Đề Xuất 3/2023 # Phuong Phap Dinh Luong (So Luong Vsv) 2 # Top 3 Like | Cuocthitainang2010.com

Đề Xuất 3/2023 # Phuong Phap Dinh Luong (So Luong Vsv) 2 # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Phuong Phap Dinh Luong (So Luong Vsv) 2 mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Successfully reported this slideshow.

Published on

1. GV: NGUYễN VĂN HạNH Phương pháp định lượng

2. Phương pháp định lượng là gì ? Là các phương pháp để xác định số lượng vsv trong mẫu. Trả lời cho câu hỏi: “Hàm lượng vi sinh vật trong mẫu là bao nhiêu ?” Các phương pháp định lượng 1. Phương pháp đếm trực tiếp 2. Phương pháp đếm khuẩn lạc 3. Phương pháp đếm khuẩn lạc trên màng lọc 4. Phương pháp đo độ đục 5. Phương pháp MPN (most probable number) Đơn vi tính: tế bào/ml tế bào/g CFU/ml CFU/g MPN/ml MPN/g

3. Phương pháp đếm trực tiếp Mật độ vsv đơn bào có kích thước lớn như nấm men, men, tảo … có thể được xác định trực tiếp bằng buồng đếm trên kính hiển vi.

4. Đếm trực tiếp bằng buồng đếm hồng cầu Pha loãng mẫu cần đếm sao cho trong mỗi ô nhỏ của buồng đếm có khoảng 5 – 10 tế bào

5. Cách đếm tế bào trong buồng đếm

6. Ưu điểm và nhược điểm Ưu điểm: cho biết được số lượng VSV Nhược điểm: dễ nhầm lẫn, độ chính xác không cao, không thích hợp cho huyền phù vsv có mật độ thấp Khắc phục nhược điểm của pp đếm trực tiếp ????

7. Đếm trực tiếp bằng kính hiển vi huỳnh quang Các chất nhuộm phát huỳnh quang – Acridin cam (AODC) – 4′,6-dianidino-2-phenyl-indol (DAPI) – Fluorescein isothiocyanate (FITC) Ưu điểm: – Loại bỏ sai số do các chất vẩn – Kết quả phản ánh đúng với sinh khối

8. Phương pháp đếm khuẩn lạc Ưu điểm: Cho phép xác định số tế bào sống Định lượng chọn lọc vsv Phương pháp: – Chuẩn bị dịch pha loãng mẫu – Chuẩn bị các chuỗi pha loãng mẫu – Cấy mẫu vào môi trường, ủ mẫu – Đếm số khuẩn lạc hình thành

9. Chuẩn bị dịch pha loãng mẫu Không sử dụng nước cất và nước muối sinh lý để pha loãng mẫu thực phẩm

10. Các dung dịch pha loãng mẫu Buffered peptone water (BPW) Saline peptone water (SPW) NaCl 1g Peptone 8,5g Nước cất vừa đủ 1 lít NaCl 5g Peptone 10g Nước cất vừa đủ 1 lít

12. Cấy mẫu vào môi trường -Phương pháp cấy bề mặt – Phương pháp đổ đĩa

13. Phương pháp đổ đĩa Chuẩn bị đĩa petri vô trùng Môi trường được chuẩn bị – hấp khử trùng và được bảo quản mát ở 45oC trong bể điều nhiệt Hút 1ml mẫu vào đĩa trống (chọn nồng độ thích hợp) Đổ vào đĩa đã cấy 10 – 15ml môi trường, lắc đều Để nguội môi trường Đem ủ

14. Phương pháp đổ đĩa Ưu điểm Cấy được thể tích mẫu lớn (1ml) Xác định được các VSV cần dinh dưỡng tiếp xúc từ nhiều phía Cho phép đếm được mật độ VSV cao, khoảng 150-300 khuẩn lạc Nhược điểm Không định lượng được những VSV quá nhạy nhiệt Không xác định được hình dạng khuẩn lạc nhất định Khó làm thuần một dòng VSV

15. Phương pháp cấy bề mặt Môi trường phải được chuẩn bị trên đĩa trước 1-2 ngày để khô mặt Phương pháp – Cấy 0.1 – 0,3ml vào đĩa môi trường – Trải đều trên mặt bằng que trang tam giác – Để ở nhiệt độ phòng 15-20 phút cho khô mặt Film

16. Phương pháp cấy bề mặt Ưu điểm – Định lượng được các VSV nhạy nhiệt – Có thể nhận dạng đựơc dạng khuẩn lạc đặc trưng – Dễ dàng làm thuần chủng VSV mục tiêu Nhược điểm – Chỉ cấy đựơc thể tích mẫu nhỏ – Chỉ cho phép đếm được số lượng khuẩn lạc thấp

