Cập nhật nội dung chi tiết về So Sánh Facebook &Amp; Twitter mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Facebook và Twitter là hai trong số những trang mạng xã hội lớn nhất trên thế giới hiện nay. Tuy nhiên người Việt thường ưa chuộng Facebook còn dân phương Tây thiên về Twitter.
Vậy đâu là điểm khác biệt?
Giới hạn
Trên Twitter mỗi tweet chỉ có 280 ký tự (thời kỳ đầu là 140) và tối đa 4 hình. Trong khi đó mỗi bài viết trên Facebook (gọi là status hay post) có thể rất dài, với giới hạn là 63,206 ký tự. Ngoài ra Facebook cho thêm hai lựa chọn khác là note, cho bài viết dài, và album để đăng hình ảnh.
Mặt tiêu cực của Twitter là bị giới hạn chữ, phải cắt chữ, đôi khi không nói đủ ý, và khó tranh luận nghiêm túc. Tuy nhiên trên Twitter bạn có thể viết một chuỗi tweet, gọi là thread. Giới hạn ký tự rèn cách viết ngắn gọn súc tích hơn, và vì mỗi tweet đều bị giới hạn, thiết kế của Twitter nhìn thon gọn hơn Facebook.
Edit
Chia sẻ
Trên Facebook người dùng add nhau vào friend list (danh sách kết bạn) và phải được chấp nhận—mối quan hệ là hai chiều. Trên Twitter mối quan hệ là một chiều—chỉ cần follow. Ðôi khi một số người có thể để tweet private (tương tự như post trên Facebook chỉ cho người trong friend list xem) và người follow mới phải được chấp nhận, nhưng vì cách sử dụng Twitter đa phần người dùng để public—nếu ẩn tweet, làm sao người mới thấy gì để quyết định follow.
Vì có thể dễ dàng follow bất cứ ai, khả năng kết nối của Twitter cao hơn nhiều.
Trên Facebook người dùng chủ yếu tiếp xúc với người quen, người trong friend list, trong khi Twitter mở hơn, và trên Twitter có thể dễ dàng tìm người có cùng sở thích và có cùng mối quan tâm hơn. Người dùng Twitter có thể tìm thấy góc của mình: như Book Twitter (người chuyên tweet về sách), Film Twitter, Jazz Twitter, v.v.
Sức lan truyền
Vì những tính năng như vậy, Twitter cũng có sức lan truyền cao hơn hẳn Facebook.
Mặt tiêu cực là ai đó cũng có thể dễ dàng nhảy vào cuộc đối thoại của bạn với người khác—nếu bạn đang tranh cãi với một người, chỉ một thời gian ngắn là một loạt người khác với quan điểm tương tự từ trang người kia nhảy sang trang bạn.
Hashtag
Không phải không có lý do mà phong trào #MeToo xuất phát từ Twitter chứ không phải Facebook.
Tuy nhiên, mặt trái của Twitter là tạo ảo tưởng về mối quan tâm và quan điểm của mọi người nói chung, trong khi Twitter không phải là đời thực—chẳng hạn, Twitter có thể tạo cảm giác dân Anh nói chung đều theo phong trào trans (transgender, chuyển giới) và chống lại J. K. Rowling, nhưng thực tế không phải vậy. Nhiều người có thể không dùng Twitter, hoặc dùng nhưng không nói gì vì không muốn thể hiện quan điểm hoặc sợ bị mất việc.
Xóa
Mặt tích cực là tweet của bạn không bị người khác xóa, trừ phi bạn phạm luật và bị Twitter xóa. Mặt tiêu cực là không thể kiểm soát replies của người khác, và Twitter dễ dàng dẫn tới tình trạng bullying trên mạng.
Block
Cả hai đều có tính năng block (chặn), nhưng có vài khác biệt. Khi block ai đó trên Facebook, bạn sẽ hoàn toàn không thấy người đó nữa, và người đó cũng sẽ hoàn toàn không thấy bạn nữa. Trên Twitter, người kia sẽ không thấy bạn nữa nhưng bạn có thể thấy nếu muốn—ví dụ bạn block A, một người bạn follow là B quote tweet A, tweet của A không hiện ra thẳng trên trang nhà của bạn nhưng nếu muốn bạn có thể mở ra xem.
Twitter còn có tính năng khác là mute—tweet của người đó bị ẩn như bị block, nhưng họ không biết và vẫn có thể thấy trang của bạn bình thường.
Khả năng tìm kiếm
Trên Twitter, để tìm kiếm tweet cũ rất đơn giản, và dễ hơn nhiều so với Facebook.
