Top 8 # Xem Nhiều Nhất Phan Biet Phan Xa Co Dieu Kien Va Phan Xa Ko Dieu Kien Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Cuocthitainang2010.com

Phan Biet Phap Luat Va Dao Duc

Published on

Đạo đức và pháp luật là hại khái niệm hoàn toàn khác nhau, đứng trên phương diện pháp luật, đạo đức chỉ là tập hợp những quan điểm của một xã hội, của một tầng lớp xã hội, của một tập hợp người nhất định về thế giới, về cách sống. Nhờ đó con người điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng xã hội.

1. PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

2. TÌNH HUỐNG T Ì N H H U Ố N G TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNGTÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNHHUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG TÌNH HUỐNG

3. TÌNH HUỐNG: Vì là bạn thân thiết với nhau nên A đã cho B và C vào nhà hút ma túy, bị công an bắt quả tang. Hỏi A có vi phạm pháp luật không hay chỉ vi phạm đạo đức vì tội “nể bạn”?

5.  Là một hiện tượng xã hội phản ánh các mối quan hệ hiện thực bắt nguồn từ bản thân cuộc sống của con người.  Đạo đức là tập hợp những quan điểm của một xã hội, của một tầng lớp xã hội, của một tập hợp người nhất định về thế giới, về cách sống. Nhờ đó con người điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng xã hội.

7.  Là hệ thống các quy tắc xử sự, là công cụ điều chỉnh các quan hệ xã hội do Nhà nước ban hành, thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền và được thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế của Nhà nước.  Mỗi hình thái kinh tế – xã hội đều có một kiểu Nhà nước và một kiểu pháp luật tương ứng. Lịch sử xã hội loài người đã có các kiểu pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản và pháp luật xã hội chủ nghĩa.

8. SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA ĐẠO ĐỨC VÀ PHÁP LUẬT

9. Đều góp phần điều chỉnh hành vi con người cho phù hợp với lợi ích,yêu cầu chung của xã hội, bảo vệ trật tự kỷ cương xã hội Đều là hình thái ý thức xã hội nên chịu sự thay đổi khi tồn tại xã hội thay đổi Đều là hình thái ý thức xã hội nên chịu sự thay đổi khi tồn tại xã hội thay đổi GIỐNG NHAU:

10. ĐẠO ĐỨC PHÁP LUẬT  Ra đời trước pháp luật  Việc thực hiện mang tính tự giác  Mang tính chủ quan  Phạm vi rộng lớn  Động cơ bên trong mỗi người làm nên hành động  Ra đời khi có sự phân chia giai cấp  Mang tính bắt buộc, cưỡng chế là tất yếu  Mang tính khách quan  Phạm vi hẹp, vì có điều luật vi phạm đạo đức  Do tác động bên ngoài , dẫn tới hành vi KHÁC NHAU:

11. GIẢI ĐÁP: Mặc dù hành vi cho người bạn kia vào nhà hút heroin của A là vì nể bạn nhưng A đã phạm vào tội “tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy” được quy định tại Điều 198 của Bộ luật Hình sự năm 1999.

12. Thực hiện bởi Trần Thị Mỹ Lan và nhóm 7 lớp DB_13DQT

Phân Biệt Everyday Or Every Day Phan Biet Everyday Or Every Day Doc

Phân Biệt EVERYDAY or EVERY DAY

EVERYDAY or EVERY DAY khi dịch nghĩa sang tiếng Việt theo kiểu “bình dân” là MỖI NGÀY . Bản thân tôi và có lẽ nhiều người cũng thường dùng lẫn lộn chúng !!??

Chúng tôi xin chia sẻ sự khác biệt giữa chúng:

I.”Everyday” là mộ t tính từ (adjective). Vì vậy, từ này nằm trước danh từ để miêu tả cho danh từ ấy. Mang nghĩa “thông thường, bình thường, lệ thường, mỗi ngày”.

– These shoes are great for everyday wear . Những chiếc giày này thích hợp để mang mỗi ngày.

– Don’t let the problems of everyday life get you do wn. Đừng để những vấn đề của cuộc sống hằng ngày làm bạn buồn.

– Alex thought he found a diamond ring on the street. It turned out to be an everyday glass stone . (Alex tưởng là đã lượm được một chiếc nh ẫ n kim cương ai dè nó lại là cục thủy tinh bình thường hay gặp hằng ngày )

Những đôi giày này rất tuyệt để mang hàng ngày.

