Cập nhật nội dung chi tiết về So Sánh Vsmart Joy 3 Và Realme C3: Đâu Là Ông Vua Phân Khúc Giá Rẻ? mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
So sánh Vsmart Joy 3 và Realme C3 về thiết kế
Về thiết kế, Vsmart Joy 3 và Realme C3 đều được có một mặt lưng bằng nhựa kèm theo đó là cụm 3 camera và cảm biến vân tay ở chính giữa. Vsmart Joy 3 sẽ được làm bằng nhựa bóng rất sang trọng nhưng mặt lưng này rất dễ xước và bám mồ hôi dấu vân tay. Còn Realme C3 có một mặt lưng sần và họa tiết ánh sáng đồng tâm ở cụm camera trông khá lạ mắt.
Hình ảnh mặt lưng Vsmart Joy 3 Hình ảnh mặt lưng Realme C3Nhắc đến cảm giác cầm nắm thì Realme C3 cảm giác rất ôm tay và có độ bám. Ngược lại, Vsmart Joy 3 hơi cấn nhẹ ở phần mặt lưng với khung viền và máy cho trải nghiệm khá trơn trượt khi sử dụng một tay.
So sánh Vsmart Joy 3 và Realme C3 về màn hình
Tiếp đến, chúng ta sẽ so sánh màn hình của Vsmart Joy 3 và Realme C3. Hai máy này đều đang trang bị màn hình IPS LCD HD+ kích thước 6.5 inches. Điểm khác biệt đó chính là màn hình với độ sáng thấp và ám xanh trên Realme C3, còn Vsmart Joy 3 sẽ là màn hình ám vàng nhưng độ sáng tốt hơn rất nhiều.
Màn hình của Vsmart Joy 3 và Realme C3Hiệu năng vượt xa tầm giá
Đến phần hiệu năng của hai máy, Vsmart Joy 3 sẽ có chip Snapdragon 632, RAM 4GB/ ROM 64GB đang được chạy trên hệ điều hành Android 9.0. Với Realme C3, chúng ta sẽ có con chip Mediatek Helio G70 cùng RAM 3GB/ROM 32GB và được trang bị sẵn Android 10.
Kiểm tra trên Antutu Realme C3 có điểm CPU và GPU lần lượt đạt khoảng 73.000, 30.000 còn Vsmart Joy 3 điểm CPU và GPU lần lượt chỉ khoảng 60.000, 10.000.
Điểm Antutu Benchmark của Vsmart Joy 3 và Realme C3Khi mình test qua Pubg Mobile và Liên Quân Mobile thì khá bất ngờ khi chơi hai tựa game này trên Vsmart Joy 3 rất mượt và không bị có hiện tượng giật lag.
Còn Realme C3 có hiện tượng khựng khung hình nhẹ và khi chơi tốc độ phản hồi của máy chưa thực sự tốt. Có lẽ là do Mediatek chưa tối ưu tốt cho game trên con chip Helio P70. Hi vọng rằng thời gian tới, Realme C3 sẽ có các bản cập nhật để cải thiện khả năng chơi game trên chiếc máy này.
Vsmart Joy 3 và Realme C3 về Camera
Cụm camera trên Vsmart Joy 3 sẽ có độ phân giải 13MP, 8MP, 2MP. Còn với Realme C3 sẽ trang bị camera chính 12MP và hai camera phụ là 2MP.
Ở chế độ chụp thường trong điều kiện đầy đủ sáng, Vsmart Joy 3 cho màu sắc ảnh tươi chân thực hơn, dải nhạy sáng rộng, chi tiết ảnh cũng được giữ lại khá tốt. Đối với Realme C3 ảnh bị bệt, màu sắc ảnh cho ra bị sai so với thực tế.
Hình ảnh camera sau trong điều kiện đầy đủ sáng của Vsmart Joy 3 và Realme C3Chụp trong điều kiện thiếu sáng Realme C3 xử lý ảnh tốt hơn, ảnh được thu sáng cũng như chi tiết được kéo lại ở mức khá. Còn chiếc Vsmart Joy 3 ảnh khá noise, màu sắc trong ảnh cũng bị sai so với thực tế.
