Top 6 # Xem Nhiều Nhất Phương Pháp Quy Nạp Khoa Học Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Cuocthitainang2010.com

Phương Pháp Quy Nạp Toán Học

I. Phương pháp qui nạp toán họcBài toán: Gọi A(n) là một mệnh đề chứa biến n, n ∈ N*. Chứng minh A(n) đúng với mọi số tự nhiên n ∈ N*.Cách giải: (Người ta thường sử dụng phương pháp sau đây)* Bước 1: Chứng minh A(n) đúng khi n = 1. (*)* Bước 2: Với k là số nguyên dương tùy ý, giả sử A(n) đúng với n = k, chứng minh A(n) cũng đúng khi n = k + 1. (*): trong thực tế, ta còn gặp các bài toán yêu cầu chứng minh mệnh đề A(n) (nói trên) đúng với mọi số tự nhiên n ≥ p, trong đó p là số tự nhiên cho trước. Trong trường hợp đó, thay cho chứng minh A(n) đúng khi n = 1, ta chứng minh A(n) đúng khi n = p.

Áp dụng công thức Nhị thức Niu-tơn, ta có:

Vậy mệnh đề đã cho đúng

II. Dãy số

1. Định nghĩa : Dãy số (u n) là một ánh xạ từ N* vào R: f: N* → R Khi đó, ta có u n = f(n).

2. Cách xác định một dãy số

Một dãy số thường được xác định bằng một trong các cách:Cách 1: Dãy số xác định bởi một công thức cho số hạng tổng quát u n. Cách 2: Dãy số xác định bởi một công thức truy hồi, tức là:* Trước tiên, cho số hạng đầu (hoặc vài số hạng đầu)* Cho công thức biểu thị số hạng thứ n qua số hạng (hay vài số hạng) đứng trước nó.Cách 3: Dãy số xác định bởi một mệnh đề mô tả các số hạng liên tiếp của nó.

4. Dãy số bị chặnĐịnh nghĩa 3: (Dãy số bị chặn trên): Dãy số (u n) được gọi là bị chặn trên nếu: ∃M ∈ R : u n ≤ M, ∀n ∈ N*Định nghĩa 4 : (Dãy số bị chặn dưới): Dãy số (u n) được gọi là bị chặn dưới nếu: ∃m ∈ R : u n ≥ m, ∀n ∈ N*Định nghĩa 5: (Dãy số bị chặn): Dãy số (u n) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, tức là: ∃m, M ∈ R : m ≤ u n ≤ M, ∀n ∈ N*

5. Các dạng bài tập Dạng 1: Xác định các số hạng của dãy số.

Phương pháp giải:

Thay n vào công thức hoặc hệ thức truy hồi.

Ví dụ 1: Cho dãy số với . Tìm số hạng .

Lời giải:

Lời giải:

Ta có:

Phương pháp giải: Xác định số hạng tổng quát cho bởi hệ thức truy hồi

– Tính thử các số hạng đầu, dự đoán .

– Chứng minh hệ thức đó đúng bằng phương pháp quy nạp toán học.

Ví dụ 3: Cho dãy số xác định bởi: . Tìm số hạng tổng quát .

Lời giải:

Ta có:

Ta dự đoán (1)

Chứng minh (1) bằng phương pháp quy nạp.

+ Với n = 1, ta có: ⇒ (1) đúng với n = 1.

+ Ta cần chứng minh (1) đúng với n = k + 1, tức là: .

Thật vậy, ⇒ (1) đúng với n = k + 1.

Phương pháp giải:

Vậy (1) là công thức số hạng tổng quát của dãy số đã cho.

+ là dãy số tăng .

+ là dãy số giảm

+ Để so sánh và ta có thể xét hiệu – hoặc xét thương .

Ví dụ 4: Xét tính tăng giảm của dãy số :

Lời giải:

Ta có:

Do đó dãy số đã cho là dãy số tăng.

18 Câu Trắc Nghiệm Phương Pháp Quy Nạp Toán Học

18 câu trắc nghiệm Phương pháp quy nạp toán học – Dãy số có đáp án

Câu 1: Chứng minh rằng với mọi số nguyên n, ta có:

Hiển thị đáp án

Vậy (1) đúng với n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Chọn đáp án

Câu 2: Với mỗi số nguyên dương n, gọi u n = 9 n – 1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì u n luôn chia hết cho 8.