II.EVERY DAY

– I learn English EVERY DAY

-Eve ry day she goes to work on foot. Hàng ngày, cô ta đi bộ đến nơi làm việc.

* Vì làm nhiệm vụ như 1 trạng từ nên EVERY DAY có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu .

– I go to the park every day. Tôi đến công viên mỗi ngày.

– I have to work every day this week except Friday. Tôi phải đi làm mỗi ngày trong tuần này trừ thứ 6.

– Every day I feel a little better. Mỗi ngày tôi cảm thấy tốt hơn một chút.

– I read the newspaper every day. (Thứ 2 đến Chúa Nhật – Ngày nào tôi cũng đọc báo cả)

* EVERY DAY đồng nghĩa với EACH DAY.

– Trong những câu trên, EVERY DAY làm nhiệm vụ như một trạng từ nhưng trong câu sau đây thì EVERY DAY không làm nhiệm vụ như 1 trạng từ nữa mà trở về là 1 TÍNH TỪ + 1 DANH TỪ và làm chủ ngữ trong câu.

“I learn English EVERY DAY”

Cách phát âm

– Everyday đồng nghĩa với ordinary (thông thường) . Every day đồng nghĩa với each day (mỗi ngày). Vì vậy, một bí quyết nhỏ để sử dụng chính xác everyday và every day là dùng từ đồng nghĩa của mỗi từ vào câu bạn muốn diễn đạt. Nếu ordinary hợp lý thì bạn dùng everyday, còn nếu each day hợp lý thì bạn dùng every day.

Phân biệt Everyday, Every day và Daily

– Poverty affects the daily lives of mil lions of people. Nghèo nàn ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của hàng triệu người.

– The machines are inspected twice daily. Máy móc được kiểm tra hai lần mỗi ngày .

Để chúng ta thấy rõ hơn sự khác biệt giữa EVERYDAY VÀ EVERY DAY , hãy quan sát ví dụ sau đây: – I read the newspaper every day , but it’s mostly filled with everyday stories about politicians and economy. (Tôi đọc báo hàng ngày, nhưng chẳng có chuyện gì lạ lùng cả, cũng các chính trị gia và cũng chuyện kinh tế; chuyện hằng ngày).

Phuong Phap Phan Tich Quang Pho

THỰC PHẨM CÓ GÌ???Phân tích thực phẩm bằng phương pháp quang phổ = Theo nguyên lý chung, để xác định một chất bất kì, ta có thể tìm cách đo một tín hiệu bất kì có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với chất đó.Phương pháp phân tích quang phổ có nhiệm vụ phân tích những hiệu ứng sinh ra từ sự tương tác của bức xạ và vật chất (mẫu). Kết quả của sự tương tác thu được ở dạng tín hiệu hay đại lượng đo, từ đó định tính hay định lượng mẫu đo. Có nhiều loại quang phổ tùy thuộc vào bước sóng tương ứng trên các bức xạ điện từ.I, NGUYÊN LÝ CHUNGCác phương pháp phân tích quang phổII, ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ

– Phổ nguyên tử : Phổ phát xạ, Phổ hấp thụ, Phổ huỳnh quang Phổ phân tử : Phổ phát xạ, Phổ hấp thụ vùng UV-VIS, Phổ hấp thụ hồng ngoại, Phổ tán xạ Raman Phổ tia X : Phổ phát xạ, Phổ tán xạ, Phổ huỳnh quang– Phổ cộng hưởng từ điện tử và Phổ cộng hưởng từ protonPP quang phổ hấpThụ ng.tửPP quang phổ phát xạ ng.tửMỘT SỐ THIẾT BỊ PHÂN TÍCH QUANG PHỔ NGUYÊN TỬCác PP: Hồng ngoại, Phân cực,khúc xạ…PP huỳnh quangCÁC THIẾT BỊ PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PHÂN TỬ Phương pháp phổ hấp thụ hồng ngoạiNguyên lý :Phương pháp quang học hấp thụ dưa trên cơ sở xác định nồng độ-dựa vào sự hấp thụ một số bước sóng ánh sáng đặc biệt bởi glucose hoặc một số hợp chất khác Dải hấp thụ trong vùng hồng ngoại được giải thích là do sự cộng hưởng của những nhóm chức đặc biệt và những liên kết nội phân tử, và dải này có xu hướng thu hẹp lại.1 Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ( Atomic Absorption Spectrometry )

