Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Biệt Whole Và All Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Từ ngữ trong tiếng Anh rất đa dạng về mặt ngữ nghĩa, vậy nên cách nào để nhận biết chúng được sử dụng trong ngữ cảnh như thế nào rất quan trọng
Cách phân biệt whole và all trong tiếng Anh
Hầu hết chúng ta khi học tiếng Anh đều biết whole và all đều mang cùng chung một nghĩa là tất cả, tuy nhiên chưa chắc chúng ta hiểu rõ được cách dùng của chúng trong từng ngữ cảnh. Vậy chúng khác nhau ở những mặt nào, bài viết hôm nay sẽ đem lại cho bạn kiến thức tổng quát nhất
1. Nghĩa của từ
Nghĩa của whole và all là tất cả, vậy có gì khác nhau giữa hai từ trên về mặt ngữ nghĩa?
Whole (adj): thường được sử dụng với 2 ngữ chính
– Bao gồm tất cả các thành phần, toàn thể.
Ex: a whole wardrobe for the tropics
– Một đơn vị, không bị chia rẽ
Ex: a whole loaf.
– Sự liên tục, xuyên suốt
Ex: The baby cried the whole trip
All
Tùy thuộc vào vị trí của từ trong câu mà all được xác định theo các nghĩa khác nhau
– (adj): mang nghĩa là tất cả, tổng số
Ex: All the windows are open.
* All thì thiên về mọi thứ, mọi điều là tập hợp các thành phần nhỏ trong một tổng thể lớn
2. Cách dùng
Cách dùng của whole và all được phân biệt trong các trường hợp sau:
a. Dùng với Mạo từ xác định
All đứng trước mạo từ xác định “the”
Ex: All the time
Whole đứng sau mạo từ xác định “the”
Ex: The whole time
b. Dùng với tính từ sở hữu
All luôn đứng trước một tính từ sở hữu.
Ex: All my life
Whole thì đứng sau tính từ sở hữu.
Ex: My whole life
c. Dùng với danh từ số ít
Whole đứng sau mạo từ xác định
Ex: The whole country (not ‘Whole country’)
All không áp dụng trong trường hợp này.
d. Dùng với danh từ số nhiều
Khi sử dụng với danh từ số nhiều, tùy thuộc vào hoàn cảnh mà chúng có những ngữ nghĩa khác nhau
Ex:
All exercises were difficult. (Tất cả các bài tập đều khó)
Whole exercises were difficult. (nó không có nghĩa là tất cả bài tập đều khó, mà chỉ một vài bài tập là khó từ đầu đến cuối)
Nguồn: ioe
Phân Biệt Whole Và All
Phân biệt Whole và All
Th.ba, 16/02/2016, 07:00
Lượt xem: 24371
Tóm lại, 2 từ này đều có nghĩa là Tất cả nhưng khác nhau là: * Whole thì thiên về sự toàn vẹn của một vật thể lớn hoặc chỉ đến một quá trình của sự việc hay thời gian. * All thì thiên về mọi cái, mọi thứ, tập hợp của các thành phần nhỏ trong một tổng thể nào đó.
2. CÁCH DÙNG:
a) Với Mạo từ xác định: All đứng trước Mạo từ xác định “the”. Ex: All the time Whole đứng sau Mạo từ xác định “the”. Ex: The whole time
b) Với tính từ sở hữu: All đứng trước một tính từ sở hữu. Ex: All my life Whole đứng sau một tính từ sở hữu. Ex: My whole life
c) Với danh từ số ít: Whole đứng sau mạo từ xác định: Ex: The whole country (not ‘Whole country’) All không áp dụng được trong trường hợp này.
d) Với danh từ số nhiều:
Chúng sẽ có nghĩa khác nhau khi sử dụng cùng 1 danh từ trong hoàn cảnh. Ex: – All exercises were difficult. (Tất cả các bài tập đều khó) – Whole exercises were difficult. (nó không có nghĩa là tất cả bài tập đều khó, mà chỉ một vài bài tập là khó từ đầu đến cuối)
Cách Phân Biệt A, An Và The Trong Tiếng Anh
Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite artcile) gồm “a, an”.
Mạo từ xác định (definite article) “The”
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Các trường hợp dùng mạo từ “The”
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất)
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.)
TRước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.)
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)
My father is cooking in the kitchen room. (Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.)
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!)
He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.)
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)
The fast-food is more and more prevelent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.)
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu)
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền The Pacific (Thái Bình Dương, The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, the Alps (Dãy An pơ)
The + of + danh từ The North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The West of Germany (Tây Đức) (Nhưng Northern Vietnam, Western Germany
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các con)
The Browns (Gia đình Brown)
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con cái họ.)
Một số trường hợp không dùng mạo từ xác định “The”
Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố
(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state)
Europe;vi:Châu Âu, France, Wall Street, Sword Lake
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào I like dogs.
Oranges are good for health.
Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt Men fear death.
The death of his father made him completely hopeless.
Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách My friend, không phải “my the friend”
The man’s wife không phải “the wife of the man”
Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)
Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.)
Ta nói: President Obama (Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela Merkel..)
Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)
In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), fr0m beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải)
To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài)
Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù)
Mạo từ không xác định (Indefinite artcile)“a, an”.
