Top 14 # Xem Nhiều Nhất Phân Biệt Used To Và Quá Khứ Đơn Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Cuocthitainang2010.com

Phân Biệt Giữa Hai Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn tuy là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng và không thể thiếu trong việc ứng dụng vào nghe nói và cả ngữ pháp.

1. The past simple tense (Thì quá khứ đơn)

1.1 Cấu trúc (Form)

S + V(past) (+ O)

S + did not/ didn’t + V(bare- inf) (+ O)

Did + S +V(bare-inf) (+ O)?

They went to the cinema last night.

They didn’t go to the cinema last night.

Did they go to the cinema last night?

1.2. Cách dùng (Use)

Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ ( finished actions or events)

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ.

Ex:

I saw him at the airport yesterday. (Hôm qua tôi đã nhìn thấy anh ấy ở sân bay.)

My aunt sent me a letter two days ago. (Cách đây 2 ngày cô tôi đã gửi thư cho tôi.)

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ ( repeated actions)

Ex:

I played soccer three times a week when I was at school. (Lúc tôi còn đi học thì tôi đã chơi bóng đá 3 lần một lần.)

She went to Paris twice last year. (Năm ngoái cô ấy đến Pari 2 lần.)

Diễn tả thói quen trong quá khứ (past habits)

Ex:

She visited her parents every Sunday. (Vào mỗi chủ nhật thì cô ấy đã đến thăm bố mẹ.)

We often went swimming every afternoon. (Vào mỗi buổi chiều thì chúng tôi đã thường đi bơi.)

Diễn tả tình trạng hay tình huống trong quá khứ

Did you have a car when you were young? (Có phải bạn có ô tô khi bạn còn trẻ không?)

Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ (sequences of actions)

Ex:

He ran to the car, jumped in and raced off into the night.

1.3. Các cụm từ thời gian (Time phrases)

Một số cụm từ thời gian được dùng trong thì quá khứ đơn: yesterday, last night/week/month/year, etc., two days/ weeks/months, etc. ago, in 2000, at that moment, then, suddenly, when.

2. The past continuous tense (Thì quá khứ tiếp diễn)

2.1. Cấu trúc (Form)

S + was/ were + V-ing (+O)

S + was/ were + not + V-ing (+O)

Was/Were + S +V-ing (+O)?

My brother was reading books at this time last night.

My brother wasn’t reading books at this time last night.

Was your brother reading books at this time last night?

2.2 Cách dùng (Use)

Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ (actions in progress at a point of time in the past).

Thì quá khứ tiếp diễn lại diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ex:

At 9 o’clock yesterday, I was doing the homework. (Vào lúc 9 giờ hôm qua tôi đang làm bài tập về nhà.)

Diễn tả hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ (actions in progress over a period of time).

Ex:

My husband was working hard all day. (Chồng tôi đã làm việc vất vả suốt cả ngày.)

Note: Các cụm từ thời gian như all day, all the morning,… thường được dùng trong trường hợp này

Diễn tả tình huống/ sự việc tạm thời hoặc đang thay đổi trong quá khứ (temporary or changing situations in the past).

Ex:

At the time, I was working for a bank in this city. (a temporary situation)

I was becoming bored with the job, so I decided to change. (a changing situation)

Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào trong quá khứ ( an action was in progress when another action happened/ interrupted it).

Ex:

We were having dinner when someone knocked at/on the door.

(Chúng tôi đang ăn tối thì có ai đó đã gõ cửa.)

Diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song cùng một lúc trong quá khứ (two or more actions in progress at the same time in the past)

Ex:

While I was cooking dinner, my husband was playing computer games.

(Trong khi tôi đang nấu bữa tối thì chồng tôi đang chơi điện tử.)

– Diễn tả hành động lặp lại nhiều lần trong quá khứ gây ra sự khó chịu, bực mình (mang nghĩa tiêu cực). Cách dùng này thường đi kèm với trạng từ “always/ constantly”.

Ex:

The old man was always complaining about the noise in the area.

Note: Chúng ta không thường dùng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chỉ tình trạng, cảm xúc, sở hữu, tri giác như: be, cost, belong, own, have, feel, hear, hate, like,…

2.3. Các cụm từ chỉ thời gian (Time phrases)

Các cụm từ thời gian thường được dùng trong thì này như: while, as, when, meanwhile, at that time, all the morning/ afternoon/ day, etc.

3. Bài tập vận dụng cơ bản

Bài 1: Write the words in the correct order.

1. I/ the bus/ caught/ yesterday/ to work/.

2. it was raining/because/ didn’t/ she/ for a walk/ go/.

3. I got/TV/ when/ watching/ my/ brother/ was/ home/.

4. break/your arm/you/how/did/?

5. last summer/ in a beautiful village/ spent/ we/.

6. last night/ Sally/ what/ was/ wearing/ at the party/?

7. a loud party/ while/ my neighbors/I/ were having/ to study,/ was trying/.

8. you/ to the cinema/ last night/ did/ go/?

KEY Bài 1:

1. I caught the bus to work yesterday.

2. She didn’t go for a walk because it was raining.

3. My brother was watching TV when I got home.

4. How did you break your arm?

5. We spent last summer in a beautiful village.

6. What was Sally wearing at the party last night?

7. While I was trying to study, my neighbors were having a loud party.

8. Did you go to the cinema last night?

Bài 2:

1. was workin

2. called

3. are always arguing

4. Were you trying

5. was preparing

6. was walking

7. always walked

8. was finishing

Bài 3:

1. was waiting

2. wasn’t working

3. was waiting

4. had

5. was driving

6. were you doing

7. didn’t call

8. was still sleeping

Phân Biệt Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Past simple and Present perfect

I. Thì quá khứ đơn

Form :  (+) S + V2/ed + O  

            (-) S + didn’t + Vbare + O       

(?) Did + S + Vbare?