17. Các thiết bị hỗ trợ đếm khuẩn lạc Máy đếm khuẩn lạc Máy đếm khuẩn lạc tự động

18. Đếm khuẩn lạc Đếm tất cả khuẩn lạc đơn lẻ mọc trên môi trường Thường chọn những đĩa có số khuẩn lạc khoảng 30 – 300 Dùng bút để đếm các khuẩn lạc đã đếm Tính toán kết quả (dựa trên số khuẩn lạc đếm được và độ pha loãng để tính ra số khuẩn lạc vsv trong dung dịch ban đầu)

19. Phương pháp màng lọc Kích thước lỗ lọc 0,47µm hay 0,22µm Đường kính và hình dạng màng lọc phụ thực vào đường kính phễu lọc Đường kính màng thường là 45mm

20. Thiết bị lọc nhiều phễu

21. Các bộ phận của thiết bị lọc VSV

22. Phương pháp lọc VSV Phễu lọc, giá đỡ màng lọc phải được vô trùng sau mỗi lần lọc Mật độ VSV trong dịch lọc thích hợp: <150 khuẩn lạc/màng Thể tích dịch lọc trong 1 lần: 50 -100ml Nếu thể tích dịch lọc nhỏ hơn thì phải pha loãng bằng dd pha loãng hay nước cất vô trùng

23. Phương pháp màng lọc Ưu điểm Xác định được mật độ VSV cụ thể trong một thể tích mẫu lớn: 10ml, 100ml … Nhược điểm Không thích hợp cho việc phân tích các mẫu thực phẩm rắn

24. Khuẩn lạc vsv mọc trên màng 1A 1B 1C 1D . 2A 2B 2C 2C E. coli trên môi trường ID Coli agar Coliforms trên môi trường ID Coli agar

25. Phương pháp MPN dựa trên nguyên tắc xác suất thống kê sự phân bố VSV trong các độ pha loãng khác nhau của mẫu. Mỗi độ pha loãng được nuôi cấy lập lại nhiều lần (3 – 10 lần) Các độ pha loãng được chọn lựa sao cho trong các lần lặp lại có một số lần dương tính và có một số lần âm tính. Số lần dương tính được ghi nhận và so sánh với bảng thống kê giá trị ước đoán số lượng VSV trong mẫu. ĐỊNH LƯỢNG VSV BẰNG PP MPN (Most Probable Number)

26. * Hai hệ thống MPN – Hệ thống 9 ống – Hệ thống 15 ống * Đặc điểm – Vi sinh vật mục tiêu phải có những biểu hiện đặc trưng trên môi trường nuôi cấy như Sự tạo hơi: Coliforms … Sự đổi màu: S. aureus – Cho phép định lượng được mật độ VSV thấp trong thể tích mẫu lớn ĐỊNH LƯỢNG VSV BẰNG PP MPN

27. Hệ thống MPN/g(ml) Hệ thống 9 ống 10ml mỗi trường Hệ thống 15 ống

28. ĐỊNH LƯỢNG VSV BẰNG PP MPN 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 1 – Chuẩn bị các ống nghiệm có chứa môi trường thích hợp cho sự tăng trưởng của đối tượng VSV cần định lượng

29. 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 10-1 1ml 10-2 1ml 10-3 1ml 2 – Cấy một thể tích chính xác dung dịch mẫu ở 3 nồng độ pha loãng bậc 10 liên tiếp

30. 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3 – Đem ống nghiệm ủ ở điều kiện thích hợp

31. 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 4 – Quan sát các biểu hiện chứng minh sự phát triển của vsv cần kiểm định Sự đổi màu của môi trường

32. 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 5 – Ghi nhận số lượng các ống nghiệm dương tính ở từng độ pha loãng 5 2 1 + + + + + + + +

33. 5 – Tra bảng Mac Crady để suy ra mật độ VSV 5 2 1 Tra bảng Số vsv: 70 MPN/g Kết quả

34. ĐỊNH LƯỢNG VSV BẰNG PP MPN 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 10-1 10-2 10-3 1ml 1ml 1ml 5 2 1 Tra Bảng Số vsv: 70 MPN/ml

Phuong Phap Phan Tich Khoi Luong Bo Y Te

Published on

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG (BỘ Y TẾ)

1. BỘ Y TẾBỘ Y TẾ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG

2. PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNGPHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG Muc tiêu * Trình bày được nguyên tắc, nội dung và phân loại của phương pháp phân tích khối lượng * Nói rõ các tác động chính của phương pháp phân tích khối lượng * Đánh giá được ưu nhược điểm của phương pháp

