Đề Xuất 6/2023 # Phương Pháp Hạch Toán Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Theo Quy Định # Top 11 Like | Cuocthitainang2010.com

Đề Xuất 6/2023 # Phương Pháp Hạch Toán Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Theo Quy Định Mới Nhất # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Phương Pháp Hạch Toán Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Theo Quy Định mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

a. Khi tính vào chi phí của DN:

Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642…: Tiền lương tham gia BHXH x 24% Có TK 3383 : Tiền lương tham gia BHXH x 18% Có TK 3384 :

Tiền lương tham gia BHXH

x 3% Có TK 3389 :

Tiền lương tham gia BHXH

x 1% Có TK 3382:

Tiền lương tham gia BHXH

x 2%

b. Khi trừ vào lương của nhân viên:

Nợ TK 334 :

Tiền lương tham gia BHXH

x 10,5% Có TK 3383 :

Tiền lương tham gia BHXH

x 8% Có TK 3384 :

Tiền lương tham gia BHXH

x 1,5% Có TK 3389 :

Tiền lương tham gia BHXH

x 1%

c. Khi nộp tiền bảo hiểm:

Nợ TK 3383 : Số tiền đã trích BHXH (

Tiền lương tham gia BHXH

x 26%) Nợ TK 3384 : Số tiền đã trích BHYT (

Tiền lương tham gia BHXH

x 4,5%) Nợ TK 3389 : Số tiền đã trích BHTN (

Tiền lương tham gia BHXH

x 2%) Nợ TK 3382 : Số tiền đóng kinh phí công đoàn (

Tiền lương tham gia BHXH

x 2%) Có TK 1111, 1121 : Tổng phải thanh toán

3. Tính thuế TNCN phải nộp ( nếu có)

a. Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:

Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN khấu trừ Có TK 3335 : Thuế TNCN

b. Khi nộp tiền thuế TNCN:

Nợ TK 3335 : số Thuế TNCN phải nộp Có TK 1111 hoặc 1121

4. Khi nhân viên ứng trước lương:

Nợ TK 334: Phải trả người lao động Có TK 111, 112 : Số tiền tạm ứng

5. Trường hợp trả lương bằng sản phẩm, hàng hoá:

– Nếu sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ

, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).

– Nếu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)

Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá thanh toán).

6. Khi tính tiền thưởng phải trả:

– Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK 334 – Phải trả người lao động.

– Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động. Có các TK 111, 112,. . .

7. Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .) phải trả cho nhân viên:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383) Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).

Cách Hạch Toán Tiền Lương, Các Khoản Trích Theo Lương Cho Người Lđ

Hạch toán tiền lương với người lao động dựa trên cơ sở các chứng từ hạch toán thời gian lao động (bảng chấm công), kết quả lao động (bảng kê khối lượng công việc hoàn thành, biên bản nghiệm thu…) và kế toán tiền lương tiến hành tính lương sau khi đã kiểm tra các chứng từ.

Nhiệm vụ của kế toán tiền lương:

Kiểm tra sự có thực của nhân sự nhân lương cũng như kiểm tra lại cách tính toán lương của phòng nhân sư.

Tính toán thuế TNCN đúng đủ và phù hợp theo quy định của pháp luật về thuế TNCN khi tính toán tiền lương

Hoàn thiện bộ hồ sơ chứng từ của tiền lương để đủ cơ sở chắc chắn tính vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN

TK này dùng để thanh toán cho công nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền lương cộng các khoản thu nhập của họ.

Kết cấu Tài khoản

TK 334

Nợ

– Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của người lao động (trừ tiền tạm ứng nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế TNCN, thu các khoản bảo hiểm theo quy định.

– Số dư Nợ: Trả các khoản cho người lao động

– Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên

2. Chứng từ sử dụng:

– Bảng chấm công

– Bảng thống kê khối lượng sản phẩm

– Đơn giá tiền lương theo sản phẩm

– Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc

– Hợp đồng giao khoán

– Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ

– Bảng lương đã phê duyệt

– Phiếu chi/ UNC trả lương

– Phiếu lương từng cá nhân

– Bảng tính thuế TNCN

– Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN

– Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng

3. Quy trình hạch toán:

Tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động (TK 334)

Tổng số tiền lương bao gồm bảo hiểm, thuế phải trả cho người lao động

Nợ TK 154 (QĐ 48)

Nợ TK 622 (QĐ 15)

Nợ TK 642: 6421 (NV bán hàng)

6422 (NV QLDN)

Có TK 334

Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23% lương đóng bảo hiểm (BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%, BHCĐ 2%)

Nợ TK 6422

Có TK 3382 (BHCĐ 2%)

Có TK 3383 (BHXH 18%)

Có TK 3384 (BHYT 3%)

Có TK 3389 (BHTN 1%)

Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động

Nợ TK 334 (10,5%)

Có TK 3383 (BHXH 8%)

Có TK 3384 (BHYT 1,5%)

Có TK 3389 (BHTN 1%)

Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định

Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)

Nợ TK 3383 (BHXH 26%)

Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)

Nợ TK 3389 (BHTN 2%)

Có TK 112 (34,5%)

Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

Nợ TK 334 Thuế TNCN

Có TK 3335

Thanh toán tiền lương cho công nhân viên

Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác

Nợ TK 334

Có TK 111, 112

Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý

Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 02/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)

Nợ TK 3335

Có TK 111, 112

Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm

Nợ TK 3383, 3384, 3389

Có TK 111, 112

Phương Pháp Định Khoản Kế Toán Các Nghiệp Vụ Về Tiền Lương

Phương pháp định khoản kế toán các nghiệp vụ về tiền lương

1. Tài khoản sử dụng để định khoản kế toán tiền lương

Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên.

+ Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, trợ cấp bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.

+ Kết cấu:

Bên Nợ:

– Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.

– Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã ứng cho người lao động.

Bên Có:

– Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho người lao động.

Dư Nợ: (Nếu Có): Số đã trả thừa cho người lao động.

Dư Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.

Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên được chi tiết theo hai nội dung:

+ TK 3341 – Tiền lương.

     + TK 3342 – Các khoản khác.

2. Cách định khoản các nghiệp vụ chủ yếu về tiền lương

Nợ TK 622 – Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất

Nợ TK 627 (6271) – Tiền lương phải trả cho lao động gián tiếp và nhân viên phân xưởng

Nợ TK 641 (6411) – Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng

Nợ TK 642 (6421) – Tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh           nghiệp

Nợ TK 241 – Tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng CB, sửa chữa TSCĐ.

Có TK 334 – Tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng.

2-Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho người lao động:

Nợ TK 622 – Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho công nhân trực tiếp sản xuất

Nợ TK 627 (6271) – Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho lao động gián tiếp và nhân viên phân xưởng

Nợ TK 641 (6411) – Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho nhân viên bán hàng

Nợ TK 642 (6421) – Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 241 – Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho công nhân xây dựng CB, sửa chữa TSCĐ.

Có TK 334 – Tổng Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho công nhân viên trong tháng.

3- Số tiền thưởng phải trả cho người lao động:

Nợ TK 353 (3531) – Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng.

Nợ TK 622 – Tiền thưởng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất

Nợ TK 627 (6271) – Tiền thưởng phải trả cho lao động gián tiếp và nhân viên phân xưởng

Nợ TK 641 (6411) – Tiền thưởng phải trả cho nhân viên bán hàng

Nợ TK 642 (6421) – Tiền thưởng phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 241 – Tiền thưởng phải trả cho công nhân xây dựng CB, sửa chữa TSCĐ.

Có TK 334 – Tổng tiền thưởng phải trả.

4- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên.

Nợ TK 334 – Số phải khấu trừ

Có TK 338: Các khoản trích theo lương trừ vào thu nhập người lao động

Có TK 333(3335) – Thuế thu nhập cá nhân

Có TK 141 – Số tạm ứng trừ vào lương

Có TK 138 – Các khoản bồi thường vật chất

5- Thanh toán lương, các khoản khác cho công nhân viên:

Nợ TK 334 – Các khoản đã thanh toán

Có TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

6- Trả lương cho người lao động bằng sản phẩm:

a.Phản ánh giá vốn

Nợ TK 632

Có TK 155; 154, 156

b.Phản ánh doanh thu

Nợ TK 334

Có TK 511(5111, 5112)

Có TK 3331

7-Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số tiền lương công nhân viên đi vắng chưa lĩnh:

Nợ TK 334

Có TK 338 (3388).

8-Khi trả lương cho người lao động đi vắng kỳ nhận lương, nay đã về.

Nợ TK 338

Có TK 111, 112

3. Ví dụ các nghiệp vụ tiền lương

Công ty NewTrain có tài liệu tháng 8/2018, như sau (đơn vị : 1.000đ)

Ngày 2/8, tạm ứng lương cho người lao động bằng tiền mặt. Trong đó: CNSXSP 10.000; NVQLPX 5.000; NVBH 6.000; NVQLDN 15.000.

2.Ngày 31/8, tính lương phải trả tháng 8. Trong đó: CNSXSP 100.000; NVQLPX 30.000; NVBH 26.000; NVQLDN 50.000.

3.Ngày 31/8, tính tiền ăn ca phải trả trong tháng. Trong đó: CNSXSP 15.000; NVQLPX 4.000; NVBH 5.000; NVQLDN 12.000.

4.Ngày 31/8, tính tiền thưởng thi đua phải trả trong tháng. Trong đó: CNSXSP 15.000; NVQLPX 3.000; NVBH 2.000; NVQLDN 5.000.

5.Ngày 31/8, chi tiền lương T8 cho người lao động bằng tiền mặt sau khi trừ các khoản giảm trừ .

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên tại công ty NewTrain trong tháng 8/2018.

