới nhất ngày 22/05/2022 trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 9,306 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
05:05:2017 kieungoclinhhh
Other : khác, đi cùng danh từ số nhiều
Ex: The product has many other time-saving features.
Sản phẩm còn có nhiều tính năng tiết kiệm thời gian khác
Ex: The plan has been opposed by schools, businesses and other local organizations.
Kế hoạch bị phản đối bởi các trường học, doanh nghiệp và các tổ chức địa phương khác
Others = Other + N( số nhiều): Những người,vật,… khác
Ex: You shouldn’t expect others to do your work for you
Chú ý: Others sẽ được dùng như một danh từ, có thể làm chủ ngữ trong câu. Lúc đó theo sau sẽ là động từ.
Ex : Some students are Vietnamese. Others are from Thailand.
Phân biệt other/ others :
Như vậy ta có thể rút gọn lại rằng nếu có danh từ đằng sau thì chúng ta cần điền thêm “other”. Và cả cụm “other + Ns” đó sẽ được thay thế bằng “others
Another : một cái khác, một cái nữa
-Có thể dùng như một đại từ, cũng có thể ghép với 1 danh từ khác để bổ xung nghĩa cho từ đó.
Ex: We can’t afford another trip abroad this year.
Another trip : một chuyến đi khác. Trong trường hợp này, another đứng trước và bổ nghĩa cho trip, khá giống với một tính từ.
Ex: She’s finished with that boyfriend and found herself another.
Another có vai trò như một danh từ trong câu, cũng có thể làm chủ ngữ
Chú ý: Another + khoảng thời gian/khoản tiền/ khoảng cách : thêm …. nữa
Ex : For another £30 (= for £30 more) you can buy the model with a touchscreen.
In another three months (= three months from now) it’ll be summer again.
It’s another 50 miles to the nearest gas station.
The other + N : N còn lại trong một tổng thể mà đã kể 1 phần ở trước – sử dụng như mộtbổ nghĩa cho danh từ số ít và số nhiều.
Ex: There is only 1 student in the class coming from Japan. The other students are Vietnamese
The other : như trên nhưng được dùng riêng như một danh từ (số ít)
Ex: I have 2 car. One is black. The other is red.
Cũng giống như “other và others” ở trên, ta có:
The others = The other + N(số nhiều)
Như vậy, “the others” có vai trò giống như một danh từ trong câu, có thể làm chủ ngữ trong câu.
Từ ví dụ ở trên, ta sẽ có thay đổi:
Ex: There is only 1 student in the class coming from Japan. The others are Vietnamese
Như đã thấy, “The other students” đã được chuyển thành “the others”
Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách phân biệt other, others, another, the other, the others. Những câu hỏi trắc nghiệm dễ nhầm chắc chắn sẽ không làm bạn phải lúng túng nữa đúng không nào!?
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ: Website: Hotline:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO EFA VIỆT NAM
EFA Vietnam Education Consultancy and Training Co., Ltd.
www.efa.edu.vn – chúng tôi Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Sapphire Palace, số 4 Chính Kinh, Thanh Xuân, Hà Nội.
+84 915 344 158 hoặc +84 916 159 707
Lập kế hoạch du học
Đăng ký Tư vấn du học miễn phí với EFA Việt Nam ngay bây giờ!
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Biệt Other /the Other /another /others Chinh Phục Mọi Câu Trắc Nghiệm trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!