Là phương pháp dựa trên nguyên lý hấp thu của hơi nguyên tử. Người ta cho chiếu vào đám hơi nguyên tử một năng lượng bức xạ đặc trưng của riêng nguyên tử đó. Sau đó đo cường độ còn lại của bức xạ đặc trưng này sau khi đã bị đám hơi nguyên tử hấp thụ, sẽ tính ra được nồng độ nguyên tố có trong mẫu đem phân tích.2 Phương pháp khối phổ :

Nguyên lý : phương pháp nghiên cứu các chất, bằng cách đo chính xác khối lượng phân tử chất đó, dựa trên điện tích của ion; dùng thiết bị chuyên dụng là khối phổ kế. Kĩ thuật này có nhiều ứng dụng, thường được kết hợp với một số sinh học phân tử khác như: – Khối phổ kết hợp với sắc ký khí. – Khối phổ kết hợp với sắc ký lỏng. – Khối phổ kết hợp điện di3 Một khối phổ kế thông thường gồm 3 phần:

phần nguồn ionphần phân tích khối lượngphần đo đạc.

PropeSample: mẫuAccelerator plate: tăng tốc tấm slits : kheIons that are too light bend to much :ion là quá nhẹ uốn cong nhiềuto vacuum pump: Bơm hút chân khôngRecorder: máy ghi âmDetector: phát hiệnonly ions of the right mass can enter the detector: ion duy nhất của khối lượng phải có thể nhập vào các máy dòflight tube: chuyến bay ốngions that are too heavy bend too little: ion là quá nặng uốn cong quá ítMagnet: nam châmIon beam: bằng chùm tia ionInsulator : chất cách điệnElectron beam: bằng chùm tia eion source: ion nguồn

Nguyên lý hoạt động của máy khối phổỨng dụng của máy khối phổ trong phân tích protein

protein được tinh chế rồi cắt bằng enzyme pepsin . Enzyme pepsin cắt polypeptide tại những điểm nhất định trên chuỗi (giống enzyme giới hạn ở acid nucleic).

Ta có thể dự đoán được các mảnh (fragments) polypeptide sau khi bị cắtĐưa mẫu đã xử lý pepsin vào đĩa và cho máy chạy. Laser ion hoá các fragments làm cho chúng tích điện dương và bật ra bay vào ống.

Ống này có chiều dài nhất định, 4 phía gắn 2 loại điện cực (+) và (-)

ống có thể xoay tròn, do đó các cực điện đổi chiều liên tục làm cho các mảnh polypeptide không bám được vào thành mà bay theo chiều xoắn ốcVận tốc bay của 1fragment phụ thuộc 2 yếu tốđiện tích (z) khối lượng (m)

Khi chiếu 1 chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng thích hợp và cường độ I đi qua 1 môi trường đồng nhất có bề dày b chứa các phân tử vật chất, sẽ xaỷ ra hiện tượng hấp thụ phân tử

Với 1 hỗn hợp các protein hoặc với bất cứ 1 loại protein nào mà không biết hệ số tắt thì tính như sau :* Nồng độ protein = 1,5 x Độ hấp thụ ở 280 nm – 0,77 x Độ hấp thụ ở 260 nm * Ưu – Nhược điểm của phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử UV-VisPhương pháp này đòi hỏi phải sử dụng các thiết bị phân tích chuyên dụng đôi khi rất đắt tiền và đòi hỏi người sử dụng phải có trình độ cao. Tuy nhiên nó có những ưu điêm sau:Cho phép định lượng đa số các ion vô cơ và hợp chất hữu cơ nhờ phản ứng tạo phức màu thích hợpĐộ nhạy khá cao, thích hợp cho phân tích các cấu tử vi lượngCó tính chọn lọc nhờ khả năng lựa chọn bước sóng thích hợp để đo độ hấp thụThao tác khá đơn giản, nhanh chóng, thích hợp phân tích hàng loạt mẫuChính những ưu điểm như trên mà pp này được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu khoa học, kiểm tra chất lượng nguyên liệu và sản phẩm ở các cơ sở sản xuất để phân tích các cấu tử vi lượng và vết; phân biệt với các phương pháp phân tích hóa học trước đó * PP phân tích khối lượngCó ưu điểm là độ chính xác cao, dụng cụ rẻ tiền. Tuy nhiên là pp thủ công nên:Đòi hỏi nhiều thời gianThao tác hết sức cẩn thận nên không thích hợp trong kiểm tra sản xuất hay phân tích các đối tượng có thành phần phức tạp* PP phân tích thể tíchSử dụng dụng cụ rẻ tiềnLà pp thủ côngPhản ứng phải chọn lọc, nghĩa là thuốc thử chỉ tác dụng với chất định phân tích mà không phẩn ứng với bất kì chất nào khácMắc phải sai số (phải có chất chỉ thị để sai số ở mức chấp nhận được* Đặc điểm – ứng dụng của máy quang phổ UV-VisMáy quang phổ UV-Vis vận hành trên cơ sở đo độ hấp thụ ánh sáng đặc trưng cũng như độ truyền quang ở các bước sóng khác nhau, nhờ đó kết quả thu được nhanh và chính xác. Được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hóa học, sinh học, công nghệ thực phẩm, đồ uống cũng như môi trường, đặc biệt là việc ứng dụng trong ngành đồ uống để xác định thành phần vi lượng cũng như các chỉ tieu an toàn thực phẩmTrong công nghê sản xuất bia, máy quang phổ được ứng dụng để xác định độ màu của nguyên liệu cũng như bia thành phẩm, thành phần đạm amin, đường khử, hàm lượng polyphenol, hàm lượng chất đắng và diacecyl…Ngoài ra, người ta còn sử dụng phương pháp so màu trong phân tích các kim lọai nặng như Cr, As, Zn…THE END !!!Thanks you Cảm ơn vì đã lắng ngheXin chào