Lời giải (ĐVT: 1.000 đ)

Ngày 2/8, tạm ứng lương cho người lao động bằng tiền mặt

Nợ TK 334: 36.000

Có TK 111: 36.000

2.Ngày 31/8, tính lương phải trả tháng 8/N

Nợ TK 622: 100.000

Nợ TK 627: 30.000

Nợ TK 641: 26.000

Nợ TK 642: 50.000

Có TK 334: 206.000

3.Ngày 31/8, tính tiền ăn ca phải trả trong tháng

Nợ TK 622: 15.000

Nợ TK 627: 4.000

Nợ TK 641: 5.000

Nợ TK 642: 12.000

Có TK 334: 36.000

4.Ngày 31/8, tính tiền thưởng thi đua phải trả trong tháng

Nợ TK 353 (3531): 25.000

Có TK 334: 25.000

5.Ngày 31/8, chi tiền lương T8 cho người lao động bằng tiền mặt

Nợ TK 334: 199.000

Có TK 111: 199.000

 Bài 1: Hạch toán tính lương

Trung tâm đào tạo NewTrain

Hotline: 098.721.8822

Fanpage: Kế Toán Newtrain –  Địa Chỉ Số 1 Về Đào Tạo Kế Toán Thực Tế

Email: daotao.newtrain@gmail.com

0/5

(0 Reviews)

Hạch Toán Kế Toán Là Gì? Quy Định Pháp Luật Mới Nhất Ra Sao?

Hạch toán kế toán là gì?

Hạch toán kế toán là gì? Khái niệm hạch toán kế toán là một trong những khái niệm chuyên ngành, nếu không tìm hiểu rõ chắc chắn nhiều bạn sẽ rất mơ hồ và hiểu sai, hiều nhầm hoặc hiểu không đúng về khái niệm này. Do đó, chúng tôi cung cấp đến Quý khách hàng thông tin này để Quý khách hàng tìm hiểu và nắm rõ hơn.

Luatvn.vn cùng với đội ngũ luật sư, đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm tư vấn cho Quý khách hàng thông tin về kế toán, báo cáo cũng như cách hạch toán kế toán đúng quy định, thực hiện một cách nhanh nhất, tiết kiệm thời gian và chi phí. Hãy liên hệ với chúng tôi số hotline/zalo: 0763387788 để được hướng dẫn và tư vấn miễn phí.

– Hạch toán kế toán hay còn gọi là kế toán, là một môn khoa học phản ánh và giám đốc các mặt hoạt động kinh tế tài chính ở tất cả các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp và các cơ quan.

– Hạch toán là quá trình quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép lại quá trình tái sản xuất xã hội nhằm quản lý các hoạt động đó ngày một chặt chẽ hơn.

– Những yêu cầu quan trọng đối với hạch toán là đầy đủ, chính xác, kịp thời về nội dung và thống nhất về phương pháp, bảo đảm tiêu chuẩn hoá (quy cách hoá) và so sánh được các số liệu hạch toán.

– Hạch toán kế toán (hay còn được gọi là kế toán):

+ Là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị đó.

+ Theo điều 4, Luật kế toán Việt Nam “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin về kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”.

2. Hạch toán kế toán bao gồm:

Hạch toán kinh tế: HTKT được áp dụng ở đơn vị xí nghiệp, xí nghiệp liên hợp, liên hiệp các xí nghiệp, công ty, tổng công ty.

Hạch toán kinh tế quốc dân:

– Bao gồm những bộ phận như hạch toán thu nhập quốc dân; hạch toán tài chính và lưu chuyển vốn; hạch toán thu chi bằng tiền mặt của dân cư; hạch toán thanh toán quốc tế.

3. Đặc điểm của hạch toán kế toán

+ Hạch toán kế toán là phản ánh lại và giám đốc một cách liên tục, toàn diện và có hệ thống tất cả các loại vật tư, tiền vốn va mọi mặt kinh tế. Về thực chất, hạch toán kế toán nghiên cứu vốn kinh doanh (dưới góc độ tài sản và nguồn vốn ) và quá trình vận động của vốn trong các tổ chức, các đơn vị. Nhờ đó mà hạch toán kế toán thực hiện được sự giám đốc liên tục cả nước, trong và sau quá trình sản xuất kinh doanh.

+ Hạch toán kế toán sử dụng cả ba loại thước đo, trong đó thước đo tiền tệ được coi là chủ yếu. Nghĩa là trong kế toán, mọi nghiệp vụ kinh tế đều được ghi chép theo giá trị và được thể hiện thông qua tiền. Nhờ đó mà hạch toán kế toán cung cấp được các chỉ tiêu tổng hợp phục vụ cho việc giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế – tài chính.

+ Hạch toán kế toán sử dụng hệ thống phương pháp nghiên cứu khoa học như chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá, tổng hợp – cân đối kế toán. Trong đó phương pháp lập chứng từ kế toán là hạch toán là bước đầu tiên và bắt buộc phải có đối với mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nhờ đó, số liệu do kế toán cung cấp bảo đảm nhằm phản ánh được tính chính xác và có cơ sở pháp lý vững chắc.

Dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, uy tín của Luatvn.vn

Luatvn.vn 0763.387.788

Bạn đang đọc nội dung bài viết Phương Pháp Hạch Toán Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Theo Quy Định trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!