--- Bài mới hơn ---
Sự Biến Đổi Tính Kim Loại, Tính Phi Kim Của Các Nguyên Tố Hóa Học. Định Luật Tuần Hoàn
Nhận Biết Kim Loại Và Hợp Chất Của Kim Loại
Tiểu Luận Kinh Tế Học Đại Cương
Huong Dan Giai Bai Tap Kinh Te Vĩ Mô Phan 1
Phân Biệt Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Quản Trị
– Các nguyên tố hoá học được phân làm 2 loại là Kim loại và Phi kim. Hơn 110 nguyên tố hoá học đã biết có tới gần 90 nguyên tố là Kim loại.
– Các nguyên tố kim loại có mặt ở:
° Nhóm IA (trừ hiđro), nhóm IIA, nhóm IIIA (trừ bo) và một phần nhóm IVA, VA, VIA;
° Các nhóm B (từ IB đến VIIIB);
° Họ lantan và actini được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng.
– Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1,2 hoặc 3 electron).
* Kim loại tồn tại dưới 3 dạng tinh thể phổ biến
– Mạng lăng trụ lục giác đều (lục phương) có độ đặc khít 74%, các nguyên tử ion kim loại ở đỉnh, giữa 2 mặt đáy và giữa 2 đáy của hình lăng trụ. Ví dụ như các kim loại Be, Mg, Zn,…
– Mạng lập phương tâm khối có có độ đặc khít 68%, các nguyên tử ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương. Ví dụ như: Na, K, Li, …
⇒ Liên kết kim loại: là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
III. Bài tập vận dụng Cấu tạo của kim loại
Bài 1 trang 82 SGK hóa 12: Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
♦ Trong bảng tuần hoàn có gần 90 nguyên tố kim loại, chúng nằm ở các vị trí như sau:
– Nhóm IA (trừ hiđro) và nhóm IIA.
– Nhóm IIIA (trừ Bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
– Các nhóm B từ IB đến VIIIB.
– Họ lantan và họ actini được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.
Bài 2 trang 82 SGK hóa 12: Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào ?
♦ Cấu tạo của nguyên tử kim loại.
– Có số electron hóa trị ít (1-3e ở lớp ngoài cùng).
– Trong cùng một chu kì các nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tố phi kim trong cùng chu kì.
♦ Cấu tạo tinh thể kim loại.
– Kim loại có cấu tạo mạng tinh thể.
– Có 3 loại kiểu mạng tinh thể phổ biến là : Mạng tinh thể luc phương , mạng tinh thể lập phương tâm diện, mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Bài 3 trang 82 SGK hóa 12: Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị ?
* Liên kết kim loại là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do và các ion dương, kết dính các ion dương kim loại với nhau.
* So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị:
° Giống nhau: có sự dùng chung electron.
° Khác nhau:
– Liên kết cộng hóa trị: sự dùng chung electron giũa hai nguyên tử tham gia liên kết.
– Liên kết kim loại: sự dùng chung electron toàn bộ electron trong nguyên tử kim loại.
* So sánh liên kết kim loại với liên kết ion.
° Giống nhau: đều là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện.
° Khác nhau:
– Liên kết ion: do lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu.
– Liên kết kim loại: lực hút tĩnh điện sinh ra do các electron tự do trong kim loại và ion dương kim loại.
Bài 4 trang 82 SGK hóa 12: Mạng tinh thể kim loại gồm có:
A. Nguyên tử, ion kim loại và ác electron độc thân
B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
D. Ion kim loại và các electron độc thân.
– Đáp án đúng: B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
Bài 5 trang 82 SGK hóa 12: Cho cấu hình electron :1s 22s 22p 6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên.
Bài 6 trang 82 SGK hóa 12: Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Nguyên tử P là
A. F. B. Na.
C. K. D. Cl.
– Đáp án đúng: B. Na.
Bài 7 trang 82 SGK hóa 12: Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150ml dung dịch H 2SO 4 0,5M. Muốn trung hòa axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là :
A. Ba. B. Ca.
C. Mg. D. Be.
– Đáp án đúng: C. Mg.
– Gọi kim loại cần tìm là R. Ta có, các PTPƯ:
– Theo bài ra, ta có: Số mol H 2SO 4 là n H2SO4 = C M.V = 0,5.0,15 = 0,075 (mol).
– Số mol NaOH là n NaOH = C M.V = 1.0,03 = 0,03 (mol).
– Số mol H 2SO 4 tham gia phương trình phản ứng (1) là:
⇒ Vậy R là Mg.
Bài 8 trang 82 SGK hóa 12: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H 2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là :
A. 36,7 g. B. 35,7 g.
C. 63,7 g. D. 53,7 g.
– Theo bài ra, ta có số mol H 2 là n H2 = 0,6/2 = 0,3(mol)
– PTPƯ : Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 ↑ (1)
– Theo bài ra và theo PTPƯ thì: n H2 = x + y = 0,3 (*)
– Theo bài ra: m hh = 24x + 65y = 15,4 (**)
⇒ Giải hệ (*) và (**) ta được: x = 0,1; y =0,2
⇒ Khối lượng muối là: m muối = m MgCl2 + m ZnCl2
= 95x + 136y = 95.0,1 + 136.0,2 = 9,5 + 27,2 = 36,7(g).
Bài 9 trang 82 SGK hóa 12: Cho 12,8 gam kim loại A hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl 2 thu muối B. Hòa tan B vào nước thu được 400ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt là 12,0 gam, nồng độ FeCl 2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của kim loại B trong dung dịch C.
– Phương trình phản ứng:
0,2 0,2(mol)
x(mol) x x
– Theo bài ra, ta có: n FeCl2 = C M.V = 0,25.0,4 = 0,1(mol).
– Gọi x là số mol Fe phản ứng
– The PTPƯ thì x = n Fe = n FeCl2 = 0,1(mol).
– Theo bải ra, khối lượng kim loại tăng là: Δm = m A – m Fe = Ax – 56x = 12 – 11,2 = 0,8(g).
⇒ A.0,1 – 56.0,1 = 0,8 ⇒ 0,1.A = 6,4 ⇒ A = 64 ⇒ A là Cu
⇒ n Cu = 12,8/64 = 0,2(mol).
⇒ nồng độ mol/l CuCl 2 là C M(CuCl2)= 0,2/0,4 = 0,5M.
--- Bài cũ hơn ---
Phân Biệt Kem Chống Nắng Vật Lý Và Hóa Học Chính Xác Nhất
Phân Biệt Khiếu Nại Và Tố Cáo, Một Số Vấn Đề Cần Lưu Ý Khi Giải Quyết Khiếu Nại, Tố Cáo
Giải Sách Bài Tập Giáo Dục Công Dân 8
6 Cách Phân Biệt Air Jordan 4 Kaws Fake Hay Real
Hướng Dẫn Phân Biệt Air Jordan 6 Travis Scott Real Và Fake?