Hình ảnh camera sau trong điều kiện thiếu sáng của Vsmart Joy 3 và Realme C3Camera trước ở chế độ chụp thường Realme C3 cho ảnh khá nịnh mắt màu ảnh tươi các chi tiết được xử lý mịn màng. Vsmart Joy 3 ảnh sẽ hơi ám vàng nhẹ, có hiện tượng bị bệt màu nhưng chi tiết thu lại được khá tốt.
Hình ảnh camera selfie của Vsmart Joy 3 và Realme C3So sánh Vsmart Joy 3 và Realme C3 về pin
Về pin thì cả hai máy đều sẽ được trang bị viên pin là 5000mAh, với dung lượng pin này sẽ đáp ứng dư sức trong một ngày hoạt động bình thường. Điểm chênh lệch sẽ đến rõ ràng nhất ở đây khi với Vsmart Joy 3 chúng ta sẽ có cổng sạc USB Type – C được trang bị sạc nhanh 15W còn Realme C3 chỉ có sạc thường 10W kèm theo đó cổng sạc Micro USB.
Mức giá bán không quá chênh lệch
Hiện hai sản phẩm đang có mức giá cực kì hấp dẫn tại Di Động Thông Minh. Vsmart Joy 3 đang có giá là cho phiên bản RAM 4GB – ROM 64GB, trong khi đó sẽ có mức giá với phiên bản RAM 3GB – ROM 32GB.
Kết luận
Kết lại chúng ta có hai chiếc máy thực sự đáng tiền trong phân khúc dưới 3 triệu. Nếu lựa chọn Vsmart Joy 3, chúng ta sẽ có chip xử lý tương thích với đa số các tựa game, camera chụp trong điều kiện đầy đủ sáng tốt và có sạc nhanh.
So Sánh Chi Tiết Xiaomi Redmi Note 8 Và Realme Q: Đâu Mới Là Ông Vua Trong Tầm Giá?
Đảm bảo rằng nếu bạn đang cần một sự xác định trong tầm 4..5 triệu đến 5.5 triệu thì cam kết các nàng sẽ không chọn mẫu Xiaomi Redmi Note 8. Của Xiaomi thì bạn cũng sẽ chọn Realme Q (Realme 5. Pro) mà thôi
1. Thiết kế
Về thiết kế thì Redmi Note Pro và Realme Q (Realme 5. Pro) đều khá tương đồng ở phần màn hình giọt nước với màn hình kính cường lực Gorilla Glass 3 tuy nhiên sự khác biệt lại đến từ mặt sau, Realme Q (Realme 5. Pro) đưa một thiết kế theo xu hướng “an toàn” hơn với cụm Camera đặt dọc ở góc trái và cảm biến vân tay đặt rời giữa mặt lưng.
Còn về màu sắc Quan sát thấy rõ là Realme Q (Realme 5 Pro) sẽ ăn điểm ngay lập tức với các nét cắt xẻ họa tiết kim cương đổi màu độc đáo.
Còn trên Redmi Note 8 Pro sẽ chỉ là 3 tông màu “giả” hiệu ứng Gradient. Note 8. Pro được Xiaomi trang bị hẳn 1 mặt lưng kính thời thượng. tuy vậy Realme Q (Realme 5 Pro) đáng buồn chỉ là mặt lưng nhựa, dù Realme có làm giả kính, tuy nhiên nhựa vẫn là nhựa thôi.
2. Chỉ số cấu hình
Về kích thước độ phân giải: Cả 2 máy đều sử dụng sim nano kép và đều chạy Android 9. Dưới giao diện tùy biến của từng hãng. Redmi Note 8. Pro có màn hình 6.53inch còn Realme Q (Realme 5 Pro) có màn hình 6.30inch. Cả 2 đều sở hữu công nghệ màn hình IPS-LCD với độ độ phân giải FHD+ (1080×2340 px) và phần trăm 19,5:9.
Cấu hình CPU: Về mặt vi xử lý, Xiaomi trang bị trên chiếc điện thoại thông minh của mình con chip Helio G90T từ Mediatek. Trong khi đó Realme Q vẫn trung thành với Qualcomm, chi tiết là con chip Snapdragon 712. Cả 2 máy đều có RAM 8GB, bộ nhớ tại 128GB , giúp đỡ thẻ nhớ.