3. Phần 1Khái niệm và phân loại Phần 2Cách tính kết quả The image cannot be displayed. Your computer may not have enough memory to open the image, or the image may have been corrupted. Restart your computer, and then open the file again. If the red x still appears, you may have to delete the image and then insert it again. NỘI DUNG Phần 4 Phần 3 Đánh giá phương pháp Các tủaCác tác động cơ bản của pp kết tủa Phần 2Cách tính kết quả

4. QuyQuy trìnhtrình phânphân tíchtích mẫumẫu Lấy mẫu Bảo quản Xử lý mẫu Phân tích Tính kết quảðịnh tính ðịnh lượng

5. 1. KHÁI NI M VÀ PHÂN LO I * 1.1. Khái niệm: Xác định hàm lượng các chất dựa vào khối lượng của sản phẩm ở dạng tinh khiết chứa thành phần của chất cần phân tích được tách ra khỏi các chất khác có trong mẫuđược tách ra khỏi các chất khác có trong mẫu * Nguyên tắc: X (dd) → ………….. → Z ( dạng cân) %X mpt mZ, CTPT xác định

6. 1.2. PHÂN LO I1.2. PHÂN LO I * 1.2.1. Phương pháp k t t a VD1: Đ nh lư ng Na2SO4 X R(thuoc thu) (dd) Y rua, say nung loc Z (dang can) VD2: Đ nh lư ng Fe3+ BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 to BaSO4 (dang tua) (dang can) Fe3+ +NaOH Fe(OH)3 to Fe2O3 ( dang can)

7. 1.2.2.1.2.2. PhươngPhương pháppháp baybay hơihơi * Phương pháp trực tiếp: Chất cần định lượng X được cân sau khi làm bay hơi mẫu VD1: Hấp thụ khí CO2 2- H+ hap thu vao binh VD2: Xác định khoáng tổng số của thực phẩm (áp dụng khi X dễ phân hủy, dễ bay hơi hay dễ bị thăng hoa) CO3 2- H+ CO2 (m1) hap thu vao binh m2 binh (m1 m2 ) thuc pham to C tro (khoang)

8. 11..22..22.. PhươngPhương pháppháp baybay hơihơi * Phương pháp gián ti p: xác đ nh hàm lư ng ch t trư c khi bay hơi và lư ng c n còn l i sau khi bay hơi đ suy ra kh i lư ng ch t đã bay hơi * Ví d : Xác đ nh đ m c a thu c thuoc to C chat kho (m1) (m2) (mam =m1 m2)

9. 2. TÍNH K T QU2. TÍNH K T QU * 2.1.Hệ số chuyển K: Nếu dạng cân là AmBn * Trường hợp tính %A dưới dạng AxDy từ AmBn m n A A B mM K M = * Trường hợp tính %A dưới dạng AxDy từ AmBn * Hệ số pha loãng Vdm: Thể tích dung dịch (X) sau khi a gam chất cần phân tích hòa tan Vxd: Thể tích dung dịch (X) lấy đem phân tích .x y A Bm n A DM m K M x = dm xd V F V =

10. TÍNH K T QUTÍNH K T QU * Nếu đem a gam hòa tan và định mức đến Vdm a: lượng cân ban đầu của mẫu chứa X cần phân tích b: Khối lượng dạng cân % . .100 b X K a = V b: Khối lượng dạng cân * Xác định độ ẩm của mẫu a’: lượng mẫu còn lại khi sấy khô dm % . .100 xd V X K V = ‘ % .100 a a doam a − =

11. a, Hàm lượng Fe dưới dạng Fe 2 3 2. 2.56 0,7 160 Fe K Fe O = = = 2 3 0,3412 % . .100 0,7. .100 21,24% Fe Om Fe K= = = 3 2 2 31,1245 ( ) ( ) . (0,3412 ) , H Loc g X Fe OH xH O Fe O g OH say nung + − ↓ 2 3 % . .100 0,7. .100 21,24% 1,1245X Fe K m = = = b, Dưới dạng Fe3O4 3 4 2 3 2 232 2 . . 0,9666 3 160 3 Fe O K Fe O = = = 3 4 0,3412 % 0,9666. .100 29,33% 1,1245 Fe O = =

12. 3.3. CácCác táctác đ ngđ ng cơcơ b nb n c ac a pppp k tk t t at a Hòa tan mẫu Kết tủa Lọc tủa Rửa tủa Sấy, nung Cân, tính toán

13. 33..11.. L cL c t at a

14. 3.2. Các yêu c u đ i v i d ng t a, d ng cân, thu c th k t t a D ng t a * T a ph i có đ tan nh ( T < 10-10) * T a ph i d l c, d D ng cân * T a có thành ph n đúng v i công th c hóa h c* T a ph i d l c, d r a * T a đư c chuy n sang d ng cân d dàng và hoàn toàn h c * B n v ng ( không hút m, h p th khí, b phân h y) * Có h s chuy n F nh

