Top 11 # Xem Nhiều Nhất Câu Hỏi Tìm Hiểu Luật Trẻ Em Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Cuocthitainang2010.com

35 Câu Hỏi Tìm Hiểu Luật Trẻ Em

35 TÌNH HUỐNG LUẬT TRẺ EM

Câu 1. Khi sinh ra, em A (10 tuổi) đã có vết bớt to màu đen che gần nửa khuôn mặt. Cô H không muốn nhận A vào lớp cô chủ nhiệm và đề xuất Ban Giám hiệu nhà trường chuyển em A sang lớp khác. Hành vi của cô H có vi phạm pháp luật không? Trả lời:Theo Khoản 8, Điều 6 Luật Trẻ em năm 2016, “Kỳ thị, phân biệt đối xử với trẻ em vì đặc điểm cá nhân, hoàn cảnh gia đình, giới tính, dân tộc, quốc tịch, tín ngưỡng, tôn giáo của trẻ em” là một trong những hành vi bị nghiêm cấm. Hành vi của cô H với em A là hành vi kỳ thị với những đặc điểm riêng về ngoại hình của em A. Do vậy, theo quy định, hành vi của cô A là hành vi vi phạm Luật Trẻ em năm 2016.Câu 2. Sau một tai nạn giao thông, em H (10 tuổi) rơi vào hoàn cảnh mồ côi cả cha lẫn mẹ. Bà nội H năm nay đã 80 tuổi lại thường xuyên đau yếu nhưng thương cảnh cháu ruột sớm mồ côi nên đưa cháu về chăm sóc. Hàng xóm xung quanh khuyên bà cháu H nên đề xuất với chính quyền địa phương hỗ trợ. Vậy trường hợp của H có thuộc trường hợp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt không? Nhà nước có chế độ chính sách gì đối với trường hợp này? Trả lời:Theo điểm a khoản 1 Điều 10 Luật Trẻ em năm 2016 và khoản 3 Điều 3 Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ sống với người thân thích là một trong đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Do vậy, trường hợp của cháu H thuộc trường hợp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Cháu H sẽ có quyền được hưởng một số chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 56/2017/NĐ-CP, cụ thể: chính sách chăm sóc sức khỏe (Điều 18); chính sách trợ giúp xã hội (Điều 19); chính sách hỗ trợ giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp (Điều 20); chính sách trợ giúp pháp lý, hỗ trợ tư vấn, trị liệu tâm lý và các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác (Điều 21). Câu 3. Cháu năm nay 15 tuổi. Theo Luật trẻ em 2016, cháu có thuộc đối tượng là trẻ em không, nếu là trẻ em, cháu sẽ được hưởng những quyền gì?Trả lời:Theo quy định Luật trẻ em 2016, “Trẻ em là người dưới 16 tuổi”, do cháu năm nay 15 tuổi nên cháu được công nhận là trẻ em. Các quyền của trẻ em được quy định từ Điều 12 đến Điều 36 Luật Trẻ em năm 2016, bao gồm: Quyền sống; quyền được khai sinh và có quốc tịch; quyền được chăm sóc sức khỏe; quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng; quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu; quyền vui chơi, giải trí; quyền giữ gìn, phát huy bản sắc; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; quyền về tài sản; quyền bí mật đời sống riêng tư; quyền được sống chung với cha, mẹ; quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha, mẹ; quyền được chăm sóc thay thế và nhận làm con nuôi; quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục; quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động; quyền được bảo vệ để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc; quyền được bảo vệ để không bị mua bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt; quyền được bảo vệ khỏi chất ma túy; quyền được bảo vệ trong tố tụng và xử lý vi phạm hành chính; quyền được bảo vệ khi gặp thiên tai, thảm họa, ô nhiễm môi trường, xung đột vũ trang; quyền được bảo đảm an sinh xã hội; quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội; quyền được bày tỏ ý kiến và hội họp; quyền của trẻ em khuyết tật; quyền của trẻ em không quốc tịch, trẻ em lánh nạn, tị nạn. Ngoài ra với tư cách là một công dân, trẻ em có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân, việc thực hiện các quyền trong một số trường hợp cụ thể sẽ do Luật chuyên ngành quy định. Câu 4. Em A (9 tuổi) được cô giáo và các bạn đưa vào bệnh viện cấp cứu vì có biểu hiện đau bụng dữ dội. Nhưng bác sĩ nói rằng, không thể khám và cấp cứu cho em A ngay được vì còn rất nhiều bệnh nhân đến trước, đang xếp hàng chờ khám và không có ưu tiên. Hành vi của bác sĩ có vi phạm quy định của Luật trẻ em không?Trả lời:Theo Điều 14 Luật trẻ em, trẻ em có quyền được