Mặt trái là một người nổi tiếng dễ dàng bị phanh phui nếu trong quá khứ từng viết câu nào đó phân biệt chủng tộc hay phân biệt giới tính, vì người khác chỉ cần tích tắc có thể tìm thấy tweet cũ cả 7-8 năm trước.
Nói chung, mỗi trang mạng xã hội có thế mạnh và điểm yếu riêng, và bài viết trên cho thấy những khác biệt lớn giữa Twitter và Facebook.
DN
So Sánh Content Facebook Và Content Website
So sánh content facebook và content website
Về nội dung: Nội dung mà doanh nghiệp cung cấp trên website chính là công cụ để có thể định hướng vào khách hàng của mình. Các bài viết trên website chủ yếu là bài viết tập trung vào giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và các bài tin tức. Với bài về sản phẩm, dịch vụ thì cần tập trung nêu bật được những tính năng vượt trội của sản phẩm đó, thúc đẩy người đọc mua hàng. Với bài tin tức, nội dung mà người viết đưa ra phải hữu ích cho người dùng.
Về từ ngữ : Bài viết trên website cần thể hiện từ ngữ với tính chuyên nghiệp. Câu văn phải thể hiện được tính chuyên môn cao, am hiểu của người viết về lĩnh vực đó.
Độ dài bài viết: Tùy theo từng lọa sản phẩm mà tính chất độ dài của bài viết có khác nhau. Tuy nhiên, thông thường thì nội dung bài viết dài khoảng 500-1000 từ là đủ để truyền tải nội dung, thông điệp đến khách hàng.
Tiêu đề : Người đọc có thể chỉ lướt qua tiêu đề bài viết, thế nên cần một tiêu đề đủ kích thích người đọc ngay từ đầu.
Ngôn ngữ: Nếu muốn bán được hàng, người viết phải đặt mình vào vị trí của sales, hãy dùng ngôn ngữ của mình làm vũ khí sắc bén thúc đẩy khách hàng mua hàng và tạo doanh số.
Hiện chính là mạng xã hội lớn nhất, phổ biến nhất. Vì thế, không đầu tư nội dung cho các page facebook sẽ là một thiệt thòi lớn cho doanh nghiệp, đồng nghĩa với việc bạn bỏ qua một tập khách hàng lớn.
Tuy nhiên, vì trang mạng xã hội này là nơi người dùng với mục đích giải trí là chính nên cũng cần phải lựa chọn nội dung cho phù hợp. Tốt nhất, facebook content của bạn nên đáp ứng yếu tố giải trí của cộng đồng, không quá tập trung vào việc PR sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp.
Về ngôn ngữ, hãy sử dụng từ ngữ dễ hiểu, thân thuộc cho bài đăng của mình. Điều này sẽ tạo cảm giác như bạn đang nói chuyện với người dùng như những người bạn, như thế thì nội dung sẽ đi vào lòng người dễ dàng hơn. Nhờ vậy, người đọc cũng thoải mái, không bị ức chế khi đọc nội dung trên fanpage của bạn.
Về số từ, đừng viết quá nhiều từ trong một bài đăng hãy viết sao cho thật cô đọng, súc tích. Người dùng vào page của bạn có thể chỉ để giải trí chứ không phải là tìm hiểu sản phẩm, dịch vụ mà bạn đang cung cấp. Viết quá dài dòng thì cũng sẽ không ai chịu lướt hết bài viết của bạn đâu.
Về vấn đề giật tít, đừng quá coi trọng bởi nếu tít hay mà nội dung rỗng tuếch thì cũng không có tác dụng. Quan trọng nhất vẫn chính là phần nội dung cần truyền tải.
Nếu muốn thành công, bạn phải dấn thân vào những con đường mới, cuộc đời này ngắn lắm, cứ dám nghĩ to, ước lớn, không ai đánh thuế giấc mơ của bạn cả. Liên hệ 0339. 210. 978
Phương Pháp So Sánh Trong Luật So Sánh
Nói cách khác, khi muốn tìm hiểu sự tương đồng và khác biệt của hai hộ thống pháp luật thuần túy, người nghiên cửu không thể không dựa vào những tương đồng và khác biệt giữa các chế định, các quy phạm pháp luật của các hệ thống pháp luật đỏ và ngược lại, để tìm hiểu sự khác biệt trong nội dung của chế định nào đó ở các hệ thống pháp luật khác nhau, người nghiên cứu cũng không thể không xác định sự khác biệt về cách thức giải thích các quy định của pháp luật ở các hệ thống pháp luật hoặc tầm quan trọng cũng như vị trí của chế định pháp luật đó ở các hệ thống pháp luật này.