Phuong Phap Phan Tich Khoi Luong Bo Y Te

Published on

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG (BỘ Y TẾ)

1. BỘ Y TẾBỘ Y TẾ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG

2. PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNGPHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG Muc tiêu * Trình bày được nguyên tắc, nội dung và phân loại của phương pháp phân tích khối lượng * Nói rõ các tác động chính của phương pháp phân tích khối lượng * Đánh giá được ưu nhược điểm của phương pháp

3. Phần 1Khái niệm và phân loại Phần 2Cách tính kết quả The image cannot be displayed. Your computer may not have enough memory to open the image, or the image may have been corrupted. Restart your computer, and then open the file again. If the red x still appears, you may have to delete the image and then insert it again. NỘI DUNG Phần 4 Phần 3 Đánh giá phương pháp Các tủaCác tác động cơ bản của pp kết tủa Phần 2Cách tính kết quả

4. QuyQuy trìnhtrình phânphân tíchtích mẫumẫu Lấy mẫu Bảo quản Xử lý mẫu Phân tích Tính kết quảðịnh tính ðịnh lượng

5. 1. KHÁI NI M VÀ PHÂN LO I * 1.1. Khái niệm: Xác định hàm lượng các chất dựa vào khối lượng của sản phẩm ở dạng tinh khiết chứa thành phần của chất cần phân tích được tách ra khỏi các chất khác có trong mẫuđược tách ra khỏi các chất khác có trong mẫu * Nguyên tắc: X (dd) → ………….. → Z ( dạng cân) %X mpt mZ, CTPT xác định

6. 1.2. PHÂN LO I1.2. PHÂN LO I * 1.2.1. Phương pháp k t t a VD1: Đ nh lư ng Na2SO4 X R(thuoc thu) (dd) Y rua, say nung loc Z (dang can) VD2: Đ nh lư ng Fe3+ BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 to BaSO4 (dang tua) (dang can) Fe3+ +NaOH Fe(OH)3 to Fe2O3 ( dang can)

7. 1.2.2.1.2.2. PhươngPhương pháppháp baybay hơihơi * Phương pháp trực tiếp: Chất cần định lượng X được cân sau khi làm bay hơi mẫu VD1: Hấp thụ khí CO2 2- H+ hap thu vao binh VD2: Xác định khoáng tổng số của thực phẩm (áp dụng khi X dễ phân hủy, dễ bay hơi hay dễ bị thăng hoa) CO3 2- H+ CO2 (m1) hap thu vao binh m2 binh (m1 m2 ) thuc pham to C tro (khoang)

8. 11..22..22.. PhươngPhương pháppháp baybay hơihơi * Phương pháp gián ti p: xác đ nh hàm lư ng ch t trư c khi bay hơi và lư ng c n còn l i sau khi bay hơi đ suy ra kh i lư ng ch t đã bay hơi * Ví d : Xác đ nh đ m c a thu c thuoc to C chat kho (m1) (m2) (mam =m1 m2)

9. 2. TÍNH K T QU2. TÍNH K T QU * 2.1.Hệ số chuyển K: Nếu dạng cân là AmBn * Trường hợp tính %A dưới dạng AxDy từ AmBn m n A A B mM K M = * Trường hợp tính %A dưới dạng AxDy từ AmBn * Hệ số pha loãng Vdm: Thể tích dung dịch (X) sau khi a gam chất cần phân tích hòa tan Vxd: Thể tích dung dịch (X) lấy đem phân tích .x y A Bm n A DM m K M x = dm xd V F V =

