--- Bài mới hơn ---
So Sánh Apple Watch Series 3 Và 4 – Nên Mua Phiên Bản Nào?
Sự Giống Nhau Trong Tiếng Tiếng Anh
Giống Nhau Trong Tiếng Tiếng Anh
Điểm Giống Và Khác Nhau Giữa Bảo Hiểm Nhân Thọ Và Phi Nhân Thọ
Một Số Đánh Giá Về 40 Năm Cải Cách Mở Cửa Ở Trung Quốc
I. Ancol - định nghĩa, phân loại và danh pháp
1. Định nghĩa ancol là gì?
– Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết với nguyên tử C no của gốc hiđrocacbon.
2. Bậc của Ancol, phân loại ancol
– Dựa vào số nhóm -OH trong phân tử các ancol được phân làm ancol đơn chức và ancol đa chức.
– Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm -OH.
– Ancol no đơn chức mạch hở: Phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với gốc Ankyl: CnH2n+1-OH
Ví dụ: CH3-OH, C3H7-OH,…
– Ancol không no, đơn chức, mạch hở: Phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hidrocacbon không no.
Ví dụ: CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH=CH-CH2-OH, …
– Ancol thơm, đơn chức: Phân tử có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzen
Ví dụ: C6H5-CH2-OH (ancol benzyic)
– Ancol vòng no, đơn chức: Phân tử có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc nhóm hidrocacbon vòng no:
Ví dụ: C6H11OH xiclohexanol
– Ancol đa chức: Phân tử có 2 hay nhiều nhóm -OH ancol
Ví dụ: HO-CH2-CH2-OH etylen glicol ; HO-CH2-CH2OH- CH2-OH glixerol ;
3. Danh pháp
a) Tên thay thế
Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
b) Tên thường
Tên thường = ancol (rượu) + Tên gốc hiđrocacbon + ic
Chú ý: Một số ancol có tên riêng cần nhớ:
CH2OH-CH2OH : Etilenglicol
CH2OH-CHOH-CH2OH : Glixerin (Glixerol)
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH : Ancol isoamylic
II. Tính chất vật lý của Ancol
1. Trạng thái của ancol
– Từ C1 đến C12 là chất lỏng, từ C13 trở lên là chất rắn.
2. Nhiệt độ sôi của ancol
– Giải thích: nhiệt độ sôi của một chất thường phụ thuộc vào các yếu tố:
+ M: M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
+ Số liên kết hiđro: càng nhiều liên kết H thì nhiệt độ sôi càng cao.
+ Độ bền của liên kết hiđro: liên kết H càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.
3. Độ tan của ancol
– Ancol có 1, 2, 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.
– Ancol có càng nhiều C, độ tan trong nước càng giảm vì tính kị nước của gốc hiđrocacbon tăng.
III. Tính chất hóa học của Ancol
1. Ancol phản ứng với kim loại kiềm (Ancol + Na).
– phản ứng của Ancol + Na
R(OH)z + zNa → R(ONa)z + z/2H2↑
– Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH mà ngược lại natri ancolat bị phân hủy hoàn toàn
R(ONa)z + zH2O → R(OH)z + zNaOH
Chú ý: – Trong phản ứng của ancol với Na:
mbình Na tăng = mAncol - mH2 = nAncol.(MR + 16z).
mbình Ancol tăng = mNa - mH2 = nAncol.22z.
– Nếu cho dung dịch ancol phản ứng với Na thì ngoài phản ứng của ancol còn có phản ứng của H2O với Na.
– Số nhóm chức Ancol = 2.nH2/nAncol.
2. Ancol phản ứng với axit
a) Ancol phản ứng với axit vô cơ HX (Ancol + H2SO4, Ancol + HCl)
CnH2n+2-2k-z(OH)z + (z + k)HX → CnH2n + 2 – zXz + k
→ số nguyên tử X bằng tổng số nhóm OH và số liên kết pi.
b) Ancol phản ứng với axit hữu cơ (phản ứng este hóa)
ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O
yR(OH)x + xR’(COOH)y ↔ R’x(COO)xyRy + xyH2O
* Chú ý:
– Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.
– Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.