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Trẻ Em Mới Nhất

Những câu hỏi trắc nghiệm về Luật trẻ em có đáp án

Câu hỏi về luật trẻ em 2016

Chương I: Những quy định chung

( Đáp án: B. Theo Điều 1: Trẻ em; Chương I- Những quy định chung)

Câu 2: Thế nào là bảo vệ trẻ em?

A. Là việc thực hiện các biện pháp phù hợp để bảo đảm trẻ em được sống an toàn, lành mạnh.

B. Là phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm hại trẻ em.

C. Trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

D. Cả 3 ý trên.

( Đáp án: D. Theo khoản 1, Điều 4, Chương I- Những quy định chung.

Bảo vệ trẻ em là việc thực hiện các biện pháp phù hợp để bảo đảm trẻ em được sống an toàn, lành mạnh; phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm hại trẻ em; Trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt)

Câu 3: Theo Luật trẻ em, “p(Đáp án: C. Theo khoản 2, Điều 4, chương I- Những quy định chung. Phát triển toàn diện trẻ em là sự phát triển đồng thời cả về thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức và mối quan hệ xã hội của trẻ em) Câu 4: Theo Luật trẻ em, “chăm sóc thay thế” được hiểu như thế nào? hát triển toàn diện trẻ em” được hiểu như thế nào ?

A. Là việc tổ chức, gia đình, cá nhân nhận trẻ em về chăm sóc, nuôi dưỡng khi trẻ em không còn cha mẹ

B. Trẻ em không được hoặc không thể sống cùng cha đẻ, mẹ đẻ

C. Trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang nhằm bảo đảm sự an toàn và lợi ích tốt nhất của trẻ em

D. Tất cả các ý trên.

( Đáp án: D. Theo khoản 3, Điều 4, Chương I- Những quy định chung.

Câu 5: Người chăm sóc trẻ em là người như thế nào?

Chăm sóc thay thế là việc tổ chức, gia đình, cá nhân nhận trẻ em về chăm sóc, nuôi dưỡng khi trẻ em không còn cha mẹ; Trẻ em không được hoặc không thể sống cùng cha đẻ, mẹ đẻ; Trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang nhằm bảo đảm sự an toàn và lợi ích tốt nhất của trẻ em.)

A. Là người đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc trẻ em, bao gồm người giám hộ của trẻ em

B. Người nhận chăm sóc thay thế hoặc người được giao trách nhiệm cùng với cha, mẹ của trẻ em cấp dưỡng, chăm sóc, bảo vệ trẻ em.

C. Cả 2 ý trên.

( Đáp án: C. Theo khoản 4, Điều 1, Chương I- Những quy định chung.

Câu 6: Hành vi nào sau đây được coi là xâm hại trẻ em ?

Người chăm sóc trẻ em là người đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc trẻ em, bao gồm người giám hộ của trẻ em; người nhận chăm sóc thay thế hoặc người được giao trách nhiệm cùng với cha, mẹ của trẻ em cấp dưỡng, chăm sóc, bảo vệ trẻ em)

A. Là hành vi gây tổn hại về thể chất, tình cảm, tâm lý, danh dự, nhân phẩm của trẻ em dưới các hình thức bạo lực, bóc lột, xâm hại tình dục, mua bán, bỏ rơi bỏ mặc trẻ em và các hình thức gây tổn hại khác.

B. Là hành vi gây tổn hại về thể chất, tình cảm, tâm lý.

C. Là hành vi gây bạo lực, bóc lột, xâm hại tình dục, mua bán.

Câu 7: Bạo lực trẻ emCâu 8: Theo Luật Trẻ em, “bóc lột trẻ em” là hành vi nào? được hiểu là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của trẻ em. Đúng hay sai?