10. TÍNH K T QUTÍNH K T QU * Nếu đem a gam hòa tan và định mức đến Vdm a: lượng cân ban đầu của mẫu chứa X cần phân tích b: Khối lượng dạng cân % . .100 b X K a = V b: Khối lượng dạng cân * Xác định độ ẩm của mẫu a’: lượng mẫu còn lại khi sấy khô dm % . .100 xd V X K V = ‘ % .100 a a doam a − =

11. a, Hàm lượng Fe dưới dạng Fe 2 3 2. 2.56 0,7 160 Fe K Fe O = = = 2 3 0,3412 % . .100 0,7. .100 21,24% Fe Om Fe K= = = 3 2 2 31,1245 ( ) ( ) . (0,3412 ) , H Loc g X Fe OH xH O Fe O g OH say nung + − ↓ 2 3 % . .100 0,7. .100 21,24% 1,1245X Fe K m = = = b, Dưới dạng Fe3O4 3 4 2 3 2 232 2 . . 0,9666 3 160 3 Fe O K Fe O = = = 3 4 0,3412 % 0,9666. .100 29,33% 1,1245 Fe O = =

12. 3.3. CácCác táctác đ ngđ ng cơcơ b nb n c ac a pppp k tk t t at a Hòa tan mẫu Kết tủa Lọc tủa Rửa tủa Sấy, nung Cân, tính toán

13. 33..11.. L cL c t at a

14. 3.2. Các yêu c u đ i v i d ng t a, d ng cân, thu c th k t t a D ng t a * T a ph i có đ tan nh ( T < 10-10) * T a ph i d l c, d D ng cân * T a có thành ph n đúng v i công th c hóa h c* T a ph i d l c, d r a * T a đư c chuy n sang d ng cân d dàng và hoàn toàn h c * B n v ng ( không hút m, h p th khí, b phân h y) * Có h s chuy n F nh

16. * Rửa tủa Dịch rửa thỏa mãn: – Làm giảm độ tan của kết tủa – Chống lại hiện tượng peptit hóa * Lọc tủa Dùng giấy lọc hoặc phễu xốp – Giấy lọc băng xanh: lọc tủa tinh thể – Giấy lọc băng trắng, băng vàng: Tốc độ chảy- Ngăn cản quá trình thủy phân – Dễ loại bỏ * Cách rửa: Với cùng một thể tích dich rửa cho trước rửa làm nhiều lần băng vàng: Tốc độ chảy trung bình – Giấy băng đỏ: Lọc tủa vô định hình * Phễu xốp: Lớp xốp mịn thay cho giấy lọc được gắn vào đáy phễu

17. * Sấy và nung tủa Sấy tăng dần nhiệt độ để kết tủa cháy thành than. Nung tủa khoảng * Cân Cho kết tủa vào bình hút ẩm khoảng 20 phút, đưa về nhiệt độ phòng 15-30 phút đến khối lượng không đổi Cân trên cân phân tích độ chính xác ± 0,0001g

18. 3.4.3.4. Thu cThu c thth t ot o t at a * Có tính ch n l c cao * D lo i b khi l c, r a,… * Ph i t o đư c các t a thích h p v i d ng t a và d ng cânvà d ng cân Thu c th k t t a vô cơ

19. BảngBảng:: ThuốcThuốc thửthử vôvô cơcơ Thuốc thử Nguyên tố cần xác định NH3 (dung dịch) Be, Al, Se, Fe, Zr, Sn H2SO4 Cd, Sn, Pb, Ba ( dưới dạng sulphat) (NH4)HPO4 Mg, Al, Mn, Zn, Cd, Bi H PtCl K , Rb, CsH2PtCl6 K , Rb, Cs H2C2O4 Ca, Sr, Th AgNO3 Cl, Br, I BaCl2 SO4 2- NH4Cl, MgCl2 PO4 3-