3. Phản ứng tách nước (đề hiđrat hóa)
a) Tách nước từ 1 phân tử ancol tạo anken của ancol no, đơn chức, mạch hở.
– Điều kiện của ancol tham gia phản ứng: ancol có Hα.
* Chú ý:
– Nếu ancol no, đơn chức mạch hở không tách nước tạo anken thì Ancol đó không có Hα (là CH3OH hoặc ancol mà nguyên tử C liên kết với OH chỉ liên kết với C bậc 3 khác).
– Nếu một ancol tách nước tạo ra hỗn hợp nhiều anken thì đó là ancol bậc cao (bậc II, bậc III) và mạch C không đối xứng qua C liên kết với OH.
– Nhiều ancol tách nước tạo ra một anken thì xảy ra các khả năng sau:
+ Có ancol không tách nước.
+ Các ancol là đồng phân của nhau.
– Sản phẩm chính trong quá trình tách nước theo quy tắc Zaixep.
mAncol = manken + mH2O + mAncol dư
nancol phản ứng = nanken = nnước
– Các phản ứng tách nước đặc biệt:
CH2OH-CH2OH → CH3CHO + H2O
CH2OH-CHOH-CH2OH → CH2=CH-CHO + 2H2O
b) Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo ete
ROH + ROH → ROR + H2O (H2SO4 đặc; 1400C)
ROH + R’OH → ROR’ + H2O (H2SO4 đặc; 1400C)
Chú ý:
– Từ n ancol khác nhau khi tách nước ta thu được n.(n + 1)/2 ete trong đó có n ete đối xứng.
– Nếu tách nước thu được các ete có số mol bằng nhau thì các ancol tham gia phản ứng cũng có số mol bằng nhau và nAncol = 2.nete = 2.nH2O và nAncol = mete + nH2O + mAncol dư.
4. Phản ứng oxi hóa (Ancol + O2)
a) Oxi hóa hoàn toàn
CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O
Chú ý:
– Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng.
b) Oxi hóa không hoàn toàn (Ancol + CuO hoặc O2 có xúc tác là Cu)
– Ancol bậc I + CuO tạo anđehit:
RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
– Ancol bậc II + CuO tạo xeton:
RCHOHR’ + CuO → RCOR’ + Cu + H2O
– Ancol bậc III không bị oxi hóa bằng CuO.
* Chú ý: mchất rắn giảm = mCuO phản ứng - mCu tạo thành = 16.nAncol đơn chức.
5. Phản ứng riêng của một số loại ancol
a) Ancol etylic CH3CH2OH:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (men giấm)
2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 (Al2O3, ZnO, 4500C)
b) Ancol không no có phản ứng như hidrocacbon tương ứng
– Phản ứng với Hidro, alylic CH2 = CH – CH2OH: Ancol + H2
CH2=CH-CH2OH + H2 → CH3-CH2-CH2OH (Ni, t0)
– Phản ứng với Brom: Ancol + Br2
CH2=CH-CH2OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2OH
– Phản ứng với dd thuốc tím: Ancol + KMnO4
3CH2=CH-CH2OH + 2KMnO4 + 4H2O → 3C3H5(OH)3 + 2KOH + 2MnO2
c) Ancol đa chức có các nhóm OH liền kề: tạo dung dịch màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường:
2R(OH)2 + Cu(OH)2 → 2Cu + 2H2O
– Đốt 2 chất còn lại, rồi cho sản phẩm qua dd nước vôi trong, chất nào sản phẩm sinh ra làm đục nước vôi trong là C2H5OH, còn lại là H2O
C2H5OH + 3O2 <img title="small overset{t^{0}}{
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Bài 5 trang 187 SGK Hóa 11: Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?
b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
* Lời giải bài 5 trang 187 SGK Hóa 11:
a) Gọi số mol của etanol và propan-1-ol lần lượt là x và y (mol)
– Phương trình phản ứng:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2↑
x 0,5x (mol)
CH3CH2CH2OH + Na → CH3CH2CH2ONa + ½ H2↑
y 0,5y (mol)
– Theo bài ra: nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 (mol).
– Theo PTPƯ: nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,125 (1)
– Theo bài ra và theo PTPƯ: mx = 46x + 60y = 12,2 (2)
– Giải hệ PT gồm (1) và (2) ta được: x = 0,2 và y = 0,05 (mol).