Hiển thị đáp án

Vậy (*) đúng với n = 2 .

* Ta phải chứng minh (*) đúng với n = k + 1, có nghĩa ta phải chứng minh:

Thật vậy, nhân hai vế của (1) với 2 ta được:

Vậy (*) đúng với n = k + 1.

Do đó theo nguyên lí quy nạp, (*) đúng với mọi số nguyên dương n ≥ 3 .

D. Đáp án khác

A. Dãy số tăng

B. Dãy số giảm

C. Dãy số không tăng không giảm

D. Dãy số không đổi.

Câu 6: Xét tính tăng hay giảm và bị chặn của dãy số :

A. Dãy số giảm, bị chặn trên

B. Dãy số tăng, bị chặn dưới

C. Dãy số tăng, bị chặn.

D. Dãy số giảm, bị chặn dưới.

A. 300.

B. 212.

C. 250.

D. 249.

Câu 8: Chứng minh bằng quy nạp:

Câu 9: Chứng minh bằng phương pháp quy nạp n 3 + 11n chia hết cho 6.

Hiển thị đáp án

Hiển thị đáp án

Vậy (*) đúng với n = k + 1. Kết luận (*) đúng với mọi số nguyên dương n.

Chọn đáp án B

A. Dãy số giảm.

B. Dãy số không tăng không giảm

C. Dãy số không đổi.

D. Dãy số tăng

Câu 12: Cho dãy số . Tìm mệnh đề đúng?

A. Dãy số tăng và bị chặn.

B. Dãy số giảm và bị chặn.

C. Dãy số tăng và bị chặn dưới

D. Dãy số giảm và bị chặn trên.

A. Dãy số bị chặn trên

B. Dãy số bị chặn dưới.

C. Dãy số bị chặn

D. Tất cả sai.

Câu 14: Cho dãy số (u n) xác định bởi . Tìm số hạng tổng quát u n theo n.

D. Đáp án khác

A. Dãy số tăng

B. Dãy số giảm

C. Dãy số không tăng, không giảm

D. Dãy số không đổi.

A. Dãy số tăng

B. Dãy số giảm

C. Dãy số không tăng, không giảm

D. Dãy số là dãy hữu hạn

A. Dãy số bị chặn dưới.

B. Dãy số bị chặn trên.

C. Dãy số bị chặn.

D. Không bị chặn

A. Dãy số tăng, bị chặn

B. Dãy số giảm, bị chặn

C. Dãy số không tăng không giảm, không bị chặn

D. Cả A, B, C đều sai

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2004 ĐẠT 9-10 THI THPT QUỐC GIA

Đăng ký khóa học tốt 11 dành cho teen 2k4 tại chúng tôi

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Sbt Toán 11 Bài 1: Phương Pháp Quy Nạp Toán Học

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải SBT Toán 11 bài 1: Phương pháp quy nạp toán học, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện giải bài tập Toán nhanh và hiệu quả hơn. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo.

Giải SBT Toán 11 bài 1

Bài 1.1 trang 99 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11

Chứng minh các đẳng thức sau (với n ∈ N*)

a) 2+5+8+…+(3n−1)=n(3n+1)/2

Giải:

a) Đặt vế trái bằng S n. Kiểm tra với n = 1 hệ thức đúng.

Giả sử đã có S k=k(3k+1)/2 với k≥1.

Ta phải chứng minh S k+1=(k+1)(3k+4)/2

Thật vậy

=k(3k+1)/2+3k+2

=(k+1)(3k+4)/2(đpcm)

b) Đặt vế trái bằng làm tương tự như câu a).

Bài 1.2 trang 99 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11

Chứng minh các đẳng thức sau (với n ∈ N* )

Giải:

a) Đặt vế trái bằng S n

Với n = 1 vế trái chỉ có một số hạng bằng 1, vế phải bằng 1(4.1−1)/3=1

Giả sử đã có S k=k(4k 2 −1)/3 với k≥1. Ta phải chứng minh

Thật vậy, ta có

=(2k+1)[k(2k−1)+3(2k+1)]/3

=(k+1)(2k2+5k+3)/3

=(k+1)(2k+3)(2k+1)/3

b) Đặt vế trái bằng A n

Dễ thấy với n = 1 hệ thức đúng.