16. * Rửa tủa Dịch rửa thỏa mãn: – Làm giảm độ tan của kết tủa – Chống lại hiện tượng peptit hóa * Lọc tủa Dùng giấy lọc hoặc phễu xốp – Giấy lọc băng xanh: lọc tủa tinh thể – Giấy lọc băng trắng, băng vàng: Tốc độ chảy- Ngăn cản quá trình thủy phân – Dễ loại bỏ * Cách rửa: Với cùng một thể tích dich rửa cho trước rửa làm nhiều lần băng vàng: Tốc độ chảy trung bình – Giấy băng đỏ: Lọc tủa vô định hình * Phễu xốp: Lớp xốp mịn thay cho giấy lọc được gắn vào đáy phễu

17. * Sấy và nung tủa Sấy tăng dần nhiệt độ để kết tủa cháy thành than. Nung tủa khoảng * Cân Cho kết tủa vào bình hút ẩm khoảng 20 phút, đưa về nhiệt độ phòng 15-30 phút đến khối lượng không đổi Cân trên cân phân tích độ chính xác ± 0,0001g

18. 3.4.3.4. Thu cThu c thth t ot o t at a * Có tính ch n l c cao * D lo i b khi l c, r a,… * Ph i t o đư c các t a thích h p v i d ng t a và d ng cânvà d ng cân Thu c th k t t a vô cơ

19. BảngBảng:: ThuốcThuốc thửthử vôvô cơcơ Thuốc thử Nguyên tố cần xác định NH3 (dung dịch) Be, Al, Se, Fe, Zr, Sn H2SO4 Cd, Sn, Pb, Ba ( dưới dạng sulphat) (NH4)HPO4 Mg, Al, Mn, Zn, Cd, Bi H PtCl K , Rb, CsH2PtCl6 K , Rb, Cs H2C2O4 Ca, Sr, Th AgNO3 Cl, Br, I BaCl2 SO4 2- NH4Cl, MgCl2 PO4 3-

20. Các thu c th k t t a h u cơ Ưu đi m * Chính xác hơn pp phân tích thể tích, đặc biệt nếu dùng cân phân tích 10-4 * Kỹ thuật thô Như c đi m * Mất thời gian ( lọc, rửa, sấy, nung) * Khả năng mất mát chất phân tích lớn, đặc biệt trong quá trình kết tủa và* Kỹ thuật thô * Phân tích được hầu hết ion, một số hợp chất vô cơ (H2O, SO2, CO2, I2..) và hữu cơ ( thành phần chất trong dược phẩm, thực phẩm..) trong quá trình kết tủa và lọc, rủa tủa) * Thao tác phải rất cẩn thận * Không thông dụng bằng pp phân tích thể tích * Với hàm lượng nhỏ phải dùng kỹ thuật dụng cụ (< 10-3)

21. 8-Hydroxyquinolin Kết tủa với nhiều kim loại. Tách bằng kiểm soát pH α-nitroso β-naphtol Định lượng Co2+ khi có mặt Ni2+ với lượng lớn Tách các ion Một số thuốc thử Cupferron Thionalid Kết tủa và định lượng các kim loại nhóm H2S Acid quinaldic Định lượng Cd, Cu, Zn, U thuốc thử kết tủa hữu cơ

22. PhứcPhức NikenNiken Dimetylglioxim Phức Ni-dimetylglioxim Định lượng Ni2+

23. CHUẨN ĐỘ KẾT TỦACHUẨN ĐỘ KẾT TỦA Th.s: Lại Thị Thu Trang

24. CHUẨN ĐỘ KẾT TỦACHUẨN ĐỘ KẾT TỦA Muc tiêu * Vẽ đường cong chuẩn độ bạc * Trình bày nguyên tắc, cách tiến hành và điều kiện khi dùng chỉ thị trong định lượng bằng bặc theo pp Mohr, Volhard và Fajans * Nêu ứng dụng trong phân tích các hợp chất vô cơ

25. Phần 1Nguyên tắc vầ phân loại Phần 2Phương pháp đo bạc The image cannot be displayed. Your computer may not have enough memory to open the image, or the image may have been corrupted. Restart your computer, and then open the file again. If the red x still appears, you may have to delete the image and then insert it again. NỘI DUNG Phần 4 Phần 3 Ứng dụng Các cuốiCác phương pháp xác định điểm cuối Phần 2Phương pháp đo bạc

26. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN Gay-Lussac (1824) Blow out liquid Mohr (1855) Compression clip Used for 100 years Descroizilles (1806) Pour out liquid Henry (1846) Copper stopcock Mohr (1855) Glass stopcock

