Những câu hỏi trắc nghiệm về Luật trẻ em có đáp án
Câu hỏi về luật trẻ em 2016
Chương I: Những quy định chung
( Đáp án: B. Theo Điều 1: Trẻ em; Chương I- Những quy định chung)
Câu 2: Thế nào là bảo vệ trẻ em?
A. Là việc thực hiện các biện pháp phù hợp để bảo đảm trẻ em được sống an toàn, lành mạnh.
B. Là phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm hại trẻ em.
C. Trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
D. Cả 3 ý trên.
( Đáp án: D. Theo khoản 1, Điều 4, Chương I- Những quy định chung.
Bảo vệ trẻ em là việc thực hiện các biện pháp phù hợp để bảo đảm trẻ em được sống an toàn, lành mạnh; phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm hại trẻ em; Trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt)
Câu 3: Theo Luật trẻ em, “p(Đáp án: C. Theo khoản 2, Điều 4, chương I- Những quy định chung. Phát triển toàn diện trẻ em là sự phát triển đồng thời cả về thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức và mối quan hệ xã hội của trẻ em) Câu 4: Theo Luật trẻ em, “chăm sóc thay thế” được hiểu như thế nào? hát triển toàn diện trẻ em” được hiểu như thế nào ?
A. Là việc tổ chức, gia đình, cá nhân nhận trẻ em về chăm sóc, nuôi dưỡng khi trẻ em không còn cha mẹ
B. Trẻ em không được hoặc không thể sống cùng cha đẻ, mẹ đẻ
C. Trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang nhằm bảo đảm sự an toàn và lợi ích tốt nhất của trẻ em
D. Tất cả các ý trên.
( Đáp án: D. Theo khoản 3, Điều 4, Chương I- Những quy định chung.
Câu 5: Người chăm sóc trẻ em là người như thế nào?
Chăm sóc thay thế là việc tổ chức, gia đình, cá nhân nhận trẻ em về chăm sóc, nuôi dưỡng khi trẻ em không còn cha mẹ; Trẻ em không được hoặc không thể sống cùng cha đẻ, mẹ đẻ; Trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, xung đột vũ trang nhằm bảo đảm sự an toàn và lợi ích tốt nhất của trẻ em.)
A. Là người đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc trẻ em, bao gồm người giám hộ của trẻ em
B. Người nhận chăm sóc thay thế hoặc người được giao trách nhiệm cùng với cha, mẹ của trẻ em cấp dưỡng, chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
C. Cả 2 ý trên.
( Đáp án: C. Theo khoản 4, Điều 1, Chương I- Những quy định chung.
Câu 6: Hành vi nào sau đây được coi là xâm hại trẻ em ?
Người chăm sóc trẻ em là người đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc trẻ em, bao gồm người giám hộ của trẻ em; người nhận chăm sóc thay thế hoặc người được giao trách nhiệm cùng với cha, mẹ của trẻ em cấp dưỡng, chăm sóc, bảo vệ trẻ em)
A. Là hành vi gây tổn hại về thể chất, tình cảm, tâm lý, danh dự, nhân phẩm của trẻ em dưới các hình thức bạo lực, bóc lột, xâm hại tình dục, mua bán, bỏ rơi bỏ mặc trẻ em và các hình thức gây tổn hại khác.
B. Là hành vi gây tổn hại về thể chất, tình cảm, tâm lý.
C. Là hành vi gây bạo lực, bóc lột, xâm hại tình dục, mua bán.
Câu 7: Bạo lực trẻ emCâu 8: Theo Luật Trẻ em, “bóc lột trẻ em” là hành vi nào? được hiểu là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của trẻ em. Đúng hay sai?
D. Là các hành vi gây thương tổn.
( Đáp án: A. Theo khoản 5, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)
( Đáp án: A. Theo khoản 6, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)
Câu 9: Theo Luật Trẻ em, như thế nào là xâm hại tình dục trẻ em?
A. Bắt trẻ em lao động trái quy định của pháp luật về lao động
B. Trình diễn hoặc sản xuất sản phẩm khiêu dâm; tổ chức, hỗ trợ hoạt động du lịch nhằm mục đích xâm hại tình dục trẻ em
C. Cho, nhận hoặc cung cấp trẻ em để hoạt động mại dâm và các hành vi khác sử dụng trẻ em để trục lợi.
D. Cả 3 đáp án trên.
( Đáp án: D. Theo khoản 7, Điều 1, Chương I- Những quy định chung.
Bóc lột trẻ em là hành vi bắt trẻ em lao động trái quy định của pháp luật về lao động; trình diễn hoặc sản xuất sản phẩm khiêu dâm; tổ chức, hỗ trợ hoạt động du lịch nhằm Mục đích xâm hại tình dục trẻ em; cho, nhận hoặc cung cấp trẻ em để hoạt động mại dâm và các hành vi khác sử dụng trẻ em để trục lợi.)