Ta có:

Bài 1.3 trang 100 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11

Chứng minh rằng với mọi n ∈ N* ta có

a) 2n 3−3n 2+n chia hết cho 6.

b) 11 n+1+12 2n−1 chia hết cho 133.

Giải:

Giả sử đã có B k=2k 3−3k 2+k chia hết cho 6.

Ta phải chứng minh B k+1=2(k+1) 3−3(k+1) 2+k chia hết cho 6.

b) Đặt A n=11 n+1+12 2n−1 Dễ thấy A 1=133 chia hết cho 133.

Giả sử A k=11 k+1+12 2k−1 đã có chia hết cho 133.

Ta có

Vì A k⋮133Ak⋮133 nên A k+1 ⋮133

Bài 1.4 trang 100 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11

Chứng minh các bất đẳng thức sau (n ∈ N*)

Giải:

Thật vậy, nhân hai vế của (1) với 2, ta được

b) Với n = 1 thì sin 2α+cos 2 α=1 bất đẳng thức đúng.

Giả sử đã có sin 2kα+cos 2k α≤1 với k≥1, ta phải chứng minh

Thật vậy, ta có:

sin2k+2α+cos2k+2αsin2k+2α+cos2k+2α

Bài 1.5 trang 100 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11

Với giá trị nào của số tự nhiên n ta có

Giải:

Đây thực chất là bài toán giải bất phương trình trên N*.

Phương pháp: Có thể dùng phép thử, sau đó dự đoán kết quả và chứng minh.

a) Dùng phép thử với n = 1, 2, 3, 4 ta dự đoán: Với thì n≥3 bất đẳng thức đúng. Ta sẽ chứng minh điều đó bằng quy nạp.

ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đúng với n = k + 1, tức là

Thật vậy, nhân hai vế của (1) với 2, ta được

b) HD: Dùng phép thử.

Với n từ 1 đến 6, bất đẳng thức đều không đúng. Tuy nhiên không thể vội vàng kết luận bất phương trình vô nghiệm.

Nếu thử tiếp ta thấy rằng bất phương trình đúng khi n = 7. Ta có thể làm tiếp để đi tới dự đoán: Với thì bất phương trình được nghiệm đúng. Sau đó chứng minh tương tự như câu a).

c) Làm tương tự như câu a) và câu b).

Bài 1.6 trang 100 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11

Cho tổng

S n=1/1.5+1/5.9+1/9.13+…+1/(4n−3)(4n+1)

b) Dự đoán công thức tính S n và chứng minh bằng phương pháp quy nạp.

Giải:

a) Tính

b) Viết lại

Ta có thể dự đoán S n=n/4n+1

Bài 1.7 trang 100 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11

Cho n số thực a 1,a 2,…,a n thoả mãn điều kiện

−1<a i ≤0 với i=1, n¯

Chứng minh rằng với mọi n ∈ N*, ta có

Giải:

Với n = 1 bất đẳng thức đúng.

Giả sử bất đẳng thức đúng với n=k≥1 tức là

Nhân hai vế của (1) với 1+a k+1 ta được

Bài 1.8 trang 100 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11

Chứng minh rằng với các số thực a 1,a 2,a 3,…,a n(n∈N∗), ta có

Giải:

Giả sử bất đẳng thức đúng với n=k≥2. Đặt a 1+a 2+…+ak=A ta có

Phương Pháp Chứng Minh Quy Nạp – Các Dạng Khác

Trong bài này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm và phương pháp quy nạp. Ngoài dạng quy nạp như đã biết ta còn một số dạng quy nạp khác như: Quy nạp mạnh, quy nạp bước nhảy, quy nạp lùi.

Quy nạp mạnh được phát biểu như sau: Để chứng minh mệnh đề $P(n)$ đúng với mọi số tự nhiên $n$, ta thực hiện theo hai bước sau:

Chứng minh $P(n)$ đúng với $n=1$.

Giả sử $P(n)$ đúng với $1, 2, cdots, n$. Chứng minh $P(n+1)$ đúng.

Ví dụ 1. Cho $x$ thỏa $x+dfrac{1}{x}$ là số nguyên. Chứng minh rằng $x^n+dfrac{1}{x^n}$ là số nguyên với mọi $n$.

