Nhân Đôi Adn Và Tổng Hợp Arn
--- Bài mới hơn ---
Published on
cũng khá ổn! nhưng 1 số máy không hiển thị đước hết các dạng vdeo trong đó!
- 1. CƠ CHẾ TÁI BẢN ADN VÀ CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN Tên thành viên nhóm: Lưu Thị Duyên Nguyễn Thị Thủy_1993 Ngô Thị Tuyết
- 2. Cấu trúc của chuỗi xoắn kép ADN Ph©n tö ADN gåm 2 chuçi polinucleotit liªn kÕt víi nhau b”ng liªn kÕt hi®r” gi÷a c¸c baz¬ nit¬ cña c¸c nucleotit theo nguyªn t¾c bæ sung : A liªn kÕt víi T b”ng 2 liªn kÕt hi®ro, G liªn kÕt víi X b”ng 3 liªn kÕt hi®ro. Liên kết Hiđrô
- 3. – 2 chuçi polinucleotit cña ADN xo¾n quanh trôc tưởng tượng, t¹o nªn xo¾n kÐp ®Òu vµ gièng 1 cÇu thang xo¾n.
- 4. – Mçi bËc thang lµ 1cÆp baz¬ nit¬, taythang lµ ®ường vµ axitphotphoric. – Kho¶ng c¸ch 2 cÆpbaz¬ nit¬ lµ 0,34 nm(3,4 A0). Mỗi chu kỳxoắn có 10 cặp Nu.
- 5. Đặc điểm của ADN – Bảo quản và truyền đạt lại thông tin di truyền. – Có khả năng tái bản. – Có thể bị đột biến.ADN – Có khả năng tổng hợp ARN. – Cấu trúc bổ sung cung cấp sự bảo vệ chống lại sự mất thông tin, bảo quản trong ADN.
- 6. Tái bản theo kiểu bán bảo toàn và gián đoạn: ADN con có 1 mạch của ADN ban đầu. Gián đoạn: có 1 mạch được tổng hợp gián đoạn tạo các đoạn Okazaki. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T và ngược lại. G liên kết với X và ngược lại. Quá trình tái bản ADN phụ thuộc vào một hệ thống gồm nhiều protein và enzym khác nhau.
- 7. Tái bản được bắt đầu tại 1 hoặc nhiều vị trí đặc thù trên phân tử ADN và diễn ra đồng thời theo hai hướng ngược nhau gọi là khởi điểm tái bản 2 hướng. Mỗi khởi điểm tái bản với hai chạc tái bản như vậy gọi là một đơn vị tái bản. Đối với ADN mạch vòng, mỗi phân tử chỉ có một khởi điểm tái bản, trong khi đó mỗi ADN trong nhiễm sắc thể Eukaryote có nhiều khởi điểm tái bản hoạt động theo một trình tự đặc thù.ADN virut dạng thẳng Plasmid Phần lớn cơ thể sống
- 8. Kiểu tái bản như thế gọi là tái bản nửa gián đoạn. Sự tổng hợp ADN không liên tục dưới dạng các đoạn Okazaki. Sau đó, các đoạn mồi sẽ được cắt bỏ và chỗ trống được thay bằng ADN và các đoạn Okazaki được nối lại bởi emzym ADN ligase.
- 9. Các enzym tham gia tái bản- Gyrase: làm giảm sức cân bằng phá vỡ không liêntục các liên kết phosphodiester. Thường có khoảng 10Nu thì 1 liên kết bị phá vỡ.- Helicase: hoạt tính của helicase là đặc tính củaprotein AdnB và protein Rep, sự kết hợp của 2 proteinnày được gọi là enzym helicase. Các protein cùng vớiprotein SSB tách rời hai sợi của phân tử ADN bằngcách phá vỡ liên kết Hiđrô.
- 10. – ADN polymerase và primase: tổng hợp đoạn ARNngắn gọi là mồi.- ADN polymerase II, III: tổng hợp ADN chính, đọc sửa.- ADN polymerase I: có 3 hoạt tính: + Tạo chuỗi ADN. + Cắt chuỗi ADN theo chiều 5′-3′. + Cắt chuỗi ADN theo chiều 3′-5′ đọc và sửa.- Ligase: nối các đoạn ADN trong quá trình táibản, sửa chữa và tái tổ hợp.