27. 1. NGUYÊN TẮC VÀ PHÂN LOẠI1. NGUYÊN TẮC VÀ PHÂN LOẠI * 1.1. NGUYÊN TẮC Phương pháp chuẩn độ kết tủa dựa trên phản ứng tạo thành các hợp chất ít tan Các phản ứng chuẩn độ thỏa mãn: Phản ứng xảy ra hoàn toàn (T< 10-10) Phản ứng xảy ra nhanh Phản ứng xảy ra theo một hệ số tỷ lượng nhất định Phản ứng phải chọn lọc Phải có chất chỉ thị thích hợp để xác định ĐTĐ

28. 2. PHƯƠNG PHÁP ĐO BẠC2. PHƯƠNG PHÁP ĐO BẠC * Giả sử tiến hành chuẩn độ Vo ml dung dịch chứa ion halogen X- ( Cl-, Br-, I- hay SCN-) có nồng độ Co(mol/l) bằng dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l)C (mol/l) * Gọi V là thể tích AgNO3 cho vào tại mỗi thời điểm của quá trình chuẩn độ. * F: Mức độ ion X- đã được chuẩn độ

29. * Tại ĐTĐ (CoVo = CV, F = 1): * Sau ĐTĐ (CoVo < CV, F<1): Ag+ dư

30. ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ

31. BảngBảng giágiá trịtrị thuthu đượcđược V F Công thức tính pCl pCl pAg Ghi chú 0 0 pX = -lgCa 1,00 9,00 5 0,1 1,09 8,91 25 0,5 1,48 8,52 45 0,9 2,28 7,72 49,5 0,99 3,30 6,7049,5 0,99 3,30 6,70 49,95 0,999 4,30 5,70 SS% = -0,1% 50 1 5,00 5,00 ĐTĐ 50,05 1,001 5,70 4,30 SS% = +0,1% 50,5 1,01 6,70 3,30 75 1,5 7,79 2,21 100 2 8,70 1,30

32. ĐườngĐường congcong chuẩnchuẩn độđộ NaClNaCl 00,,11NN bằngbằng AgNOAgNO33 00,,11NN

34. * Ví dụ: Chuẩn độ 100ml dung dịch NaI 0,1N bằng dung dịch AgNO3 có cùng nồng độ. a, Tính sai số của phép chuẩn độ trên nếu kết thúc chuẩn độ ở pAg = 11thúc chuẩn độ ở pAg = 11 b, Để sai số chuẩn độ không vượt quá 0,02% thì phải kết thúc chuẩn độ trong khoảng pI bằng bao nhiêu? Cho biết: TAgI = 10-16

35. GiảiGiải 161 1 ( lg10 ) 8 2 2TDpH pT − = = − = 3 3NaI AgNO AgI NaNO+ → + 16 11 lg10 11 5c cpAg pI − = ⇒ = − − = 1pI pI F< ⇒ < Dung dịch dư NaI Phương trình chuẩn độ: Tại điểm tương đương: a, Nếu kết thúc chuẩn độ ở pAg = 11. Sai số của phép chuẩn độ là: 1c tdpI pI F< ⇒ < Dung dịch dư NaI 5 1 1 1 1 10 ( ) 10 (10 10 ) % .100 .100 0,02% 10 .10 pI o I o C C SS C C − − − − − − − + + = − = − = − 16 16 1 1 1 1 10 ( ) 10 (10 10 ) % .100 .100 0,02% 10 .10 pI pI o Ag o C C SS C C + − − − − − − + + = + = + = + 16 5 10 10 11pI pI− − = ⇒ = b, Để sai số không vượt quá 0,02% Với sai số ±0,02% bước nhảy pI = 5 – 11

36. Bước nhảy của đường biểu diễn phụ thuộc vào tích số tan Tích số tan càng bé thì Magnitude of concentration change and ease of identifying equivalence point increases with Ksp bước nhảy càng dài

37. Kết luận: Bước nhảy của đường biểu diễn phụ thuộc vào nồng độ Nồng ñộ của dung dịch cần chuẩn ñộ và của thuốc thử càngchuẩn ñộ và của thuốc thử càng cao thì bước nhảy của ñường cong chuẩn ñộ càng dài

38. Chuẩn ñộ Chu n đ h n h p 1.) Product with the Smaller Ksp Precipitates First Two Stage Titration Curve – Assumes significant difference in Ksp First, AgI ppt. Titrate Mixture of KI and KCl with AgNO3 Ksp(AgI) << Ksp(AgCl) Then, AgCl ppt. AgI ppt. not complete at midpoint