⇒ mC2H5OH = 0,2.46 = 9,2 (g). ⇒ mCH3CH2CH2OH = 3 (g).
⇒ %mC2H5OH = (9,2/12,2).100% = 75,4%
⇒ %mCH3CH2CH2OH = 100% – 75,4% = 25,6%
b) Phương trình phản ứng
C2H5OH + CuO <img title="small overset{t^{0}}{
CH3CH2CH2OH + CuO <img title="small overset{t^{0}}{
Bài 6 trang 187 SGK Hóa 11: Oxi hoá hoàn toàn 0,60(g) một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình 91 đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.
a. Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.
b. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A.
c. Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđehit tương ứng. Gọi tên của A?
* Lời giải bài 6 trang 187 SGK Hóa 11:
a) Sản phẩm oxi hóa gồm CO2 và H2O đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thụ làm bình (1) tăng mH2O = 0,72 (g) ; qua bình (2) CO2 bị hấp thụ bởi dung dịch KOH, mCO2 = 1,32 (g).
2CxHyO + <img title=" iny left ( frac{4x+y-2}{2}
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
b) Theo bài ra: nH2O = 0,72/18 = 0,04 (mol)
nCO2 = 1,32/44 = 0,03 (mol)
– Theo định luật bảo toàn khối lượng: mO (trong A) = mA – mC - mH
⇒ mO (trong A) = 0,6 – 0,03.12 – 0,04.2= 0,16 (g).
⇒ nO = 0,16/16 = 0,01 (mol).
– Gọi CTPT của ancol A đơn chức là CxHyO : 0,01 (mol) (Vì ancol đơn chức nên nA = nO)
⇒ x = nCO2/nA = 0,03/0,01 = 3
⇒ y = 2nH2O/nA = 0,08/0,01 = 8
– CTPT của A là: C3H7OH
– CTCT có thể có của A là: CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3
c) Khi cho A tác dụng với CuO, đun nóng được một anđehit ⇒ A là Ancol bậc 1
= PTHH: CH3CH2CH2OH + CuO <img title="small overset{t^{0}}{
Bài 7 trang 187 SGK Hóa 11: Từ 1,00 tấn tinh bột chứa 5,0% chất xơ (Không bị biến đổi) có thể sản xuất đưuọc bao nhiêu lit etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình là 80,0% và khối lượng riêng của etanol là D = 0,789 g/ml.
* Lời giải bài 7 trang 187 SGK Hóa 11:
– Phương trình hóa học:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (2)
– Theo bài ra: mxơ = 0,05. 106 (g)
⇒ m tinh bột = 1.106 - 0,05.106 = 0,95.106 (g)
Từ (1) và (2) ta có:
– Mà hiệu suất đạt 80% nên lượng ancol thực tế thu được là:
Bài 9 trang 187 SGK Hóa 11: Cho 3,70gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư có thấy 0,56 lit khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O ; B. C3H10O
C. C4H10O ; D. C4H8O
Hãy chọn đáp án đúng
* Lời giải bài 9 trang 187 SGK Hóa 11:
– Phương trình phản ứng
2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2↑
0,05 0,025 (mol)
- Theo bài ra: nH2 = 0,56/22,4 = 0,025 (mol).
– Theo PTPƯ: nR-OH = 2.nH2 = 2.0,025 = 0,05 (mol).
⇒ MROH = 3,7/0,05 = 74 (g/mol).
⇒ Ancol no đơn chức có công thức: CnH2n + 1OH ⇒ 14n + 18 = 74 ⇒ n = 4
⇒ Vậy công thức phân tử của X là: C4H10O
--- Bài cũ hơn ---
50 Câu Trắc Nghiệm Hoá 11 Chương Sự Điện Li (Đáp Án Chi Tiết)
Cách Kiểm Tra Tai Nghe Airpods Chính Hãng “Chuẩn Không Cần Chỉnh”
“Nguyên Quán” Và “Quê Quán” Khác Nhau Như Thế Nào?
So Sánh Tế Bào Nhân Thực Và Tế Bào Nhân Sơ
Cấu Trúc Của Tế Bào Nhân Sơ