D. Là các hành vi gây thương tổn.

( Đáp án: A. Theo khoản 5, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)

( Đáp án: A. Theo khoản 6, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)

Câu 9: Theo Luật Trẻ em, như thế nào là xâm hại tình dục trẻ em?

A. Bắt trẻ em lao động trái quy định của pháp luật về lao động

B. Trình diễn hoặc sản xuất sản phẩm khiêu dâm; tổ chức, hỗ trợ hoạt động du lịch nhằm mục đích xâm hại tình dục trẻ em

C. Cho, nhận hoặc cung cấp trẻ em để hoạt động mại dâm và các hành vi khác sử dụng trẻ em để trục lợi.

D. Cả 3 đáp án trên.

( Đáp án: D. Theo khoản 7, Điều 1, Chương I- Những quy định chung.

Bóc lột trẻ em là hành vi bắt trẻ em lao động trái quy định của pháp luật về lao động; trình diễn hoặc sản xuất sản phẩm khiêu dâm; tổ chức, hỗ trợ hoạt động du lịch nhằm Mục đích xâm hại tình dục trẻ em; cho, nhận hoặc cung cấp trẻ em để hoạt động mại dâm và các hành vi khác sử dụng trẻ em để trục lợi.)

B. Hiếp dâm, cưỡng dâm, giao cấu, dâm ô với trẻ em và sử dụng trẻ em vào Mục đích mại dâm, khiêu dâm dưới mọi hình thức.

C. Ý kiến khác

( Đáp án: D. Theo khoản 8, Điều 1, Chương I- Những quy định chung.

A. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

Câu 2: Trẻ em có quyền được khai sinh, khai tử, có họ, tên, có quốc tịch; được xác định cha, mẹ, dân tộc, giới tính theo quy định của pháp luật. Có hay không?

B. Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn

C. Trẻ em khuyết tật

D. Trẻ em hòa nhập cộng đồng

( Đáp án: A. Theo khoản 10, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)

( Đáp án: A theo khoản 11, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)

( Đáp án: C. Theo khoản 1, Điều 11, Chương I- Những quy định chung)

A. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng

Câu 4: Quyền của trẻ em khuyết tật là gì ?

B. Quyền sống

C. Quyền vui chơi, giải trí

D. Quyền được chăm sóc sức khỏe

( Đáp án: B. Theo Điều 12, Chương II – Quyền và bổn phận của trẻ em)

( Đáp án: A. Theo Điều 13, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em)

Câu 5: Bổn phận của trẻ em đối với gia đình được hiểu như thế nào?

Câu 3: Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí; được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi. Thuộc quyền nào của trẻ em ?

A.Quyền về tài sản

B. Quyền được giáo dục, học tập, phát triển năng khiếu

C. Quyền vui chơi, giải trí

Câu 6: Tôn trọng quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác; chấp hành quy định về an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ, giữ gìn, sử dụng tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng và độ tuổi của trẻ em. Là bổn phận của trẻ em đối với ai?

D. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội

( Đáp án: C. Theo Điều 17, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em)

A. Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật.

B. Được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.

Chương III: Chăm sóc và giáo dục trẻ em Câu 1: Theo Luật trẻ em “Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp ban hành tiêu chuẩn , quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Nhà nước khuyến khích cơ quan,tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của pháp luật” là :

C. Cả A và B

( Đáp án: C. Theo Điều 35, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em.

Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội)

A. Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

B. Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và sự phát triển của trẻ em.

Câu 2: Nhà nước có chính sách, biện pháp tư vấn, sàng lọc, chẩn đoán, Điều trị trước sinh và sơ sinh; giảm tỷ lệ tử vong trẻ em, đặc biệt là tử vong trẻ sơ sinh; xóa bỏ phong tục, tập quán có hại, ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ em. Đúng hay sai? Câu 3: Nhà nước quy định môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường, là nội dung?