39. 4. CÁC PP XÁC ĐỊNH ĐIỂM CUỐI4. CÁC PP XÁC ĐỊNH ĐIỂM CUỐI TRONG PP ĐO BẠCTRONG PP ĐO BẠC * NGUYÊN TẮC: Thêm vào dung dịch chuẩn độ một ion có khả năng tạo với ion Ag+ một kết tủa có màu đậm ở gần điểm tương đương ĐTĐ * 4.1. Phương pháp Mohr: Chuẩn độ trực tiếp X- với chỉ thị K2CrO4 Quá trình chuẩn độ: * Khi dư một giọt Ag+: đỏ gạch * Kết thúc quá trình chuẩn độ, dd từ màu vàng đục → Ag X AgX+ − + ⇔ ↓ 2 4 2 42CrO Ag Ag CrO− + + → ↓ ñỏ gạch

40. ** LưuLưu ýý * Chuẩn độ trong môi trường trung tính – kiềm yếu: pH = 6,5-8,3 * Nồng độ K2CrO4 trong dung dịch chuẩn độ ~5.10-3M ( 1-2ml K2CrO4 5% cho 100ml dd X)( 1-2ml K2CrO4 5% cho 100ml dd X) * Trong quá trình chuẩn độ cần lắc mạnh bình để kết tủa vón cục lại dễ quan sát màu sắc của kết tủa * Phương pháp này chỉ dung để xác định Cl- và Br- , không dung để xác định I-, SCN-, F-

41. ** 4.2.4.2. PhươngPhương pháppháp FajansFajans:: * Nguyên tắc: Chuẩn độ trực tiếp X- với chỉ thị hấp phụ (CTHP) * CTHP: Acid hữu cơ yếu (hay bazo hữu cơ yếu), có khả năng thay đổi màu sắc khi bị hấp phụ mạnh trên bề mặt tủa mang điện tích. * Ví dụ: Chuẩn độ NaX bằng AgNO3 với CTHP là HInd 3 3aXA gN O N A gX N aN O+ ⇔ ↓ + H Ind H Ind+ − ⇔ + (Ind- có khả năng hấp phụ trao đổi với ion thuận nghịch (anion) trong lớp điện tích kép của kết tủa keo AgX) * Trước ĐTĐ: Keo âm AgCl/NaCl. {[(mAgX).nX-.(n-x)Na+].xNa+} * Dư 1 giọt AgNO3: * Sau ĐTĐ: Keo dương AgCl/AgNO. {[(mAgCl).nAg+(n-x)NO3 -]xNO3 -}

42. Cơ chế hấp phụ Trước ĐTĐ: Bề mặt kết tủa AgCl tích điện âm (dư Cl-) {[(mAgCl).nCl-.(n-x)Na+].xNa+} AgCl ppt. Chuẩn độ NaCl bằng AgNO3 với CTHP là HInd 3 3AgNO NaCl AgCl NaNO+ ⇔ + HInd H Ind+ − ⇔ + {[(mAgCl).nCl-.(n-x)Na ].xNa } Sau ĐTĐ: Bề mặt AgCl mang điện tích dương (dư Ag+) Chỉ thị hấp phụ Ind-: Dd đổi màu AgCl ppt. {[(mAgCl).nAg+(n-x)NO3 -]xNO3 -} { [ ] }3. .( ) ( )mAgX nAg n x NO xInd+ − − −

43. Phương pháp Fajans Yêu cầu thuốc thử anion – Diện tích bề mặt lớn liên kết mạnh thay đổi màu rõ rệt – Kích thước hạt nhỏ Nồng độ thấp Dichlorofluorescein là màu xanh lục trong dung dịch nhưng màu hồng khi được hấp phụ trên AgCl – Kích thước hạt nhỏ Nồng độ thấp – Phải sử dụng pH thích hợp để duy trì điện tích âm Chuy n t màu l c sang màu h ng Quá trình chuy n đ i màu s c nét hơn liên k t ch t ch v i Cl-

44. ChỉChỉ thịthị hấphấp phụphụ ((pppp FajansFajans)) * Fluorescein: Là một acid yếu (~10-8)nên phải chuẩn độ trong môi trường kiềm để chỉ thị phân ly mạnh thì mới thấy rõ màu. Chuẩn độ trong môi trường pH = 6,5 – 10 (tốt nhất là 8,3) Dùng để chuẩn độ các ion Cl-, Br-, I- Tại ĐTĐ: Dung dịch chuyển từ màu lục sang đổ hồngTại ĐTĐ: Dung dịch chuyển từ màu lục sang đổ hồng * Eosin: Dùng để chuẩn độ các ion Br-, I-, SCN- ở pH = 2-10. Tại ĐTĐ dung dịch chuyển từ màu lục sang đỏ thẫm * Lưu ý: Để ĐTĐ chuyển màu rõ cần Thêm chất bảo vệ keo (dd dextrin, gelatin,…) vào dd chuẩn độ Loại bỏ các ion gây keo tụ (Al3+, Fe3+,….) trước khi chuẩn độ