Các trường hợp dùng mạo từ “A/An”
Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số ít đếm được We need a refrigerator. (Chúng tôi cần một cái tủ lạnh.)
He drank a cup of coffee. (Anh ấy đã uống một cốc cà phê.)
Trước một danh từ làm bổ túc từ – thành phần phụ complement He was a famous person (Anh ấy đã từng là người nổi tiếng.)
Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)
A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một phần tư)
Half: Ta dùng “a half” nếu half được heo sau một số nguyên 2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and a half
Nhưng kilo: Half a kilo ( không có “a” trước half)
Một số trường hợp không dùng mạo từ xác định “a/an”
Trước danh từ số nhiều
A/ an không có hình thức số nhiều
Ta nói apples, không dùng an apples
Không dùng trước danh từ không đếm được What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự tin.)
Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc 12h.)
Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng)
Phân biệt cách sử dụng “a” và “an”
“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm a game (một trò chơi, a boat (một chiếc tàu thủy)
Nhưng: a university (một trường đại học), a year (một năm)
a one-legged man (một người đàn ông thọt chân), a European (một người Châu Âu)
“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm an egg (một quả trứng), an ant (một con kiến)
an hour (một giờ đồng hồ)
“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm an SOS (Một tín hiệu cấp cứu), an X-ray (một tia X
Trung tâm tiếng Anh NEWSKY sưu tầm và tổng hợp
Share this:
Like this:
Số lượt thích
Đang tải…
Phân Biệt Được Trong Tiếng Tiếng Anh
Tôi không thể phân biệt được, chúng có thật hay chỉ do tôi tưởng tượng ra.
I can’t tell the difference, whether they’re real or in my head.
OpenSubtitles2018.v3
Làm sao phân biệt được?
How can you tell?
jw2019
Anh ko thể phân biệt được bánh Seb từ lò Dior hả?
You couldn’ t distinguish a Seb toaster from a Dior panty
opensubtitles2
Chúng ta có thể phân biệt được một số nhiệm vụ riêng biệt và sửa lỗi chính tả.
We can distinguish a number of separate tasks and spelling correction.
QED
Nhìn xuống dưới, tôi chẳng thể phân biệt được ai bị nhiễm độc và ai thì không.
Looking down, you couldn’t tell which faces were infected and which weren’t.
OpenSubtitles2018.v3
Máy dịch chuyển không phân biệt được bác sĩ McCoy và quả ngư lôi.
The transporter cannot differentiate between Dr. McCoy and the torpedo.
OpenSubtitles2018.v3
Nhưng điều gì thật sự đã phân biệt được lời giảng dạy của Ngài?
But what truly distinguished His teaching?
LDS
Não của bạn không phân biệt được đúng sai.
Your brain doesn’t know the difference between true and false.
QED
Làm sao bà phân biệt được đâu là sự cố đâu là tôi?
How do you know what’s a glitch and what’s me?
OpenSubtitles2018.v3
Cô phải bao nhiêu tuổi mới phân biệt được đúng sai?
How old do you have to be to know the difference between right and wrong?
OpenSubtitles2018.v3
Thật khó phân biệt được hai chị em song sinh đó vì họ trông rất giống nhau.
It’s difficult to tell those two twins apart because they look so much alike.
Tatoeba-2020.08
Bởi vì tôi phân biệt được thế nào là ” của tôi “?
Because I know what the word ” my ” means.
OpenSubtitles2018.v3
Theoden không còn phân biệt được bạn và thù nữa.
Théoden no longer recognizes friend from foe.
OpenSubtitles2018.v3
Ông còn không phân biệt được một cái lò nướng Seb với một cái quần Dior.
You couldn’t distinguish a Seb toaster from a Dior panty.
OpenSubtitles2018.v3
Tôi không phân biệt được phần lớn màu sắc.
I was born unable to see most colors.
QED
Một lý do khác là việc phân biệt được Thánh Linh là một ân tứ của Thánh Linh.
Another reason is that discerning the Spirit is a gift of the Spirit.
LDS
Các người không thể phân biệt được.
You can’t tell the difference.
OpenSubtitles2018.v3
Khách hàng không thể phân biệt được.
But the guests can never tell what’s good or bad.
OpenSubtitles2018.v3
Họ có thể phân biệt được Thánh Linh của Chúa với tất cả mọi linh khác.
Tell the brethren to keep their hearts open to conviction, so that when the Holy Ghost comes to them, their hearts will be ready to receive it.
LDS
Anh phân biệt được tiếng động giữa xác sống và người thường sao?
You can tell the difference between walkers and humans by sound?
OpenSubtitles2018.v3
Tất cả đều có thể phân biệt được với nhau và chúng có nhiều khác biệt.
All of them can be distinguished from each other, and have many differences.
WikiMatrix
Ngài chủ yếu trở nên không thể phân biệt được với Cha Ngài.
He had, in essence, become indistinguishable from His Father.
LDS
Ultron không thể phân biệt được giữa cứu thế giới và hủy diệt nó.
Ultron can’t tell the difference between saving the world and destroying it.
OpenSubtitles2018.v3
Tôi không thể phân biệt được mình đang nói chuyện
I can’t tell when I’m talking
OpenSubtitles2018.v3
Anh không thể phân biệt được.
You cannot tell them apart.
OpenSubtitles2018.v3
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Biệt Whole Và All Trong Tiếng Anh trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!