3. Hiệu năng
Rõ rệt chúng ta sẽ thấy được ngay rằng Redmi Note 8 Pro sẽ có thể giải quyết hiệu năng cao mạnh hơn so với Realme 5. Pro. Việc làm này có được nhờ vào con chip Helio G90T – được chế xây dựng dành cho gaming phone. So với Snapdragon 712 chúng ta có khả năng giản đơn phát hiện ra được sự khác nhau.
4. Camera
Kết luận chung:
Như vậy cùng Nhìn lại bài so sánh ở trên cùng xem xét cả thông số lý thuyết, thực tế, chúng ta dễ dàng phát hiện ra 2 mẫu smartphone này tuy cùng giá nhưng lại có những thế mạnh rất riêng.
Nên sự xác định hoàn toàn do nhu cầu của các nàng. nếu bạn muốn một chiếc điện thoại thông minh mạnh mẽ để chơi game, với thiết kế mới, độc đáo – Redmi Note 8 Pro sẽ hoàn hảo. Còn khi bạn phải cần một chiếc điện thoại thông minh thông dụng hơn, với thiết kế theo xu thế, an toàn với những tấm hình selfie tươi tắn thì hãy chọn Realme Q (Realme 5 Pro) nha.
Cấu hình sản phẩm
Ở trên là so sánh giữa 2 chiếc điện thoại xiaomi redmi note 8 pro và realme 5 pro xem ai mới thực sự là vua trong tầm giá.
Lộc Đạt-tổng hợp
Tham khảo ( msmobile, thegioididong, … )
Hyundai I10 Và Vinfast Fadil : Ai Là Ông Vua Phân Khúc A ???
Hyundai I10 và Vinfast Fadil : Ai là ông vua phân khúc A ???
Sau khi chính thức bán ra thị trường Hyundai i10 sẽ phải cạnh tranh với các đối thủ nặng kí trong phân khúc hạng A tại Việt Nam. Một trong những đối thủ nổi bật vừa ra mắt nặng kí nhất trong phân khúc đó là VinFast Fadil .
Thiết kế
Về kiểu dáng, có thể khẳng định Hyundai i10 hoàn toàn mới xếp trên Vinfast Fadil 1 bậc. i10 mới trông hiện đại, thời trang hơn mẫu xe thương hiệu Việt. Đứng đằng sau thiết kế của các mẫu xe Hyundai được đánh giá rất cao trong vài năm trở lại đây là Luc Donckerwolke – người tạo ra những siêu phẩm Lamborghini Gallardo (2004), Bentley Continental Flying Spur (2014),… Ông từng giữ vị trí giám đốc thiết kế của Audi và Volkswagen trước khi về làm cho Hyundai.
So sánh vinfast fadil và hyundai i10 – Kích thước tổng thể
Cùng so sánh Vinfast fadil và Hyundai I10 về ngoại thất qua bảng thông số bên dưới:
Thông số kỹ thuật
Vinfast Fadil cao cấp
Hyundai Grand i10 1.2AT
Dài x Rộng x Cao (mm)
3676 x 1632 x 1495
3765 x 1660 x 1505
Chiều dài cơ sở (mm)
2385
2425
Khoảng sáng gầm xe (mm)
–
152
Cỡ lốp
185/55R15
165/65R14
Kích thước mâm xe
15 inch
14 inch
Hệ thống treo trước
MacPherson
Hệ thống treo sau
Phụ thuộc, dầm xoắn
Thanh xoắn
Hệ thống phanh trước
Đĩa
Hệ thống phanh sau
Tang trống
Trọng lượng không tải (kg)
992-1005
–
Trọng lượng toàn tải (kg)
–
–
Chỗ ngồi
5 chỗ
So sánh Vinfast Fadil và Hyundai I10 về ngoại thất
Nhìn từ trực diện, Vinfast Fadil trông bắt mắt hơn hẳn Grand i10 1.2AT nhờ thiết kế mới mẻ và trẻ trung.
Hai xe cùng có đèn chạy ban ngày dạng LED giúp tăng thêm nét nổi bật và đèn sương mù cho tài xế tầm quan sát tốt.
Chạy dọc thân hai xe là những đường nhấn nhẹ nhàng, gương chiếu hậu có thể gập-chỉnh điện, sấy gương và tích hợp đèn báo rẽ hiện đại.