Thì quá khứ đơn dùng để

– Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, và đã dứt điểm rồi.

Ex: She went to Paris last summer

– Diễn tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa

Ex: When I was a students, I always carried un umbrella to the class

– Dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn khi diễn tả một hành động chen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ

Ex: When my father was reading newspaper, my mother went in.

– Phó từ nhận dạng: Time + ago, in + Past Time, last + Thời gian… (nói chung là thời gian trong quá khứ)

II. Thì hiện tại hoàn thành

Form:  (+)   S + have/has + V3/ Ved + O

     (-)   S + haven’t/ hasn’t + V3/ed + O

(?)    Have/ Has + S + V3/ed + O?

Thì hiện tại hoàn thành dùng để:

– Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác đingj trong quá khứ

Ex: Jane has come to Thailand

– Diễn tả các hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Ex: He has lost his key.

– Dùng để đưa thông tin về một sự việc vừa xảy ra

Ex: The road is closed. There has been an accident.

–  Nhận dạng:

since + điểm thời gian

for + khoảng thời gian

và các từ khác như: already, yet, recently, just, lately, ever,…

Vậy, điểm khác nhau cơ bản giữa hai thì này là: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động dứt điểm rồi, còn Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động còn liên hệ tới hiện tại (và có khả năng đi đến tương lai).

– Phó từ đi với Hiện tại hoàn thành: already (rồi), just (vừa mới), yet (vẫn chưa), recently (gần đây), lately (gần đây), so far (mới đây), until now, up to now (tới giờ), …

– In the past / last few + Thời gian (months, days, years, …) :   Ex. I have met a lot of people in the last few days.

– Một số mẫu câu dùng với hai thì này:

It is + thời gian + since + S (+ last) + Quá khứ đơn giản. It is ten years since I (last) saw him.

S + Hiện tại hoàn tất + since + S + Quá khứ đơn giản She has lived a miserable life since she married him.

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Phân Biệt Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) và quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continous) là hai thì được sử dụng khá nhiều trong bài thi TOEIC.

Cùng trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam phân biệt hai sự khác nhau giữa hai thì:

Quá khứ hoàn thànhĐộng từ “to be”

S + had been+ Adj/ noun

Ex: My father had been a great dancer when he was a student

Động từ thường:

S + had +Ved(past participle) Ex: I met them after they had divorced each other

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had been+ V-ing

Ex: When I looked out of the window, it had been raining

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: We had had lunch when she arrived.

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

– Câu điều kiện loại 3:

If I had known that, I would have acted differently.

– Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

I wish you had told me about that

– I had turned off the computer before I came home

– AfterI turned off the computer, I came home

– He had painted the house by the timehis wife arrived home

When, by the time, until, before, after

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: I had been thinking about that before you mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Signal words:

since, for, how long…

Để tham khảo các khoá học và biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ:

Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 ​Email:customerservice@oxford.edu.vn

Sự Khác Nhau Giữa Thì Quá Khứ Đơn Và Quá Khứ Tiếp Diễn

Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhất, nhưng rất quan trọng để tạo nên những câu nói đơn giản, nhưng hữu ích trong quá trình đọc hiểu. Để có thể học tốt thì quá khứ đơn, bạn cần phải biết các động từ bất quy tắc cơ bản và những trường hợp thêm “ing” vào câu khi sử dụng quá khứ tiếp diễn.

Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn không khó

Sự khác biệt của quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Quá khứ đơn

To be: S + was/were + adj/Noun

VD: She was a sexy girl ( cô ấy đã từng là một cô gái gợi cảm)

VD: I started boring him when I was the first year student (tôi bắt đầu chán anh ấy khi tôi là sinh viên năm nhất)

Dấu hiệu: yesterday, last month/night/year…, 2 year ago…, in 2000…

Quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc: S + was/were + Ving

VD:

She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in(Khi cô ấy chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ của kính để vào)

Dấu hiệu: at this time last night, at this moment last year, at 8 p.m last ngiht, while…

Cách sử dụng của từng thì

* Khi dùng hai thì này trong một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (mệnh đề sau when)

Khác nhau

Quá khứ đơnQuá khứ tiếp diễn

Thường khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì quá khứ đơn

Khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

VD: I asked her but she didn’t know anything( Tôi đã hỏi cô ấy nhưng cô ấy không biết gì cả)

VD: Everybody was talking about it all evening (Mọi người đã nói về việc đó cả đêm.)

Bài tập tham khảo

1. I…… television when the phone …….. (watch/ring)

2. Keith……..a bath when the detetive……(have)

3. Alberto……….a leg when he…….. (break, ski)

4. Last night Lydia chúng tôi the radio when she………..a strange noise dowstairs (listen, hear)

5. Jim chúng tôi of the tree while he ……. it ( fall, climb)

6. Rachel……. not to go out, because it …….. ( decide, rain)

7. While I ………, I chúng tôi old man lying on the ground

8. We ……. Kate first aid when the ambulance………( wait, notice)

9. You …….work) were working as a waitress in a coktail bar, when I …..(meet) met you.

10. When I ……(walk) walked) into the room it was chaos! The dog ……(run) was running around the room and the children ……(write) were wrting on the walls.

11. Excuse me sir. Can you tell us what you ……(do) were doing at 11 o’clock last night?

12. As soon as I ……(see) saw the accident I …….(call) called the police

13. The day I …….(hear) heard the news I …….(study) was studying for my exams.