20. Các thu c th k t t a h u cơ Ưu đi m * Chính xác hơn pp phân tích thể tích, đặc biệt nếu dùng cân phân tích 10-4 * Kỹ thuật thô Như c đi m * Mất thời gian ( lọc, rửa, sấy, nung) * Khả năng mất mát chất phân tích lớn, đặc biệt trong quá trình kết tủa và* Kỹ thuật thô * Phân tích được hầu hết ion, một số hợp chất vô cơ (H2O, SO2, CO2, I2..) và hữu cơ ( thành phần chất trong dược phẩm, thực phẩm..) trong quá trình kết tủa và lọc, rủa tủa) * Thao tác phải rất cẩn thận * Không thông dụng bằng pp phân tích thể tích * Với hàm lượng nhỏ phải dùng kỹ thuật dụng cụ (< 10-3)

21. 8-Hydroxyquinolin Kết tủa với nhiều kim loại. Tách bằng kiểm soát pH α-nitroso β-naphtol Định lượng Co2+ khi có mặt Ni2+ với lượng lớn Tách các ion Một số thuốc thử Cupferron Thionalid Kết tủa và định lượng các kim loại nhóm H2S Acid quinaldic Định lượng Cd, Cu, Zn, U thuốc thử kết tủa hữu cơ

22. PhứcPhức NikenNiken Dimetylglioxim Phức Ni-dimetylglioxim Định lượng Ni2+

23. CHUẨN ĐỘ KẾT TỦACHUẨN ĐỘ KẾT TỦA Th.s: Lại Thị Thu Trang

24. CHUẨN ĐỘ KẾT TỦACHUẨN ĐỘ KẾT TỦA Muc tiêu * Vẽ đường cong chuẩn độ bạc * Trình bày nguyên tắc, cách tiến hành và điều kiện khi dùng chỉ thị trong định lượng bằng bặc theo pp Mohr, Volhard và Fajans * Nêu ứng dụng trong phân tích các hợp chất vô cơ

25. Phần 1Nguyên tắc vầ phân loại Phần 2Phương pháp đo bạc The image cannot be displayed. Your computer may not have enough memory to open the image, or the image may have been corrupted. Restart your computer, and then open the file again. If the red x still appears, you may have to delete the image and then insert it again. NỘI DUNG Phần 4 Phần 3 Ứng dụng Các cuốiCác phương pháp xác định điểm cuối Phần 2Phương pháp đo bạc

26. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN Gay-Lussac (1824) Blow out liquid Mohr (1855) Compression clip Used for 100 years Descroizilles (1806) Pour out liquid Henry (1846) Copper stopcock Mohr (1855) Glass stopcock

27. 1. NGUYÊN TẮC VÀ PHÂN LOẠI1. NGUYÊN TẮC VÀ PHÂN LOẠI * 1.1. NGUYÊN TẮC Phương pháp chuẩn độ kết tủa dựa trên phản ứng tạo thành các hợp chất ít tan Các phản ứng chuẩn độ thỏa mãn: Phản ứng xảy ra hoàn toàn (T< 10-10) Phản ứng xảy ra nhanh Phản ứng xảy ra theo một hệ số tỷ lượng nhất định Phản ứng phải chọn lọc Phải có chất chỉ thị thích hợp để xác định ĐTĐ

28. 2. PHƯƠNG PHÁP ĐO BẠC2. PHƯƠNG PHÁP ĐO BẠC * Giả sử tiến hành chuẩn độ Vo ml dung dịch chứa ion halogen X- ( Cl-, Br-, I- hay SCN-) có nồng độ Co(mol/l) bằng dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l)C (mol/l) * Gọi V là thể tích AgNO3 cho vào tại mỗi thời điểm của quá trình chuẩn độ. * F: Mức độ ion X- đã được chuẩn độ

29. * Tại ĐTĐ (CoVo = CV, F = 1): * Sau ĐTĐ (CoVo < CV, F<1): Ag+ dư

30. ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ

31. BảngBảng giágiá trịtrị thuthu đượcđược V F Công thức tính pCl pCl pAg Ghi chú 0 0 pX = -lgCa 1,00 9,00 5 0,1 1,09 8,91 25 0,5 1,48 8,52 45 0,9 2,28 7,72 49,5 0,99 3,30 6,7049,5 0,99 3,30 6,70 49,95 0,999 4,30 5,70 SS% = -0,1% 50 1 5,00 5,00 ĐTĐ 50,05 1,001 5,70 4,30 SS% = +0,1% 50,5 1,01 6,70 3,30 75 1,5 7,79 2,21 100 2 8,70 1,30

32. ĐườngĐường congcong chuẩnchuẩn độđộ NaClNaCl 00,,11NN bằngbằng AgNOAgNO33 00,,11NN