Nếu Vinfast Fadil Plus chọn phong cách đơn giản với tay nắm cửa cùng màu thân xe thì Grand i10 1.2AT là kiểu mạ crom đẹp mắt.
Phần đuôi của Fadil và xe i10 1.2AT đều có thiết kế gọn gàng và cân đối.
Chiếc Fadil được tạo hình khá tròn trịa và bầu bĩnh ở các góc rất cá tính còn Grand i10 1.2AT tuân theo nguyên tắc thiết kế điêu khắc dòng chảy của Hyundai.
VinFast Fadil và Hyundai Grand i10 1.2L AT được trang bị rất nhiều tính năng an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera lùi, tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển, cảnh báo chống trộm.
VinFast Fadil còn trang bị thêm hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật xe, cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế, móc cố định ghế trẻ em, 6 túi khí, chìa khóa mã hóa.
Còn Hyundai Grand i10 1.2L AT trang bị hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảm biến lùi, khóa cửa trung tâm cùng với 2 túi khí.
So sánh Vinfast Fadil và Hyundai I10 về vận hành
VinFast Fadil được trang bị khối động cơ xăng 1.4L, 4 xi lanh thẳng hàng, công suất tối đa 98 mã lực tại vòng tua máy 6.200 và thông số mô men xoắn cực đại 128 Nm tại vòng tua máy 4.400. Fadil sử dụng hộp số CVT.
Hyundai Grand i10 1.2L AT sử dụng động cơ KAPPA 1.2 MPI, công suất cực đại 87 mã lực tại vòng tua máy 5.500 vòng/phút và mô men xoắn 120 Nm tại vòng tua 3.500 vòng/phút. Grand i10 1.2L AT sử dụng hộp số tự động 4 cấp. Cả hai mẫu xe này đều được trang bị hệ dẫn động cầu trước. Do đó, có thể thấy khả năng vận hành của VinFast Fadil mạnh mẽ hơn so với i10.
So sánh Vinfast Fadil và Hyundai I10 về an toàn
VinFast Fadil và Hyundai Grand i10 1.2L AT được trang bị rất nhiều tính năng an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera lùi, tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển, cảnh báo chống trộm.
VinFast Fadil còn trang bị thêm hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật xe, cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế, móc cố định ghế trẻ em, 6 túi khí, chìa khóa mã hóa.
Còn Hyundai Grand i10 1.2L AT trang bị hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảm biến lùi, khóa cửa trung tâm cùng với 2 túi khí.
Vơi nhiều trang bị tiện nghi cùng các tính năng an toàn nổi bật, Hyundai i10 và Vinfast Fadil hợp với những ai đang cần tìm mua mẫu xe cỡ nhỏ trong tầm giá dưới 500 triệu đồng. Hãy liên hệ Hyundai Đà Nẵng hoặc Vinfast Đà Nẵng để được tư vấn về xe cũng như trải nghiệm lái thử xe.
So Sánh Vsmart Live 4 Và Vsmart Live: Đâu Sẽ Là Lựa Chọn Tốt Nhất
Cách đây ít ngày thì VinSmart cũng đã chính thức cho ra mắt Vsmart Live 4. Đây là sản phẩm đánh dấu bước chuyển mình của Vsmart, sản phẩm tự chủ 100% từ quá trình thiết kế đến sản xuất.
Thiết kế: Vsmart Live mang thiết kế hiện đại, sang trọng hơn
Vsmart Live và Live 4 có thiết kế tương tự nhau ở mặt sau. Hai cạnh sẽ được bo cong từ sau ra trước. Thiết kế này sẽ mang lại sự thoải mái khi sử dụng và ngôn ngữ thiết kế này khá quen thuộc. Mặt sau của Vsmart Live 4 có cụm camera khá nổi bật. Cụm camera này mang hơi hướng hiện đại hơn so với phiên bản trước. Cụm camera được xếp dọc theo thân máy, đi kèm với đó là đèn flash LED.
Tuy nhiên, ở mặt sau của Vsmart Live lại không có điểm khuyết và tạo nên một khối đồng nhất từ. Do cảm biến vân tay đã được tích hợp vào trong màn hình. Trong khi Live 4 lại sử dụng cảm biến vân tay truyền thống. Có nhiều người cho rằng đây là một điểm “cải lùi” nhưng bản thân mình không thấy vậy. Riêng cá nhân mình vẫn đánh giá rất cao khả năng của cảm biến vân tay truyền thống.