45. 4.3.4.3. PhươngPhương pháppháp VolhardVolhard

47. AgNO3 0.100N DD chuẩn Đã biết nồng độ (chất chuẩn) D NG C VÀ HÓA CH T Van Buret Cl- Mâu phân tích Chưa biết nồng độ (cần xác định) Vài giọt dd Na2CrO4 Chỉ thị

48. QUÁ TRÌNH CHU N Đ

49. Điểm kết thúc Thời điểm cân bằng [Ag+] thêm vào = [Cl-] trong mẫu ? STOP Xác định nồng độ Ag+ tác dụng với Cl- trong KẾT THÚC QUÁ TRÌNH CHUẨN ĐỘKẾT THÚC QUÁ TRÌNH CHUẨN ĐỘ Dung dịch màu nâu đỏ Điểm kết thúcCl- trong mẫu

50. TÍNH KẾT QUẢTÍNH KẾT QUẢ

51. Dd cần xác định Dd chuẩn Phương pháp AsO4 3- AgNO3, KSCN Volhard Br- AgNO3 AgNO3, KSCN Mohr or Fajans Volhard Cl- AgNO3 AgNO3, KSCN Mohr or Fajans Volhard* CO3 2- AgNO3, KSCN Volhard*CO3 AgNO3, KSCN Volhard* C2O4 2- AgNO3, KSCN Volhard* CrO4 2- AgNO3, KSCN Volhard* I- AgNO3 AgNO3, KSCN Fajans Volhard PO4 3- AgNO3, KSCN Volhard* S2- AgNO3, KSCN Volhard* SCN- AgNO3, KSCN Volhard*

53. ỨngỨng dụngdụng

Phuong Phap Quan Sat

 

Tìm kiếm

Display results as : Số bài Chủ đề

Advanced Search

Chúc lớp trưởng một ngày bình yên, êm ấm bên người mà mình yêu. Nhưng nhớ đừng làm gì quá giới hạn của nó Giởn thôi ko biết lớp trưởng nhà ta có em nào chưa nửa ^^

Thay mặt chủ tịch nước, chủ tịch quốc hội, các bộ trưởng, các ban ngành, 84 triệu người VN, 6 tỷ dân trên thế giới, chúc mừng …Chúc Mừng Sinh Nhật Các Bạn XHHK33

«´¨`•..¤ Nguyễn Thanh Hà 05-05-1990 ¤..•´¨`»

Giáp Thanh Phúc 13-05-1988

(¸.•’´(¸.•’´¤Lương Thị Thiếp 29-05-1989 ¤`’•.¸)`’•.¸)

Huỳnh Đình Tuấn Vũ 01-05-1991

«´¨`•..¤Huỳnh Đình Tuấn Vũ 01-05-1991¤..•´¨`»

CHÀO CÁC BẠN,VÌ LÝ DO RIÊNG THỜI GIAN VỪA QUA VÌ NHIỀU CÔNG VIÊC MINH KO THỂ DÀNH NHIỀU TIME ĐỂ XÂY DỰNG DIÊN ĐÀN ĐC.THỜI GIAN NÀY MONG ĐC GIÚP ĐỞ CỦA CÁC THÀNH VIÊN VỀ MẶT NỘI DUNG ĐỂ XÂY DỰNG DD XÃ HỘI HỌC NGÀY CÀNG LỚN MẠNH.ĐÔI BÓNG XHH MUÔN NĂM CHÚNG TÔI LUÔN CỖ VŨ HẾT MÌNH…TỰ TIN CHIẾN THẮNG.HIHI XÃ HỘI HỌC VÔ ĐỊCH ^^