34. * Ví dụ: Chuẩn độ 100ml dung dịch NaI 0,1N bằng dung dịch AgNO3 có cùng nồng độ. a, Tính sai số của phép chuẩn độ trên nếu kết thúc chuẩn độ ở pAg = 11thúc chuẩn độ ở pAg = 11 b, Để sai số chuẩn độ không vượt quá 0,02% thì phải kết thúc chuẩn độ trong khoảng pI bằng bao nhiêu? Cho biết: TAgI = 10-16

35. GiảiGiải 161 1 ( lg10 ) 8 2 2TDpH pT − = = − = 3 3NaI AgNO AgI NaNO+ → + 16 11 lg10 11 5c cpAg pI − = ⇒ = − − = 1pI pI F< ⇒ < Dung dịch dư NaI Phương trình chuẩn độ: Tại điểm tương đương: a, Nếu kết thúc chuẩn độ ở pAg = 11. Sai số của phép chuẩn độ là: 1c tdpI pI F< ⇒ < Dung dịch dư NaI 5 1 1 1 1 10 ( ) 10 (10 10 ) % .100 .100 0,02% 10 .10 pI o I o C C SS C C − − − − − − − + + = − = − = − 16 16 1 1 1 1 10 ( ) 10 (10 10 ) % .100 .100 0,02% 10 .10 pI pI o Ag o C C SS C C + − − − − − − + + = + = + = + 16 5 10 10 11pI pI− − = ⇒ = b, Để sai số không vượt quá 0,02% Với sai số ±0,02% bước nhảy pI = 5 – 11

36. Bước nhảy của đường biểu diễn phụ thuộc vào tích số tan Tích số tan càng bé thì Magnitude of concentration change and ease of identifying equivalence point increases with Ksp bước nhảy càng dài

37. Kết luận: Bước nhảy của đường biểu diễn phụ thuộc vào nồng độ Nồng ñộ của dung dịch cần chuẩn ñộ và của thuốc thử càngchuẩn ñộ và của thuốc thử càng cao thì bước nhảy của ñường cong chuẩn ñộ càng dài

38. Chuẩn ñộ Chu n đ h n h p 1.) Product with the Smaller Ksp Precipitates First Two Stage Titration Curve – Assumes significant difference in Ksp First, AgI ppt. Titrate Mixture of KI and KCl with AgNO3 Ksp(AgI) << Ksp(AgCl) Then, AgCl ppt. AgI ppt. not complete at midpoint

39. 4. CÁC PP XÁC ĐỊNH ĐIỂM CUỐI4. CÁC PP XÁC ĐỊNH ĐIỂM CUỐI TRONG PP ĐO BẠCTRONG PP ĐO BẠC * NGUYÊN TẮC: Thêm vào dung dịch chuẩn độ một ion có khả năng tạo với ion Ag+ một kết tủa có màu đậm ở gần điểm tương đương ĐTĐ * 4.1. Phương pháp Mohr: Chuẩn độ trực tiếp X- với chỉ thị K2CrO4 Quá trình chuẩn độ: * Khi dư một giọt Ag+: đỏ gạch * Kết thúc quá trình chuẩn độ, dd từ màu vàng đục → Ag X AgX+ − + ⇔ ↓ 2 4 2 42CrO Ag Ag CrO− + + → ↓ ñỏ gạch

40. ** LưuLưu ýý * Chuẩn độ trong môi trường trung tính – kiềm yếu: pH = 6,5-8,3 * Nồng độ K2CrO4 trong dung dịch chuẩn độ ~5.10-3M ( 1-2ml K2CrO4 5% cho 100ml dd X)( 1-2ml K2CrO4 5% cho 100ml dd X) * Trong quá trình chuẩn độ cần lắc mạnh bình để kết tủa vón cục lại dễ quan sát màu sắc của kết tủa * Phương pháp này chỉ dung để xác định Cl- và Br- , không dung để xác định I-, SCN-, F-

41. ** 4.2.4.2. PhươngPhương pháppháp FajansFajans:: * Nguyên tắc: Chuẩn độ trực tiếp X- với chỉ thị hấp phụ (CTHP) * CTHP: Acid hữu cơ yếu (hay bazo hữu cơ yếu), có khả năng thay đổi màu sắc khi bị hấp phụ mạnh trên bề mặt tủa mang điện tích. * Ví dụ: Chuẩn độ NaX bằng AgNO3 với CTHP là HInd 3 3aXA gN O N A gX N aN O+ ⇔ ↓ + H Ind H Ind+ − ⇔ + (Ind- có khả năng hấp phụ trao đổi với ion thuận nghịch (anion) trong lớp điện tích kép của kết tủa keo AgX) * Trước ĐTĐ: Keo âm AgCl/NaCl. {[(mAgX).nX-.(n-x)Na+].xNa+} * Dư 1 giọt AgNO3: * Sau ĐTĐ: Keo dương AgCl/AgNO. {[(mAgCl).nAg+(n-x)NO3 -]xNO3 -}