Cả hai đều sử dụng chất liệu nhựa cho mặt sau của máy, nhưng với Vsmart Live 4 mang lại cảm giác sang trọng hơn. Mặt lưng của Vsmart Live thế hệ đầu rất dễ bám vân tay. Tuy có trọng lượng tương đương nhau nhưng cảm giác sử dụng lại đầm tay hơn. Về các cổng kết nối và phím bấm gần như sẽ không có gì thay đổi. Phím tăng giảm âm lượng, phím nguồn sẽ được đặt ở cạnh phải. Cạnh dưới là jack cắm tai nghe 3.5mm, USB Type C và loa.
Màn hình: Vsmart Live có lợi thế khi sử dụng tấm nền AMOLED.
Live 4 sở hữu màn hình 6,5 inch FHD+ so với 6.2inch tấm nền AMOLED của Live trước đây. Tấm nền chuyển sang LTPS LCD thay vì Amoled như Live thế hệ đầu. Nhưng thực tế nó cho màu sắc trong trẻo hơn, không bị bệt màu, độ sáng tối đa cũng được cải thiện. Thật sự mình vẫn đánh giá rất cao tấm nền LTPS, vì khả năng tiết kiệm pin. Và đây cũng là công nghệ màn hình mới nhất ở thời điểm hiện tại. So với Vsmart Live thế hệ đầu thì Live 4 đã có cải tiến về phần màn hình. Cạnh trên, hãng đã cắt giảm gần như là tuyệt đối. Và màn hình sẽ thiết kế theo dạng đục lỗ, tuy nhiên phần cạnh dưới vẫn còn khá dày. Nhìn chung thì đây vẫn là điểm cộng so với phiên bản trước đây. Có thể phiên bản tiếp theo hãng sẽ cắt luôn phần viền dưới thì sao?
Cấu hình: Vsmart Live 4 vẫn sử dụng chip cũ
Tuy đã hai năm trôi qua từ khi ra mắt thế hệ Vsmart Live đầu tiên. Công ty đã không thay đổi chip vẫn sử dụng chip Snapdragon 675 8 nhân, RAM 6GB/ 4GB, bộ nhớ trong 64GB. GPU đồ họa Adreno 612 chuyên xử lý 3D. Tuy nhiên với cấu hình này thì máy vẫn có thể cân hầu hết các thể loại game trên thị trường ở thời điểm hiện tại.
Một nâng cấp đáng kể của Live 4 là dung lượng pin được nâng lên mức 5000mAh so với 4000mAh của Vsmart Live. Máy cũng hỗ trợ sạc nhanh Quick Charge 3.0 với củ sạc nhanh 18W đi kèm trong hộp. Cả hai đều đã được nâng cấp lên hệ điều hành mới nhất VOS 3 trên nền tảng Android 10. Các thao tác cử chỉ, truy cập ứng dụng cho tốc độ phản hồi tốt
Camera: Vsmart Live 4 nổi bật hơn với 4 camera
Camera của Vsmart Live 4 được bổ sung thêm camera macro 2MP. Phần còn lại của hệ thống camera dường như không có gì thay đổi. Camera chính 48MP f/1.8, camera góc siêu rộng 8MP f/2.2, camera đo khoảng cách 5MP f/1.9 và camera macro 2MP f/2.4. Theo cá nhân mình nhận định, Vsmart Live 4 không có nhiều cải thiện về việc xử lý hình ảnh. Mình sẽ có một bài đánh giá chi tiết hơn về phần này.
Giá bán: Vsmart Live có giá cực tốt.
Hiện tại, khi mua sản phẩm tại Di Động Việt trong thời gian này chỉ với 3.490 triệu đồng. Mức giá này được xem là khá phù hợp với cấu hình và những gì Vsmart Live 4 mang lại. Chưa dừng lại ở đó người dùng còn nhận được quà tặng hấp dẫn khi mua hàng. Còn với Vsmart Live thì ở thời điểm hiện tại đã được giảm giá khá nhiều.
Di Động Việt
Bạn đang đọc nội dung bài viết So Sánh Vsmart Joy 3 Và Realme C3: Đâu Là Ông Vua Phân Khúc Giá Rẻ? trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!