C. Yêu thương, quan tâm, chia sẻ tình cảm nguyện vọng với cha mẹ, các thành viên trong gia đình, dòng họ.

D. Cả 3 ý trên.

( Đáp án: D. Theo Điều 37, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em)

A. Bổn phận của trẻ em với quê hương, đất nước

Câu 4: Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bố trí quỹ đất, đầu tư xây dựng Điểm vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao cho trẻ em; bảo đảm Điều kiện, thời gian, thời Điểm thích hợp để trẻ em được tham gia hoạt động tại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. Đúng hay sai? (Đáp án: A. Theo Khoản 2, Điều 4Chương IV: Bảo vệ trẻ em Câu 1: Bảo vệ trẻ em được thực hiện theo bao nhiêu cấp độ? , Chương III- Chăm sóc và giáo dục trẻ em) Câu 2: Cấp độ phòng ngừa được hiểu như thế nào ?

B. Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội

C. Bổn phận của trẻ em đối với bản thân

D. Bổn phận của trẻ em đối với gia đình

( Đáp án: B. Theo Điều 39, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em)

A. Bảo đảm về chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em.

Câu 3: Các biện pháp bảo vệ trẻ em cấp độ hỗ trợ bao gồm ?

B. Bảo đảm về chăm sóc sức khỏe trẻ em

C. Bảo đảm về giáo dục cho trẻ em

D. Bảo đảm thông tin, truyền thông cho trẻ em.

( Đáp án: A. Theo Điều 42, Chương III- Chăm sóc và giáo dục trẻ em)

Câu 4: Theo Luật trẻ em, “cấp độ can thiệp” được qui định như thế nào?

( Đáp án: A. Theo Khoản 4, Điều 43, Chương III- Chăm sóc và giáo dục trẻ em)

A. Bảo đảm về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em

B. Bảo đảm Điều kiện vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao, du lịch cho trẻ em

C. Bảo đảm thông tin, truyền thông cho trẻ em

D. Bảo đảm về giáo dục cho trẻ em.

Chương V: Trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em Câu 1: Tổ chức nào đại diện tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em và giám sát việc thực hiện quyền trẻ em theo ý kiến, nguyện vọng của trẻ em ?

( Đáp án: D. Theo khoản 4, Điều 44, Chương III- Chăm sóc và giáo dục trẻ em)

(Đáp án: B. Theo Khoản 1, Điều 47, Chương IV- Bảo vệ trẻ em)

A. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với cộng đồng, gia đình và mọi trẻ em nhằm nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức về bảo vệ trẻ em, xây dựng môi trường sống an toàn, lành mạnh cho trẻ em, giảm thiểu nguy cơ trẻ em bị xâm hại hoặc rơi vào hoàn cảnh đặc biệt.

B. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nhằm kịp thời phát hiện, giảm thiểu hoặc loại bỏ nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em.

C. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em và gia đình trẻ em bị xâm hại nhằm ngăn chặn hành vi xâm hại; hỗ trợ chăm sóc phục hồi, tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

Chương VI: Câu 1: Trách nhiệm của tòa án nhân dân các cấp trong việc thực hiện quyền và bổn phận trẻ em như thế nào? TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CƠ SỞ GIÁO DỤC, GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG VIỆC THỰC HIỆN QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM

D. Ý kiến khác

(Đáp án: A. Theo Khoản 1, Điều 48, Chương IV- Bảo vệ trẻ em)

a) Cảnh báo về nguy cơ trẻ em bị xâm hại; tư vấn kiến thức, kỹ năng, biện pháp can thiệp nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu nguy cơ xâm hại trẻ em cho cha, mẹ, giáo viên, người chăm sóc trẻ em, người làm việc trong cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em và trẻ em nhằm tạo lập lại môi trường sống an toàn cho trẻ em có nguy cơ bị xâm hại;

Câu 3: Bộ Y tế có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền và bổn phận trẻ em?

c) Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của Luật này;

d) Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và gia đình của trẻ em được tiếp cận chính sách trợ giúp xã hội và các nguồn trợ giúp khác nhằm cải thiện Điều kiện sống cho trẻ em.

Đáp án: A. (theo Khoản 2, Điều 49- Cấp độ hỗ trợ, Chương IV- Bảo vệ trẻ em)

A. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nhằm kịp thời phát hiện, giảm thiểu hoặc loại bỏ nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em.

B. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em và gia đình trẻ em bị xâm hại nhằm ngăn chặn hành vi xâm hại; hỗ trợ chăm sóc phục hồi, tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

C. Coi trọng phòng ngừa, ngăn chặn nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em; kịp thời can thiệp, giải quyết để giảm thiểu hậu quả; tích cực hỗ trợ để phục hồi, tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

D. Ý kiến khác

( Đáp án: B. Theo Điều 50 – Cấp độ can thiệp, Chương IV- Bảo vệ trẻ em)

A. Bộ Giáo dục& Đào tạo

B. Bộ Lao động Thương binh &Xã hội

C. Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

D. Bộ Công an

(Đáp án: B. Theo Điều 77, Tổ chức đại diện tiếng nói, nguyện vọng trẻ em, Chương V- Trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em)

A. Bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.

B. Yêu cầu và biện pháp tư pháp cho trẻ em để tiến hành xét xử hành vi vi phạm quyền trẻ em, trẻ em vi phạm pháp luật.

D. Tất cả các ý trên.

( Đáp án: D. Theo Khoản 1, Điều 81. Chương VI – Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân trong việc thực hiện quyền và bổn phận trẻ em).

( Đáp án: A. Theo Khoản 4, Điều 79, Mục 1- Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức)

A. Chủ trì, hướng dẫn việc đăng ký khai sinh, giải quyết các vấn đề về quốc tịch của trẻ em, xác định cha, mẹ cho trẻ em

B. Bảo đảm trẻ em được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng và công bằng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật. .

C. Quản lý và hướng dẫn sử dụng thiết bị, đồ chơi sử dụng trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền quản lý.

D. Bảo đảm trẻ em được vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch.

( Đáp án: B. Theo Khoản 1, Điều 84, Chương VI- Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em)

Bộ Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tìm Hiểu Bộ Luật Lao Động 2022

Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Bộ luật Lao động năm 2019, gồm 136 câu.

Câu 1. Qu ấ y rối tình dục tại nơi làm việc là?

a) hành vi c ó tính chất tình dục của người sử dụng lao động đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận.

b) hành vi c ó tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận.

c) hành vi c ó tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người lao động tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận.

Đáp án C, căn cứ Khoản 9 Điều 3 BLLĐ 2019

b) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

d) Tất cả đáp án trên

Đáp án D, căn cứ Khoản 1 Điều 5 BLLĐ 2019

(So sánh Bộ luật Lao động năm 2019 với Bộ luật Lao động năm 2012)

Câu 3.Chọn đáp án đúng

a) Người lao động được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào.

b) Người lao động được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.

c) Người lao động được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật cho phép.

Đáp án B

Khoản 1 Điều 10 BLLĐ 2019

Câu 4. Hình thức của hợp đồng lao động gồm?

a) Bằng văn bản b) Bằng lời nói c) Cả 2 đáp án trên

Đáp án C, căn cứ Điều 14 BLLĐ 2019

(Tải Slide bài giảng tuyên truyền Bộ luật Lao động năm 2019 )

Câu 5. Hợp đồng lao động bằng lời nói áp dụng trong trường hợp nào? a) đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

b) đối với hợp đồng có thời hạn dưới 03 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

c) đối với hợp đồng có thời hạn dưới 06 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

Đáp án A, căn cứ khoản 2 Điều 14 BLLĐ 2019

Câu 6. Hợp đồng lao động được chia làm mấy loại?

a) 2 b) 3 c) 4

Đáp án A (HĐ xã định thời hạn và HĐ không xác định thời hạn), căn cứ Điều 20 BLLĐ 2019

Câu 7. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới bao nhiêu tháng?

a) 01 tháng. b) 02 tháng c) 03 tháng d) 06 tháng

Đáp án A, căn cứ Khoản 3 Điều 24 BLLĐ 2019

Câu 8. Thời gian thử việc đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đ ẳ ng tr ở lên là bao nhiêu ngày?

