Xem 8,613
Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Biệt Work, Job, Occupation, Profession, Employment, Trade 2022 mới nhất ngày 22/05/2022 trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 8,613 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
/wɜ:k/
1. Một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng bản thân để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó. Không phải để vui chơi, giải trí.
1. I know you’ve got a lot of work to do. (Tôi biết bạn có nhiều việc phải làm).
Thank you for all your hard work.
(Cám ơn vì tất cả công việc vất vả của bạn).
2. David has now got a new work as a cook in a small restaurant. (David vừa kiếm được việc mới như là một đầu bếp tại một nhà hàng nhỏ)
2. Công việc chúng ta làm để kiếm sống bằng lương, thù lao.
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, danh từ work nhấn mạnh đến một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng để làm chứ không phải là để vui chơi, giải trí. Thông thường, khi dùng đến nghĩa công việc, ta nghĩ ngay đến work thay vì những từ khác. Điều này xuất phát từ tính chất công việc hay nghề nghiệp nói chung của work.
- Thứ hai, work là danh từ, vừa là động từ. Khi mang nghĩa công việc, work là danh từ không đếm được.
Job (n) /dʒɑːb/
Công việc mà chúng ta làm và nhận được tiền thường xuyên.
He want to serve as a waiter in this restaurant which is a part-time job for him to cover his student life. (Anh ấy muốn làm việc như một bồi bàn trong nhà hàng này, công việc để anh ấy trang trải cuộc sống sinh viên của mình).
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, danh từ job chỉ một nghề nghiệp, một công việc cụ thể hay một vị trí nào đó. Ví dụ: cook – đầu bếp, teacher – giáo viên, hay banker – nhân viên ngân hàng. Với nghĩa này, job khác biệt với work ở phạm vi ám chỉ công việc. Nếu như job ám chỉ một nghề nghiệp, công việc nhất định, cụ thể thì work nhắc đến công việc chung chung.
- Thứ hai, khác với work, job chỉ có chức năng danh từ.
3. Occupation
/ˌɑːkjuˈpeɪʃn/
Nghề nghiệp, thường ám chỉ đến nghề nghiệp gắn liền với cuộc đời một người. Danh từ này được dùng trên các đơn từ, tài liệu.
On this form, please fill out your name, address, and occupation.
(Trên đơn này, vui lòng điền đầy đủ tên, địa chỉ và nghề nghiệp của bạn).
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, danh từ occupation cũng có nghĩa công việc, nghề nghiệp. Tuy nhiên, occupation khác với job khi được dùng một cách trang trọng, ưu tiên xuất hiện trong văn viết và các đơn từ. Đối với work, occupation cũng ám chỉ công việc cụ thể, nhất định chứ không chung chung.
- Thứ hai, occupation còn ngụ ý ám chỉ công việc mang tính gắn liền với cuộc đời một ai đó. Ở ngữ nghĩa này, occupation khác hoàn toàn với work hay job.
4. Profession
/prəˈfeʃn/
Nghề nghiệp, công việc đòi hỏi kĩ năng và trình độ học vấn giáo dục cao.
In the last meeting, the government claimed that they have put the emphasis on the medical, legal and teaching professions in order to attract laborers. (Trong cuộc họp vừa qua, chính phủ đã khẳng định rằng họ đã chú trọng vào các ngành nghề y tế, pháp lý và giảng dạy để thu hút thêm những người lao động.)
Sự khác biệt:
- Thứ hai, ta cần lưu ý 2 cách viết sau của danh từ này:
+ The profession: ám chỉ tất cả những người làm một công việc cụ thể nào đó có chuyên môn cao. Ví dụ: the legal profession (nghề pháp lý).
+ The professions: ám chỉ tất cả các nghề truyền thống và cần mức độ chuyên môn cao về giáo dục và y học. Ví dụ: doctor (bác sĩ) hay teacher (giáo viên).
5. Employment
Employment
/ɪmˈplɔɪmənt/
1. Công việc, việc làm được trả lương.
lmost all students attending the job fair had
suitable employment. (Hầu như tất cả sinh viên mà tham dự hội chợ nghề nghiệp đều đã có công việc phù hợp).
2. Mục đích để kiếm sống là chính.
3. Employment thường được dùng một cách trang trọng.
Sự khác biệt:
Danh từ employment ám chỉ đến công việc, việc làm được trả lương với mục đích chính là kiếm sống. Với ý nghĩa chung chung này, employment là từ đồng nghĩa với danh từ work khi nói về công việc. Vì thế employment khác xa so với job (công việc cụ thể) hay occupation (công việc cụ thể gắn với cuộc đời một người, thường xuất hiện trong đơn từ và profession (công việc cần chuyên môn cao).
Trade
/ treɪd/
Là ngành nghề công việc yêu cầu kĩ thuật, kỹ năng thực hành bằng tay.
He was a carpenter by trade. (Anh ấy làm nghề thợ mộc).
Sự khác biệt:
Từ ý nghĩa của trade, ta có thể thấy sự khác biệt của nó so với các từ còn lại. Ở mức độ cụ thể, trade đã phân biệt chính mình với work và employment. Ở đặc thù công việc, trade khác biệt với profession, job cũng như occupation.
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Biệt Work, Job, Occupation, Profession, Employment, Trade 2022 trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!