PHƯƠNG PHÁP CỦA LUẬT SO SÁNH
Những nguyên lí của phương pháp so sánh trong luật so sánh hoàn toàn không vượt ra ngoài nguyên lí chung của phương pháp so sánh được sử dụng trong các lĩnh vực khoa học nói chung. Mặc dù các sự vật và hiện tượng đều có thể so sánh được với nhau nhưng việc so sánh chi thực sự có ý nghĩa khi các đối tượng so sánh (yếu tố so sánh và yếu tố được so sánh) có những điểm chung nhất định. Điểm chung này được các nhà nghiên cứu so sánh gọi là yếu tố thứ ba của việc so sánh bên cạnh yếu tố so sánh và yếu tố được so sánh. Yếu tố thứ ba này được xem là mẫu số so sánh chung.
Việc tìm kiếm mẫu số so sánh chung này vẫn luôn là vấn đề được bàn luận khi sử dụng phương pháp so sánh trong các lĩnhvực khoa học khác nhau bao gồm cả lĩnh vực luật so sánh. Các nhả nghiên cứu luật so sánh cho rằng khả năng so sánh của các quy phạm pháp luật hay các chế định pháp luật tương đương vó nhân tô thứ ba của việc so sánh bởi vi khả năng so sánh của cá quy phạm hay các chế định pháp luật ở các hệ thống pháp luật khác nhau phụ thuộc vào sự tồn tại của mẫu số so sánh chung- nhân tố làm cho việc so sánh các hiện tượng pháp lí có ý nghĩa.
Vậy, nhân tố nào là mẫu số so sánh của các đối tượng so sánh trong luật so sánh? Nói cách khác, những hệ thống pháp luật nào; những chế định hay quy phạm pháp luật nào trong các hệ thống pháp luật khác nhau có thể được so sánh với nhau?
Câu So Sánh: So Sánh Hơn, Nhất, Bằng, Kém, Kép
Trước khi đi vào tìm hiểu công thức của câu so sánh thì chúng ta cần phân biệt tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài.
I. Tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài
Là tính/ trạng từ có một âm tiếtVí dụ: Thin, long, small, fast,…
Là tính/ trạng từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el“.Ví dụ: Noisy, narrow, quiet, clever, gentle,…
Là tính/ trạng từ có hai âm tiết trở lên và không kết thúc bằng “y, ow, er, et, el“Ví dụ: Beautiful, difficult, different, carefully, slowly,…
Ngoại lệ: Có một số tính từ hai âm tiết có thể vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.Ví dụ:Common → commoner/ more commonPolite → politer/ more polite
II. So sánh hơn (Comparative)
* Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính/ trạng từ ngắn:
Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r“Ví dụ:Large → larger
Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuốiVí dụ:Big → biggerHot → hotter
Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er“Ví dụ:Noisy → noisierFriendly → friendlier
Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắnVí dụ:Narrow → narrowerHappy → happierQuiet → quieterClever → cleverer
Ví dụ:Jenny is more beautiful than me. (Jenny thì đẹp hơn tôi.)
3. Bảng tính từ so sánh bất quy tắc
4. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn
Ví dụ:This chair is much smaller than that chair. (Cái ghế này thì nhỏ hơn rất nhiều so với cái ghế kia.)
5. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơn
III. So sánh nhất (Superlative)
Ví dụ:This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.)
* Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:
Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st“Ví dụ: Large → the largest
Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuốiVí dụ:Big → the biggestHot → the hottest
Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er“Ví dụ:Noisy → the noisiestFriendly → the friendliest
Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắnVí dụ:Narrow → the narrowestHappy → the happiestQuiet → the quietestClever → the cleverest
Ví dụ:She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.)
3. Bảng tính từ so sánh bất quy tắc
4. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn
5. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất
IV. So sánh bằng (Equal Comparison)
1. So sánh bằng với tính/trạng từ
Cấu trúc “the same as“: S + V + the same + (Noun) + as + noun/ pronoun
2. So sánh bằng với danh từ
Danh từ đếm được: S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ ClauseTrong đó:Plural noun: danh từ số nhiềuClause: mệnh đềPronoun: đại từVí dụ:My brother has as many toys as me. (Anh trai tôi có nhiều đồ chơi như tôi.)
Danh từ không đếm được:S + V + as many + uncountable noun + as + noun/ pronoun/ clauseTrong đó:Uncountable noun: danh từ không đếm đượcClause: mệnh đềPronoun: đại từVí dụ:I have as much money as my brother. (Tôi có cùng số tiền với anh tôi.)
a. So sánh kém hơn tính/trạng từ: b. So sánh kém hơn danh từ:
Danh từ đếm được (Countable noun):S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronounVí dụ:I bought fewer cakes than my sister. (Tôi đã mua ít bánh hơn chị gái tôi.)