a) Không quá 50 ngày b) Không quá 60 ngày c) Không quá 70 ngày

Đáp án B, căn cứ Khoản 2 Điều 25 BLLĐ 2019

Câu 9. Thời gian thử việc đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ là bao nhiêu ngày?

a) Không quá 30 ngày b) Không quá 40 ngày c) Không quá 50 ngày

Đáp án B, căn cứ Khoản 3 Điều 25 BLLĐ 2019

Câu 10. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng bao nhiêu phần trăm mức lương của công việc đó.

a) bằng 85% b) bằng 90% c) bằng 95%

Đáp án A, căn cứ Điều 26 BLLĐ 2019

(Phạt đến 50 triệu đồng nếu chậm trả lương cho người lao động)

b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự

c) Phụ nữ đang nuôi con nhỏ

Đáp án C, căn cứ khoản 1 Điều 30 BLLĐ 2019

Câu 12. Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Người lao động có quyền đ ơ n phư ơn g chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo tr ước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?

a) Ít nhất 30 ngày b) Ít nhất 45 ngày c) Ít nhất 60 ngày

Đáp án B, căn cứ khoản 1 Điều 35 BLLĐ 2019

Câu 13. Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, Người lao động có quyền đ ơ n phư ơn g chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo tr ước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?

a) Ít nhất 30 ngày b) Ít nhất 45 ngày c) Ít nhất 60 ngày

Đáp án A , căn cứ khoản 1 Điều 35 BLLĐ 2019

Câu 14. Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng, Người lao động có quyền đ ơ n phư ơn g chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo tr ước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?

a) Ít nhất 03 ngày làm việc b) Ít nhất 05 ngày làm việc

c) Ít nhất 10 ngày làm việc

Đáp án A , căn cứ khoản 1 Điều 35 BLLĐ 2019

Câu 15. Thời giờ làm việc bình thường không quá?

a) 08 giờ tr ong 01 ngày và không quá 56 giờ trong 01 tuần

b) 08 giờ tr ong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần

c) 08 giờ tr ong 01 ngày và không quá 40 giờ trong 01 tuần

Đáp án B, căn cứ Điều 105 BLLĐ 2019

Câu 16. Người lao động là người Việt Nam được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày trong những ngày lễ tết của năm?

a) 10 ngày b) 11 ngày c) 12 ngày

Đáp án B, căn cứ Điều 112 BLLĐ 2019

Câu 17. Người lao động kết hôn thì được nghỉ hưởng nguyên lương mấy ngày?

a) 2 ngày b) 3 ngày c) 4 ngày

Đáp án B, căn cứ Điều 115 BLLĐ 2019

Câu 18. Hình thức xử lý kỷ luật lao động bao gồm?

a) Khiển trách; Cảnh cáo; Kéo dài thời hạn n â ng lương không quá 06 tháng; Cách chức; Sa thải

a) Khiển trách; Kéo dài thời hạn n â ng lương không quá 06 tháng; Cách chức; Buộc thôi việc; Sa thải

Đáp án A, căn cứ Điều 124 BLLĐ 2019

(Bất cập trong xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức và người lao động )

Câu 19. Người lao động có hành vi đánh bạc tại nơi làm việc thì bị hình thức kỷ luật nào?

a) Khiển trách

Đáp án , căn cứ Điều 125 BLLĐ 2019

Câu 20. Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là bao nhiêu tháng?

a) 04 tháng b) 05 tháng c) 06 tháng

Đáp án C, căn cứ Điều 139 BLLĐ 2019

Câu 21.. Không được đình công ở nơi sử dụng lao động trong trường hợp nào?

a) việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng

b) việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, sức khỏe của con người

c) việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người

Đáp án C

Câu 22. Khi xét thấy cuộc đình công có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng cho nền kinh tế quốc dân, lợi ích công cộng, đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người thì ai co quyền quyết định hoãn hoặc ngừng đình công?

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

c) Giám đốc Doanh nghiệp nơi có công nhân đình công

Đáp án A

Câu 23. Ít nhất là bao nhiêu ngày làm việc trước ngày bắt đầu đình công, tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công phải gửi văn bản về việc quyết định đình công cho người sử dụng lao động, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

a) 03 ngày làm việc b) 05 ngày làm việc c) 10 ngày làm việc

Đáp án B

Câu 24. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân bao gồm?

a)Hòa giải viên lao động; Hội đồng trọng tài lao động

b) Hội đồng trọng tài lao động; Tòa án nhân dân.

c)Hòa giải viên lao động; Hội đồng trọng tài lao động; Tòa án nhân dân.

