Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Biệt Still, Yet Và Already Chỉ Thời Gian mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Ý nghĩa
Still, yet và already có thể cùng được dùng để nói về những điều đang diễn ra hay được mong đợi xung quanh hiện tại. Tóm lại: – still được dùng để nói về những điều vẫn đang tiếp tục và chưa dừng lại. – yet được dùng để nói về những điều được mong đợi. – already được dùng để nói về điều gì đó đã xảy ra trước hoặc sớm hơn.
2. Still
Still được dùng để chỉ một điều gì đó chưa kết thúc. Ví dụ: She’s still asleep. (Cô ấy vẫn đang ngủ.) Is it still raining? (Trời vẫn mưa à?) I’ve been thinking for hours, but I still can’t decide. (Tôi đã suy nghĩ hàng giờ liền nhưng tôi vẫn chưa thể quyết định)
3. Yet
Chú ý rằng yet được dùng để chỉ điều gì đó được mong đợi mà vẫn chưa xảy ra (nhưng chúng ta nghĩ là nó sẽ xảy ra.) Ví dụ: Is Sally here? ~ Not yet. (Sally ở đây chưa? ~ Vẫn chưa.) The postman hasn’t come yet. (Người đưa thư vẫn chưa đến.)
Trong câu hỏi, chúng ta dùng yet để hỏi liệu điều được mong đợi đã xảy ra chưa. Ví dụ: Is supper ready yet? (Bữa tối xong chưa?) Has the postman come yet? (Người đưa thư đến chưa?)
Yet luôn đứng cuối mệnh đề nhưng có thể đứng ngay sau not trong văn phong trang trọng. Ví dụ: Don‘t eat the pears – they aren’t ripe yet. (Đừng ăn quả lê – chúng vẫn chưa chín.) The pears are not yet ripe. (trang trọng hơn) (Những quả lê vẫn chưa chín.)
4. Already
Already được dùng để nói điều gì đó đã xảy ra sớm hơn mong đợi. Ví dụ: When’s Sally going to come? ~ She’s already here. (Khi nào Sally sẽ đến? ~ Cô ấy đã ở đây rồi.) You must go to Scotland. ~I’ve already been. (Anh phải đi Scotland. ~ Tôi đã đi rồi.) Have you already finished? That was quick! (Cậu đã xong rồi à? Thật là nhanh!)
Already luôn đi với động từ và đứng giữa. Nó cũng có thể đứng cuối mệnh đề để nhấn mạnh. Ví dụ: Are you here already? You must have run all the way. (Cậu đã ở đây rồi à? Cậu hẳn đã chạy suốt cả quãng đường.)
Chúng ta không đặt already trước nhóm từ chỉ thời gian. Ví dụ: When I was fourteen, I already knew that I wanted to be a doctor. (Khi tôi 14 tuổi, tôi đã biết rằng mình muốn trở thành một bác sĩ.) KHÔNG DÙNG: Already when I was fourteen… In 1970, Britain’s car industry was already in serious trouble. (Năm 1970, ngành công nghiệp xe hơi của Anh đã gặp rất nhiều khó khăn.) KHÔNG DÙNG: Already in 1970…
5. Still not hay not yet?
Still not nhìn lại quá khứ còn not yet nhìn về tương lai. Hãy so sánh: – She still hasn’t got a job. (Looking back quá khứ: she hasn’t had a job since Christmas, and this situation is continuing.) (Cô ấy vẫn không có việc.) (Nhìn lại: Cô ấy vẫn chưa có việc kể từ Giáng sinh và tình hình này vẫn đang tiếp diễn.) She hasn’t got a job yet. (Looking forward: she hasn’t got a job now, we’re hoping that she will get one.) (Cô ấy chưa có việc.) (Nhìn về tương lai: Cô ấy giờ chưa có việc, chúng tôi hy vọng cô ấy sẽ sớm tìm được.) – I still can’t speak French, after all these years of study. (Tôi vẫn không thể nói tiếng Pháp sau ngần ấy năm học.) I can’t speak French yet, but I hope I will be able to soon. (Tôi chưa thể nói tiếng Pháp nhưng tôi hy vọng tôi có thể sớm nói được.)
6. Yet hoặc already trong câu hỏi
Các câu hỏi với already thường chỉ điều gì đó đã xảy ra. Hãy so sánh: – Have you met Professor Hawkins yet? (= I don’t know whether you’ve met him. ) (Cậu gặp giáo sư Hawkins chưa?) (=Tớ không biết cậu đã gặp ông ấy hay chưa.) Have you already met Professor Hawkins? (= I think you’ve probably met him.) (Cậu đã gặp giáo sư Hawkins à?) (=Tớ nghĩ cậu có thể đã gặp ông ấy.) – Is my coat dry yet? (Áo khoác của tôi khô chưa?) Is my coat dry already? That was quick! (Áo khoác của tôi đã khô rồi à? Thật là nhanh!)