- 11. Những thành phần tham gia tái bản ADN 1. Sợi ADN dùng làm khuôn mẫu: * Quá trình tổng hợp các sợi ADN mới cần có các sợi ADN gốc là khuôn. * Các nucleotit lựa chọn phù hợp các nucleotit trên sợi khuôn. * Thông tin trên sợi ADN gốc dùng để tạo thông tin trên sợi bổ sung.
- 12. 2. Các Nucleosidetriphotphat: Có 4 loại: ATP, TTP, GTP, CTP.3. Các cation hóa trị 2: Mg2+
- 13. 4. Các protein gắn đặc hiệu: – DnaA : Gắn vào điểm khởi đầu sao chép và khởi đầu sao chép . – DnaC : Tạo phức với DnB ,thúc đẩy DnB liên kết với ADN. – REP và DnB : giãn xoắn ADN. – IHF và FIS : Prôtêin liên kết ADN. – TBP: dừng chạc sao chép. – SSB : ngăn cản hai mạch ADN liên kết bổ sung.5. Các enzym đặc hiệu
- 14. Giai đoạn 1: Khởi đầu: Tại ADN xoắn kép nơi bắt đầu sự tái bản, các protein SSB xác định vị trí bắt đầu nhân đôi và tách rời hai mạch ADN. Các ADN helicase gắn với protein SSB xác định vị trí đoạn đầu mở xoắn kép, sau đó helicase được giải phóng khỏi phức hợp tiếp tục mở xoắn tạo nên như 1 cái dĩa chẽ 2. Protein SSB giúp 2 mạch ADN không gắn lại với nhau. ADN primase tổng hợp ADN mồi để giúp cho ADN polymerase bắt đầu tổng hợp chuỗi ADN.
- 16. – Trên sợi mẫu tổnghợp gián đoạn: ADNpolymerase xúc tácviệc gắn các Nu vàođể mồi tổng hợp nênđoạn Okazaki. Cácđoạn Okazaki chúngcách nhau đều đặn từ100 đến 200 ởEukaryote và từ1000 đến 2000 ở vikhuẩn.
- 18. Sự nhân đôi ở sinh vật nhân thực nhìn chung là giống sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên, có 1 vài điểm khác đáng lưu ý: o – Ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép (Ori C), nhưng ở sinh vật nhân thực, do hệ gen lớn, nên có rất nhiều điểm khởi đầu tái bản.Pokaryote và vi khuẩn Eukaryote
- 19. Đặc điểm SV nhân sơ SV nhân thực- Chiều dài các đoạn ARN – Dài hơn – Ngắn hơnmồi và các đoạn Okazaki- Thời gian sao chép – Ngắn (VD E. coli- Dài hơn ( thường 6 – 8 giờ) là khoảng 40′)- Số điểm khởi đầu sao – 1 điểm duy nhất – Nhiều điểm ( VD: Ở người có khoảngchép 20000 – 30000 điểm khởi đầu sao chép trong toàn hệ gen)- Tốc độ sao chép – 850 nu / giây – 60 – 90 nu/giây- Số loại enzym ADN – Ít ( VD: chúng tôi – Nhiều ( VD : ở người có ít nhất 15polimerase 5 loại : ADN pol I,loại) II, III, IV, V)- Quá trình sao chép ADN – Diễn ra liên tục và- Diễn ra ở giai đoạn S của chu trình tế đồng thời với quábào, diễn ra trong nhân tế bào trong khi trình phiên mã vàđó quá trình dịch mã diễn ra trong tế dịch mã bào chất.
- 20. Phân loại gồm: ARN di truyền và ARN không di truyền. Theo cấu trúc và chứ năng gồm:mARN: ARN tARN: ARN vận rARN: ARN ARN nhỏ trong thông tin chuyển riboxom nhân
- 21. mARN- Cấu tạo dạng mạch thẳng, sợi đơn.- Là bản sao các bộ ba mã hóa trênADN, đóng vai trò trung gian chuyểnthông tin mã hóa trên phân tử ADNđến bộ máy giải mã (ribôxôm) thànhphân tử prôtêin tương ứng.- Chiếm khoảng 2 – 5% tổng số ARNcủa tế bào.
- 22. tARN – Cấu trúc dạng cỏ ba lá (dạng ba thùy), cấu trúc này được ổn định nhờ các liên kết bổ sung ở một số vùng trên phân tử tARN. – Vị trí không có liên kết bổ sung hình thành các thùy, có vai trò đặc biệt quan trọng đối với chức năng của tARN.