Đáp án C

Câu 25. Thẩm quyền bổ nhiệ Hòa giải viên lao động?

a) Chủ tịch UBND cấp tỉnh b) Chủ tịch UBND cấp huyện c) Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Đáp án A

Liên hệ mail: kesitinh355@gmail.com hoặc zalo 0935634572 để tải Slide bài giảng Bộ luật Lao động năm 2019

Câu 26. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ bao nhiêu tuổi đối với lao động nam vào năm 2028?

a) 60 tuổi b) 61 tuổi c) 62 tuổi d) 63 tuổi

Đáp án C

Câu 27. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ bao nhiêu tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035?

a) 60 tuổi b) 61 tuổi c) 62 tuổi d) 63 tuổi

Đáp án A

Câu 28. Hình thức Hợp đồng lao động đối với người giúp việc gia đình dưới 1 tháng là?

a) Hợp đồng bằng văn bản b) Hợp đồng bằng lời nói c) Cả a và b

Đáp án A

Câu 29. Hình thức hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 18 tuổi có thời gian làm việc dưới 01 tháng là?

a) Hợp đồng bằng văn bản b) Hợp đồng bằng lời nói c) Cả a và b

Đáp án A

Câu 30. Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá bao nhiêu giờ trong 01 ngày?

a) 03 giờ b) 04 giờ c) 5 giờ d) 6 giờ

Đáp án B

Liên hệ kesitinh355@gmail.com hoặc zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu Bộ luật Lao động năm 2019 gồm 136 câu hỏi và đáp án.

Bộ Câu Hỏi “Tìm Hiểu Pháp Luật Về Giao Thông Đường Bộ 2009”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAISỞ TƯ PHÁP(((

BỘ CÂU HỎI TÌM HIỂU PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ NĂM 2009(Dành cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông)

Pleiku, tháng 9 năm 2009Câu 1: Đường bộ gồm những loại đường nào?a/ Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ;b/ Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ;c/ Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.

Câu 2: Phương tiện giao thông đường bộ gồm những phương tiện nào?a/ Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ;b/ Phương tiện tham gia giao thông đường bộ;c/ Phương tiện tham gia giao thông đường bộ và các phương tiện khác tham gia giao thông đường bộ.

Câu 3: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm những phương tiện nào?a/ Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; b/ Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và xe máy chuyên dùng;c/ xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Câu 4: Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (gọi là xe thô sơ) gồm những phương tiện nào?a/ Xe đạp, xe xích lô, xe súc vật kéo;b/ Xe đạp, xe máy điện, xe xích lô, xe lăn chuyên dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo;c/ Xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.

Câu 5: Xe máy chuyên dùng gồm những loại xe nào?a/ Xe máy thi công, máy kéo, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; b/ Xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường b;c/ Xe máy thi công, máy kéo, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe tương tự.

Câu 6: Người tham gia giao thông gồm những thành phần nào?a/ Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ, người đi bộ trên đường bộ;b/ Người điều khiển, dẫn dắt súc vật;c/ Cả a và b.

Câu 7: Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy phải làm gì?a/ Phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách;b/ Không phải đội mũ bảo hiểm;c/ Chỉ đội mũ bảo hiểm khi có lực lượng cảnh sát giao thông tuần tra kiểm soát trên đường.

Câu 8: Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải làm gì? a/ Phải đội mũ bảo hiểm nhưng không cần cài quai đúng quy cách;b/ Phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách;c/ Chỉ người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.

Câu 9: Người đi bộ phải đi như thế nào theo đúng quy định của pháp luật?a/ Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường;b/ Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ đi theo ý thích miễn là cảm thấy an toàn;c/ Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải tự chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi đi trên đường.

Câu 10: Người điều khiển giao thông gồm những thành phần nào?a/ Cảnh sát giao thông, Lực lượng Dân quân tự vệ, tình nguyện viên;b/ Cảnh sát