7. Các thì
Có thể dùng các thì khác nhau với cả ba từ này. Trong tiếng Anh-Anh, thì hoàn thành thông dụng với already và yet. Người Mỹ thường thích dùng các thì quá khứ. Hãy so sánh: – Have you called the garage yet? (Anh-Anh) (Anh gọi bên gara chưa?) Did you call the garage yet? (Anh-Mỹ) (Cậu gọi bên gara chưa?) – She’s already left. (Anh-Anh) (Cô ấy đã đi rồi.) She already left. (Anh-Anh) (Cô ấy đã đi rồi.)
Cả ba từ này dùng để nói đến một thời điểm trong quá khứ thay vì hiện tại. Ví dụ: I went to see if she had woken up yet, but she was still asleep. This was embarrassing, because her friends had already arrived. (Tôi đến xem cô ấy đã thức dậy chưa nhưng cô ấy vẫn đang ngủ. Điều này thật xấu hổ bởi vì bạn cô ấy đều đã đến rồi.)
9. yet có nghĩa là ‘vẫn’
Yet thường được dùng trong câu hỏi và câu nghi vấn. Nhưng đôi khi cũng được dùng trong câu khẳng định trong văn phong trang trọng với nghĩa là ‘vẫn’. Ví dụ: We have yet to hear from the bank. (= We are still waiting to hear…) (Chúng tôi vẫn chưa nghe tin gì từ ngân hàng.)
10. all ready
All ready không giống như already. Nó đơn giản có nghĩa giống như all + ready. Hãy so sánh: When’s Jane coming? ~ She’s already arrived. (Khi nào Jane đến? ~ Cô ấy đã đến rồi.) Are you all ready? ~ No, Pete isn’t. (Các cậu sẵn sàng chưa? ~ Chưa, Peter chưa.)
Cách Sử Dụng Still – Yet – Already Trong Tiếng Anh
Cách sử dụng Still
Chúng ta dùng trạng từ still (vẫn) để đề cập tới hành động hay tình huống nào đó vẫn đang còn tiếp diễn, chưa thay đổi hay kết thúc:
- When I went to bed, Jane was still working. Khi tôi đi ngủ, Jane vẫn đang làm việc. - It's 10 o'clock and Tom is still in bed. Đã 10 giờ rồi và Tom thì vẫn ở trên giường. - Do you still want to go to the party or have you changed your mind? Bạn vẫn muốn tới dự bữa tiệc hay bạn đã đổi ý rồi?Cách sử dụng Yet
Yet = until now (cho tới giờ). Ta hay dùng yet trong những câu phủ định (I haven’t finished yet) và trong các câu hỏi (have you finfshed yet?). Yet cho thấy người nói chờ đợi một hành động nào đó sẽ xảy ra. Yet thường đứng ở cuối câu:
- I'm hungry. Is dinner ready yet? Tôi đói bụng rồi. Bữa ăn dọn ra chưa? - It's 10 o'clock and Tom hasn't got up yet. Đã 10 giờ mà Tom vẫn chưa dậy. - We don't know where we've going for our holidays yet. Chúng tôi chưa biết sẽ đi nghỉ mát ở đâu.Chúng ta thường dùng yet với thì hiện tại hoàn thành.
Cùng so sánh ví dụ về cách sử dụng Still và Yet:
Still Yet
Tommy lost his job a year ago and is still unemployed. Tommy mất việc làm năm ngoái và hiện nay vẫn thất nghiệp. Tommy lost his job a year ago and hasn’t found another job yet. Tommy mất việc làm năm ngoái và hiện nay vẫn chưa tìm được việc.
Is it still raining? Vẫn đang mưa à? Has it stopped raining yet? Trời đã tạnh mưa chưa?
Still cũng có thể dùng trong câu phủ định:
- She said she would be here an hour ago and she still hasn't come. Cô ấy đã nói sẽ có mặt ở đây cách đây một giờ mà bây giờ vẫn chưa đến.Nói như trên cũng có nghĩa gần giống như nói she hasn’t come yet. Nhưng still… not cho thấy cảm giác ngạc nhiên hay thiếu kiên nhẫn một cách rõ ràng hơn. Cùng xem một ví dụ khác:
- I wrote to him last week. He hasn't replied yet. (But I expect he will reply soon) Tôi viết thư cho anh ấy tuần trước. Anh ấy vẫn chưa trả lời. (Nhưng tôi đã chờ đợi rằng anh ấy sẽ sớm trả lời) - I wrote to him months ago and he still hasn't replied. (He should have replied before now) Tôi viết thư cho anh ấy mấy tháng trước vậy mà anh ấy vẫn chưa trả lời. (Lẽ ra anh ấy phải trả lời rồi)Cách sử dụng Already
Ta sử dụng already để nói tới việc nào đó đã xảy ra sớm hơn dự tính. already thường được đặt giữa câu.