Bai 6_Phuong Phap Giang Day Nhay Xa

BÀI 6 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY NHẢY XA

1. Hướng dẫn chung– Học sinh lớp 8 và lớp 9, mỗi lớp có 8 tiết học nhảy xa kiểu “Ngồi”. Phương pháp giảng dạy nhảy xa cho HS THCS sẽ được trình bày thành 2 phần, tương ứng với hai đối tượng đó trên cơ sở các yêu cầu mà chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định.– Nhảy xa là môn khá hấp dẫn với HS, do đặc điểm phải dùng sức tích cực (cả khi chạy đà và khi giậm nhảy) nên cần chú ý an toàn tập luyện thông qua khởi động kỉ; đường chạy đà bằng phẳng, không trơn trượt, hố nhảy phải đủ các và được xới thường xuyên.– Không xếp học nhảy xa cùng một nội dung cũng đòi hỏi dùng sức hai chân.– Để nâng cao thành tích nhảy xa, ngoài việc dạy kĩ thuật, cần chú ý phát triển tốc độ chạy đà và sức mạnh giậm nhảy.2. Khắc phục khó khăn về điều kiện giảng dạy nhảy xa– Do ít hố nhảy, nên chia thành các nhóm để khi không được nhảy ở hố cát HS vẫn được tập, không phải chờ đợi thụ động.– Nếu cát trong hố không đủ, có thể vun vào một khu và điều chỉnh điểm giậm nhảy để rơi đúng khu đó.– Do lực giậm nhảy yếu nên thời gian bay trên không của HS thường ngắn, không đủ để thực hiện kĩ thuật. Để khắc phục nên làm bục (như bục giậm nhảy của môn Thể dục dụng cụ) vừa tăng lực giậm vừa cho HS được nhảy từ trên cao nên thời gian bay được lâu. Chỉ cần chú ý sao cho khi giậm nhảy bục không bị lật. Nếu không có bục, có thể đắp đất hoặc bao cát thay thế.– Cần tạo và sử dụng các mốc để HS phấn đấu (treo bóng ở độ cao mà sau khi giậm nhảy HS phải chạm được bộ phận nào đó của cơ thể vào), nhưng phải đảm bảo các vật chuẩn không gây ức chế hoặc nguy hiểm cho HS.3. Tiến trình giảng dạy kỹ thuật nhảy xa* Tiến trình giảng dạy kỹ thuật nhảy xa kiểu “Ngồi” cho HS lớp 8, 9Theo định hướng của chương trình, 8 tiết học nhảy xa, HS phải biết:– Xác định chân giậm nhảy.– Biết cách đo và điều chỉnh đà.– Biết kĩ thuật bay trên không kiểu “Ngồi”.– Bước đầu hoàn thiện kĩ thuật nhảy xa kiểu “Ngồi”.– Ôn và học mới một số trò chơi, động tác bổ trợ kĩ thuật bật nhảy xa.Khi tiến hành dạy kĩ thuật một kiểu nhày nào đó, giáo viên cần giải quyết các nhiệm vụ sau:– Xây dựng khái niệm kỹ thuật.– Dạy kỹ thuật giậm nhảy và bước bộ.– Dạy kỹ thuật chạy đà và giậm nhảy bước bộ trên không.– Dạy kỹ thuật bay trên không kiểu “ngồi” và rơi xuống cát.– Hoàn thiện kỹ thuật nhảy xa.Nhiệm vụ 1 : Xây dựng khái niệm kỹ thuật thông qua các biện pháp sau:Giới thiệu, làm mẫu, phân tích cho xem ảnh kỹ thuật, xem phim (nếu có điều kiện) kiểu nhảy và làm quen.Cho học sinh nhảy tự do để xác định chân giậm nhảy và nắm đặc điểm của từng học sinh (mỗi HS nên thực hiện từ 3-5 lần).Tập chạy tăng tốc độ 30-50m.Nhiệm vụ 2 : Dạy kỹ thuật giậm nhảy và bước bộ trên không thông qua các biện pháp sau:Làm mẫu và phân tích kỹ thuật. Tại chỗ tập đặt chân giậm và giậm nhảy. Đi 1 bước, 3 bước đà làm động tác giậm nhảy bước bộ. Chạy đà 1 bước giậm nhảy bước bộ liên tục (3-6 lần liên tục). Chạy đà 3 bước giậm nhảy bước bộ liên tục (2-3 lần liên tục). Chạy đà 3 -5 bước giậm nhảy bước bộ đầu chạm vật chuẩn treo trên cao (bóng, lưới bóng chuyền hoặc cành lá).Chạy đà 3-5 bước giậm nhảy bước bộ qua xà thấp cao 40cm – 50cm đặt cách ván giậm một nửa đường bay.Nhiệm vụ 3 : Dạy kỹ thuật chạy đà và giậm nhảy bước bộ thông qua các biện pháp sau:– Làm mẫu, phân tích kĩ thuật đo đà và chạy đà.– Tập đo đà 5-7 bước.Chạy đà 5 bước giậm nhảy bước bộ liên tục (2-4 lần liên tục).Chạy đà 7 – 11 bước làm động tác giậm nhảy bước bộ rơi xuống hố cát bằng chân lăng rồi chạy thẳng ra khỏi hố.Chạy đà 13 – 15 bước làm động tác giậm nhảy bước bộ rơi xuống hố cát bằng chân lăng (yêu cầu đặt chân giậm nhảy đúng ván giậm nhảy).Nhiệm vụ 4 : Dạy kỹ thuật bay trên không

Bạn đang đọc nội dung bài viết Phuong Phap Dinh Luong (So Luong Vsv) 2 trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!