B. Hiếp dâm, cưỡng dâm, giao cấu, dâm ô với trẻ em và sử dụng trẻ em vào Mục đích mại dâm, khiêu dâm dưới mọi hình thức.
C. Ý kiến khác
( Đáp án: D. Theo khoản 8, Điều 1, Chương I- Những quy định chung.
A. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
Câu 2: Trẻ em có quyền được khai sinh, khai tử, có họ, tên, có quốc tịch; được xác định cha, mẹ, dân tộc, giới tính theo quy định của pháp luật. Có hay không?
B. Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
C. Trẻ em khuyết tật
D. Trẻ em hòa nhập cộng đồng
( Đáp án: A. Theo khoản 10, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)
( Đáp án: A theo khoản 11, Điều 1, Chương I- Những quy định chung)
( Đáp án: C. Theo khoản 1, Điều 11, Chương I- Những quy định chung)
A. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
Câu 4: Quyền của trẻ em khuyết tật là gì ?
B. Quyền sống
C. Quyền vui chơi, giải trí
D. Quyền được chăm sóc sức khỏe
( Đáp án: B. Theo Điều 12, Chương II – Quyền và bổn phận của trẻ em)
( Đáp án: A. Theo Điều 13, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em)
Câu 5: Bổn phận của trẻ em đối với gia đình được hiểu như thế nào?
Câu 3: Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí; được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi. Thuộc quyền nào của trẻ em ?
A.Quyền về tài sản
B. Quyền được giáo dục, học tập, phát triển năng khiếu
C. Quyền vui chơi, giải trí
Câu 6: Tôn trọng quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác; chấp hành quy định về an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ, giữ gìn, sử dụng tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng và độ tuổi của trẻ em. Là bổn phận của trẻ em đối với ai?
D. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội
( Đáp án: C. Theo Điều 17, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em)
A. Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật.
B. Được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội.
Chương III: Chăm sóc và giáo dục trẻ em Câu 1: Theo Luật trẻ em “Nhà nước có chính sách trợ cấp, trợ giúp ban hành tiêu chuẩn , quy chuẩn để thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo độ tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Nhà nước khuyến khích cơ quan,tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia trợ giúp, chăm sóc trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ về đất đai, thuế, tín dụng cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định của pháp luật” là :
C. Cả A và B
( Đáp án: C. Theo Điều 35, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em.
Trẻ em khuyết tật được hưởng đầy đủ các quyền của trẻ em và quyền của người khuyết tật theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ, chăm sóc, giáo dục đặc biệt để phục hồi chức năng, phát triển khả năng tự lực và hòa nhập xã hội)
A. Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
B. Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và sự phát triển của trẻ em.
Câu 2: Nhà nước có chính sách, biện pháp tư vấn, sàng lọc, chẩn đoán, Điều trị trước sinh và sơ sinh; giảm tỷ lệ tử vong trẻ em, đặc biệt là tử vong trẻ sơ sinh; xóa bỏ phong tục, tập quán có hại, ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ em. Đúng hay sai? Câu 3: Nhà nước quy định môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường, là nội dung?
C. Yêu thương, quan tâm, chia sẻ tình cảm nguyện vọng với cha mẹ, các thành viên trong gia đình, dòng họ.
D. Cả 3 ý trên.
( Đáp án: D. Theo Điều 37, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em)
A. Bổn phận của trẻ em với quê hương, đất nước
Câu 4: Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bố trí quỹ đất, đầu tư xây dựng Điểm vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao cho trẻ em; bảo đảm Điều kiện, thời gian, thời Điểm thích hợp để trẻ em được tham gia hoạt động tại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. Đúng hay sai? (Đáp án: A. Theo Khoản 2, Điều 4Chương IV: Bảo vệ trẻ em Câu 1: Bảo vệ trẻ em được thực hiện theo bao nhiêu cấp độ? , Chương III- Chăm sóc và giáo dục trẻ em) Câu 2: Cấp độ phòng ngừa được hiểu như thế nào ?
B. Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội
C. Bổn phận của trẻ em đối với bản thân
D. Bổn phận của trẻ em đối với gia đình
( Đáp án: B. Theo Điều 39, Chương II- Quyền và bổn phận của trẻ em)
A. Bảo đảm về chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em.
Câu 3: Các biện pháp bảo vệ trẻ em cấp độ hỗ trợ bao gồm ?
B. Bảo đảm về chăm sóc sức khỏe trẻ em
C. Bảo đảm về giáo dục cho trẻ em
D. Bảo đảm thông tin, truyền thông cho trẻ em.
( Đáp án: A. Theo Điều 42, Chương III- Chăm sóc và giáo dục trẻ em)
Câu 4: Theo Luật trẻ em, “cấp độ can thiệp” được qui định như thế nào?