Danh từ không đếm được (Uncountable noun):S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clauseVí dụ:I have less spare time than Hoa. (Tôi có ít thời gian rảnh hơn Hoa.)
Ví dụ: This is the least interesting book I have ever read. (Đây là quyển sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.)
VI. So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)
Ví dụ:The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.)
Ví dụ:The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.)
Ví dụ:The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.)
Ví dụ:The less difficult the lessons are, the less diligent the students are. (Bài học càng dễ, học sinh càng ít siêng năng.)
Ví dụ:More and more people use the internet nowadays. (Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.)
Ví dụ:Less and less people do exercises nowadays. (Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.)
Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc1. Her daughter is chúng tôi (beautiful).2. Summer is………………..season of the year (hot)3. That dog isn’t chúng tôi looks (dangerous)4. In the past, people were chúng tôi today (polite)5. It is ………..today than it was yesterday (cold)6. Our hotel was chúng tôi all the others in the town (cheap)7. What’s ………………..river in the world (long)8. It was an awful day. It was chúng tôi of my life (bad)9. Everest is……………………mountain in the world. It is chúng tôi any other mountain (high)10. I prefer this chair to the other one. It’s ………………(comfortable)
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:1. Sarah is chúng tôi chemistry than Susan.A. good B. well C. better D. best2. I don’t work so hard chúng tôi father.A. so B. as C. than D. more3. Sam is the ……………………..student in my class.A. tall B. most all C. taller D. tallest4. No one in my class is ……………………..beautiful……………………..her.A. as/as B. more/as C. as/than D. the/more5. Going by train isn’t ……………………..convenient as going by car.A. so B. as C. more D. A & B are correct6. The test is not ……………………..difficult chúng tôi was last month.A. as/as B. so/as C. more/as D. A&B are correct7. Peter usually drives ……………………..MaryA. more fast B. fast than C. faster than D. B&C are correct8. She cooked chúng tôi you.A. well B. more good C. better D. more well9. This film is ……………………..interesting than that film.A. most B. less C. as D. so10. My salary is chúng tôi salary.A. high B. more high C. higher than D. more higher than11. He works chúng tôi do.A. harder B. as hard as C. more harder D. so hard as12. No one in this class is ……………………..Jimmy.A. so tall as B. tall than C. the tallest D. more tall than13. Apples are usually ……………………..oranges.A. cheap than B. more cheap C. the cheapest D. cheaper than14. I know him chúng tôi you do.A. better B. more well C. good D. the best15. Marie is not chúng tôi sister.A. more/as B. so/so C. so/as D. the/of16. Janet is ……………………..tennis player in the club.A. good B. best C. well D. the best17. I ran ……………………. than Tom.A. more fast B. faster C. fast D. the fastest18. She can speak English ……………………..I can.A. more well B. best than C. better than D. better19. Ann is 18 years old. Sue is 20 years old. Ann is ……………………..Sue.A. older than B. younger than C. older D. younger20. Nobody can cook as chúng tôi my mother.A. well B. best C. good D. better
Bài tập 4: Viết lại câu với từ cho sẵn:1. The apartment is big. The rent is high.→ The bigger …………………………………………………………………2. We set off soon. We will arrive soon.→ The sooner…………………………………………………………………3. The joke is good. The laughter is loud.→ The better……………………………………………………………………4. She gets fat. She feels tired.→ The fatter …………………………………………………………………….5. As he gets older, he wants to travel less.→ The older …………………………………………………………………….6. The children are excited with the difficult games.→ The more …………………………………………………………………….7. People dive fast. Many accidents happen.→ The faster ……………………………………………………………………8. I meet him much. I hate him much→ The more …………………………………………………………………….9. My boss works better when he is pressed for time,→ The less …………………………………………………………………….10. As he has much money, he wants to spend much.→ The more …………………………………………………………………11. If you read many books, you will have much knowledge.→ The more …………………………………………………………………….12. He speaks too much and people feel bored.→ The more …………………………………………………………………….13. The growth in the economy makes people’s living condition better.→ The more …………………………………………………………………….14. He learned a lot of things as he traveled far.→ The farther……………………………………………………………………
Bài tập 1:1. Her daughter is as beautiful as her.2. Summer is the hottest season of the year.3. That dog isn’t as dangerous as it looks.4. In the past, people were more polite than today.5. It is colder today than it was yesterday.
Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết:
Bạn đang đọc nội dung bài viết So Sánh Facebook &Amp; Twitter trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!