- When is Tommy going on holiday? He has already gone. (sooner than you expected) Khi nào thì Tommy sẽ đi nghỉ? Cậu ấy đã đi rồi. (sớm hơn bạn nghĩ) - Shall I tell Linda the news or does she already know? Tôi sẽ phải nói với Linda tin tức hay cô ấy đã biết rồi? - I've only just had lunch and I'm already hungry. Tôi vừa mới ăn trưa mà giờ đã thấy đói bụng rồi.Cách Sử Dụng Since, For, Yet, Just, Already
12 Tháng Bảy, 2018
Không có phản hồi
CÁCH SỬ DỤNG SINCE, FOR, YET, JUST, ALREADY
Để nhớ cách sử dụng của for, since, yet, already, just. Bạn nên đặt ví dụ riêng cho từng từ như vậy sẽ nhớ lâu hơn.
Liên Hệ Chúng Tôi
SUNLink LANGUAGE SCHOOL
Giới Từ Và Trạng Từ Chỉ Thời Gian Trong Tiếng Pháp
1) Cách đây (6 tháng, 10 năm,…) Để chỉ một thời điểm trong quá khứ.
Nghĩa: cách đây… + Khi đặt ở cuối câu: … Il y a + cụm từ chỉ khoảng thời gian + Khi đặt ở đầu câu: il y a + cụm từ chỉ khoảng thời gian + que… ça fait + cụm từ chỉ khoảng thời gian + que…
Cách đây 2 năm …il y a deux ans il y a deux ans que… ça fait deux ans que… cách đây 6 tháng …il y a six mois il y a six mois que… ça fait six mois que… cách đây 10 năm …il y a dix ans il y a dix ans que… ça fait dix ans que…
2) Trong… nữa (trong 3 ngày/ hai năm/ nữa)
dans + cụm từ chỉ khoảng thời gian Nghĩa: trong… nữa
trong 2 năm nữa dans deux ans trong 3 ngày nữa dans trois jours
3) từ… (6 tháng, 10 năm) nay
depuis + khoảng thời gian Nghĩa: từ…. nay từ 6 tháng nay depuis six mois từ 10 năm nay depuis dix ans
4) trong… (2 năm,…)
pour + cụm từ chỉ khoảng thời gian
trong 2 năm pour deux ans
5) trong… (5 giờ, 1 giờ, 10 ngày,…)
pendant + cụm từ chỉ khoảng thời gian (pendant hầu như chỉ dùng ở thì quá khứ kép, ít khi sử dụng ở các thì khác)
trong 5 giờ đồng hồ pendant cinq heures trong 1 giờ đồng hồ pendant une heure trong 10 ngày pendant dix jours
6) trong… (10 phút,…)
en + cụm từ chỉ khoảng thời gian
trong 10 phút en dix minutes
7) Để diễn tả hai hành động nối tiếp nhau đã xảy ra trong quá khứ của cùng một chủ thể ta dùng cấu trúc:
a) après + être/ avoir (không chia) + particif passé (theo quy tắc tương hợp), mệnh đề ở thì quá khứ kép Nghĩa: Sau khi…., …đã… Hoặc: b) avant de + động từ nguyên thể, mệnh đề chia ở thì quá khứ kép Nghĩa: trước khi…., …đã…
Chú ý: a) Ở mệnh đề có động tính từ quá khứ sau apprès b) mệnh đề avant de
a) Ở mệnh đề có động tính từ quá khứ sau apprès + động tính từ quá khứ tuân theo quy tắc tương hợp + nếu có đại từ bổ ngữ thì nó được đặt trước être/ avoir b) mệnh đề avant de được đặt ở đầu câu
Sau khi làm việc, tôi đi dạo chơi
Après avoir travaillé, je suis sorti.
Sau khi đi xem phim, tôi đã đi ăn ở nhà hàng.
Après être allé au cinema, je suis allé au restaurant.
Sau khi tắm, tôi đã đi dạo chơi.
Après m’être douché, je suis sorti.
Sau khi năm nghỉ, bạn đã đọc sách.
Après vous être couché, vous avez lu.
Sau khi tắm xong, Marie đã đi dạo chơi.
Après s’être douchée, Marie est sortie.
Sau khi tìm họ, tôi đã thấy họ.
Après les avoir cherchés, je les ai trouvés.
Trước khi đi dạo chơi, tôi đã ăn tối.
Avant de sortir, j’ai dîné.
Trước khi tắm, tôi đã ăn sáng.
Avant de me doucher, j’ai pris le petit déjeuner.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Biệt Still, Yet Và Already Chỉ Thời Gian trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!