( Đáp án: A. Theo Khoản 4, Điều 43, Chương III- Chăm sóc và giáo dục trẻ em)
A. Bảo đảm về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
B. Bảo đảm Điều kiện vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao, du lịch cho trẻ em
C. Bảo đảm thông tin, truyền thông cho trẻ em
D. Bảo đảm về giáo dục cho trẻ em.
Chương V: Trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em Câu 1: Tổ chức nào đại diện tiếng nói, nguyện vọng của trẻ em và giám sát việc thực hiện quyền trẻ em theo ý kiến, nguyện vọng của trẻ em ?
( Đáp án: D. Theo khoản 4, Điều 44, Chương III- Chăm sóc và giáo dục trẻ em)
(Đáp án: B. Theo Khoản 1, Điều 47, Chương IV- Bảo vệ trẻ em)
A. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với cộng đồng, gia đình và mọi trẻ em nhằm nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức về bảo vệ trẻ em, xây dựng môi trường sống an toàn, lành mạnh cho trẻ em, giảm thiểu nguy cơ trẻ em bị xâm hại hoặc rơi vào hoàn cảnh đặc biệt.
B. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nhằm kịp thời phát hiện, giảm thiểu hoặc loại bỏ nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em.
C. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em và gia đình trẻ em bị xâm hại nhằm ngăn chặn hành vi xâm hại; hỗ trợ chăm sóc phục hồi, tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
Chương VI: Câu 1: Trách nhiệm của tòa án nhân dân các cấp trong việc thực hiện quyền và bổn phận trẻ em như thế nào? TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CƠ SỞ GIÁO DỤC, GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG VIỆC THỰC HIỆN QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM
D. Ý kiến khác
(Đáp án: A. Theo Khoản 1, Điều 48, Chương IV- Bảo vệ trẻ em)
a) Cảnh báo về nguy cơ trẻ em bị xâm hại; tư vấn kiến thức, kỹ năng, biện pháp can thiệp nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu nguy cơ xâm hại trẻ em cho cha, mẹ, giáo viên, người chăm sóc trẻ em, người làm việc trong cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em và trẻ em nhằm tạo lập lại môi trường sống an toàn cho trẻ em có nguy cơ bị xâm hại;
Câu 3: Bộ Y tế có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền và bổn phận trẻ em?
c) Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của Luật này;
d) Hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và gia đình của trẻ em được tiếp cận chính sách trợ giúp xã hội và các nguồn trợ giúp khác nhằm cải thiện Điều kiện sống cho trẻ em.
Đáp án: A. (theo Khoản 2, Điều 49- Cấp độ hỗ trợ, Chương IV- Bảo vệ trẻ em)
A. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nhằm kịp thời phát hiện, giảm thiểu hoặc loại bỏ nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em.
B. Gồm các biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với trẻ em và gia đình trẻ em bị xâm hại nhằm ngăn chặn hành vi xâm hại; hỗ trợ chăm sóc phục hồi, tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
C. Coi trọng phòng ngừa, ngăn chặn nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em; kịp thời can thiệp, giải quyết để giảm thiểu hậu quả; tích cực hỗ trợ để phục hồi, tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
D. Ý kiến khác
( Đáp án: B. Theo Điều 50 – Cấp độ can thiệp, Chương IV- Bảo vệ trẻ em)
A. Bộ Giáo dục& Đào tạo
B. Bộ Lao động Thương binh &Xã hội
C. Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
D. Bộ Công an
(Đáp án: B. Theo Điều 77, Tổ chức đại diện tiếng nói, nguyện vọng trẻ em, Chương V- Trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em)
A. Bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
B. Yêu cầu và biện pháp tư pháp cho trẻ em để tiến hành xét xử hành vi vi phạm quyền trẻ em, trẻ em vi phạm pháp luật.
D. Tất cả các ý trên.
( Đáp án: D. Theo Khoản 1, Điều 81. Chương VI – Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân trong việc thực hiện quyền và bổn phận trẻ em).
( Đáp án: A. Theo Khoản 4, Điều 79, Mục 1- Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức)
A. Chủ trì, hướng dẫn việc đăng ký khai sinh, giải quyết các vấn đề về quốc tịch của trẻ em, xác định cha, mẹ cho trẻ em
B. Bảo đảm trẻ em được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng và công bằng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật. .
C. Quản lý và hướng dẫn sử dụng thiết bị, đồ chơi sử dụng trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền quản lý.
D. Bảo đảm trẻ em được vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch.
( Đáp án: B. Theo Khoản 1, Điều 84, Chương VI- Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em)