- 23. – Trình tự anticodon gồm banuclêôtit bổ sung cho codon (bộba mã hóa trên mARN)- Trình tự Nu có khả năng hìnhthành liên kết cộng hóa trị vớiaxit amin đặc trưng.- Vai trò vận chuyển các axitamin cần thiết đến bộ máy dịchmã để tổng hợp prôtêin từmARN tương ứng.
- 24. rARNo Phân tử rARN có dạng mạch đơn, hoặc quấn lại tương tự như tARN trong dó có tới 70% số ribonucleotit có liên kết bổ sung. Trong tế bào có nhân có loại rARN với số ribonucleotit 160- 13000.o Mỗi ribôxôm gồm hai tiểu phần: tiểu phần lớn và tiểu phần bé.o Các rARN kết hợp với các prôtêin chuyên biệt tạo thành ribôxôm, một thành phần của bộ máy dịch mã của tế bàoo Chiếm 80% tổng số ARN của tế bào.
- 25. ARN nhỏ trong nhân Cắt bỏ những đoạn intro và nối các đoạn extro
- 26. Mạch không làm khuônARN polymerase Mạch làm khuôn
- 27. Đặc điểm chung của Pokaryote và Eukaryote Là phản ứng sinh tổng hợp ARN trong tế bào từ khuôn ADN diễn ra dưới tác dụng của các loại enzym ARN polymerase. ADN chứa nhân được mở xoắn cục bộ và thành sợi đơn gọi là sợi có trí óc dùng làm khuôn cho tổng hợp ARN. Phản ứng tổng hợp ARN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và kéo dài theo chiều 5’→3′ ngược chiều vs chiều của sợi khuôn. Gồm có 4 loại ribonucleosidetriphotphat: ATP, UTP, GTP, CTP. Các ARN sợi đơn. Sự khởi đầu kết thúc phiên mã Phụ thuốc vào các tín hiệu điều hòa là các trình tự ADN đặc thù trước và sau gen được phiên mã.
- 28. Những giai đoạn của quá trình phiên mã Khởi đầu* Gồm có 3 giai đoạn: Kéo dài Kết thúc
- 29. Khởi đầu Là sự tương tác giữa ARN polymerase với vùng Promoter nhằm xác định khuôn của ADN và tổng hợp vài nucleotit. Yếu tố σ tấn công sự khởi đầu một cách chính xác: σ nhận diện đoạn Nu đặc hiệu để khởi động phiên mã. Trong hai sợi ADN có 1 sợi làm khuôn mẫu tham gia tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung khi đạt tới độ dài khoảng 10Nu thì cấu trúc ARN polymerase thay đổi, chuỗi σ bị giải phóng để rồi lại gắn và lõi 1 enzym khác.
- 30. Kéo dài Khi đã tạo thành phân tử ADN- ARN ở giai đoạn mở đầu, lõi enzym di chuyển theo chiều dọc của phân tử ADN tách hai sợi kép và các ribonucleotit tiếp tục gắn vào sau đoạn ARN và được mở đầu theo chiều 5’→3′. Đoạn ARN mới được tổng hợp tách khỏi ADN khuôn và hai sợi ADN ngưng lại khép lại với nhau. Sự liên kết của các ribônuclêôtit tự do với các nuclêôtit trên mạch khuôn mẫu của gen cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung (A với T ; U với A ; G với X và X với G).
- 32. So sánh sự phiên mã ở prokaryote và eukaryote Prokaryoye: o 1 ARN polymerase tổng hợp tất cả các loại ARN. o mARn thường chứa nhiều ORF (nhiều gen, polycistron). Eukaryote: o Vùng mang mã di truyên của gen (exon) bị gián đoạn bởi các đoạn không mang mã (intron). o mARN được tổng hợp qua hai bước: tiền mARN (p mARN) và mARN trưởng thành (mature mARN).
- 33. o Pre mARN có chứa chóp 7-methyl-guanosine ở đầu 5′ và chứa đuôi polyA (100-200 adenine) ở đầu 3′.o Pre mARN được chế biến (splicing) để loại bỏ intro và nối các exon lại trước khi vào tế bào chất.o mARN trong tế bào chất chứa thông tin liên tục.
--- Bài cũ hơn ---