42. Cơ chế hấp phụ Trước ĐTĐ: Bề mặt kết tủa AgCl tích điện âm (dư Cl-) {[(mAgCl).nCl-.(n-x)Na+].xNa+} AgCl ppt. Chuẩn độ NaCl bằng AgNO3 với CTHP là HInd 3 3AgNO NaCl AgCl NaNO+ ⇔ + HInd H Ind+ − ⇔ + {[(mAgCl).nCl-.(n-x)Na ].xNa } Sau ĐTĐ: Bề mặt AgCl mang điện tích dương (dư Ag+) Chỉ thị hấp phụ Ind-: Dd đổi màu AgCl ppt. {[(mAgCl).nAg+(n-x)NO3 -]xNO3 -} { [ ] }3. .( ) ( )mAgX nAg n x NO xInd+ − − −

43. Phương pháp Fajans Yêu cầu thuốc thử anion – Diện tích bề mặt lớn liên kết mạnh thay đổi màu rõ rệt – Kích thước hạt nhỏ Nồng độ thấp Dichlorofluorescein là màu xanh lục trong dung dịch nhưng màu hồng khi được hấp phụ trên AgCl – Kích thước hạt nhỏ Nồng độ thấp – Phải sử dụng pH thích hợp để duy trì điện tích âm Chuy n t màu l c sang màu h ng Quá trình chuy n đ i màu s c nét hơn liên k t ch t ch v i Cl-

44. ChỉChỉ thịthị hấphấp phụphụ ((pppp FajansFajans)) * Fluorescein: Là một acid yếu (~10-8)nên phải chuẩn độ trong môi trường kiềm để chỉ thị phân ly mạnh thì mới thấy rõ màu. Chuẩn độ trong môi trường pH = 6,5 – 10 (tốt nhất là 8,3) Dùng để chuẩn độ các ion Cl-, Br-, I- Tại ĐTĐ: Dung dịch chuyển từ màu lục sang đổ hồngTại ĐTĐ: Dung dịch chuyển từ màu lục sang đổ hồng * Eosin: Dùng để chuẩn độ các ion Br-, I-, SCN- ở pH = 2-10. Tại ĐTĐ dung dịch chuyển từ màu lục sang đỏ thẫm * Lưu ý: Để ĐTĐ chuyển màu rõ cần Thêm chất bảo vệ keo (dd dextrin, gelatin,…) vào dd chuẩn độ Loại bỏ các ion gây keo tụ (Al3+, Fe3+,….) trước khi chuẩn độ

45. 4.3.4.3. PhươngPhương pháppháp VolhardVolhard

47. AgNO3 0.100N DD chuẩn Đã biết nồng độ (chất chuẩn) D NG C VÀ HÓA CH T Van Buret Cl- Mâu phân tích Chưa biết nồng độ (cần xác định) Vài giọt dd Na2CrO4 Chỉ thị

48. QUÁ TRÌNH CHU N Đ

49. Điểm kết thúc Thời điểm cân bằng [Ag+] thêm vào = [Cl-] trong mẫu ? STOP Xác định nồng độ Ag+ tác dụng với Cl- trong KẾT THÚC QUÁ TRÌNH CHUẨN ĐỘKẾT THÚC QUÁ TRÌNH CHUẨN ĐỘ Dung dịch màu nâu đỏ Điểm kết thúcCl- trong mẫu

50. TÍNH KẾT QUẢTÍNH KẾT QUẢ

51. Dd cần xác định Dd chuẩn Phương pháp AsO4 3- AgNO3, KSCN Volhard Br- AgNO3 AgNO3, KSCN Mohr or Fajans Volhard Cl- AgNO3 AgNO3, KSCN Mohr or Fajans Volhard* CO3 2- AgNO3, KSCN Volhard*CO3 AgNO3, KSCN Volhard* C2O4 2- AgNO3, KSCN Volhard* CrO4 2- AgNO3, KSCN Volhard* I- AgNO3 AgNO3, KSCN Fajans Volhard PO4 3- AgNO3, KSCN Volhard* S2- AgNO3, KSCN Volhard* SCN- AgNO3, KSCN Volhard*

53. ỨngỨng dụngdụng