Lời giải. 

Ta có $x + dfrac{1}{x}$ là số nguyên  đúng (theo giả thiết).

Giả sử $x^k + dfrac{1}{x^k}$ là số nguyên với mọi $k = overline{1,n}$. Ta cần chứng minh $x^{n+1} + dfrac{1}{x^{n+1}}$.

$(x^{n+1} + dfrac{1}{x^{n+1}} = (x+dfrac{1}{x})(x^n + dfrac{1}{n})  – (x^{n-1}+dfrac{1}{x^{n-1}})$.

Theo giả thiết quy nạp thì $x^{n+1} + dfrac{1}{x^{n+1}}$ là số nguyên.

Vậy ta có $x^n + dfrac{1}{x^n}$ là số nguyên với mọi $n$.

Dạng kế tiếp là Quy nạp bước nhảy  được phát biểu như sau: Chứng minh mệnh đề $P(n)$ đúng với mọi $n$, ta làm như sau:

Chứng minh $P(1), P(2), cdots, P(k)$ đúng.

Giả sử $P(n)$ đúng. Ta chứng minh $P(n+k)$ đúng.

Ví dụ 2. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên $M$ tồn tại số tự nhiên $n$ và cách chọn các dấu $+$ hoặc $-$ sao cho

$M = pm 1^2 pm 2^2 cdots pm n^2$.

Lời giải.

Khi $M = 1, 2, 3, 4$ ta có $1 = 1^2$, $2 = -1^2-2^2-3^2+4^2$, $3 = -1^2+2^2$ và $4 = 1^2-2^2-3^2+4^2$.

Giả sử đúng với $M$, tức là tồn tại $n$ thỏa $M = pm 1^2 pm 2^2 cdots pm n^2$, khi đó $M + 4 = pm 1^2 pm 2^2 cdots pm n^2 +(n+1)^2-(n+2)^2-(n+3)^2 + (n+4)^2$.

Ví dụ 3.  Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên $n$ thì phương trình $a^2 + b^2 = c^n$ luôn có nghiệm trong tập các số nguyên dương.

Lời giải. 

Rõ ràng nếu $n=1, 2$ thì phương trình luông có nghiệm nguyên dương.

Giả sử phương trình có nghiệm nguyên dương là $a, b, c$ với $n$ nào đó, tức là $a^2 + b^2 = c^n$.

Khi đó với $n+2$ thì xét $(ac), (bc), c$: $(ac)^2+(bc)^2 = c^2 (a^2+b^2) = c^{n+2}$.

$(ac, bc, c$ là nghiệm.

Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi $n$.

Dạng kế tiếp là Quy nạp lùi được phát biểu như sau:

Chứng minh $P(a_i)$ đúng với dãy $(a_i)$ là dãy con tăng thực sự của tập các số tự nhiên.

Giả sử $P(n)$ đúng, chứng minh $P(n-1)$ đúng.

Ví dụ 4. 

a) Hãy chỉ ra cách sắp 8 số nguyên dương đầu tiên 1, 2, …, 8 thành một dãy $a_1, a_2 ,…, a_8$ sao cho 2 số $a_i, a_j$ bất kì $(i < j)$ thì mọi số trong dãy nằm giữa $a_i$ và $a_j$ đều khác $dfrac{a_i + a_j}{2}$. b) Chứng minh rằng với $N$ số nguyên dương đầu tiên $1, 2, …, N$ luôn tìm được cách sắp thành dãy $a_1, a_2, …, a_N$ sao cho dãy thỏa mãn điều kiện như câu a). Lời giải.

a) Một cách xếp thỏa đề bài là 26481537. b)

Bước 1.Ta chứng minh bằng quy nạp với $n = 2^k$ thì luôn tồn tại một cách xếp thỏa đề bài.

Nếu $k = 1$, hiển nhiên đúng. Giả sử luôn tồn tại một cách xếp thỏa đề bài với $n = 2^k$, cách xếp đó là $a_1, a_2, …, a_n$. Ta chứng minh tồn tại một cách xếp với $n = 2^{k+1}$. Thật vậy xét hoán vị $(2a_1, 2a_2,…, 2a_n, 2a_1-1, 2a_2-1, …, 2a_n-1)$ là một hoán vị của $1, 2, …, 2^{k+1}$. Ta chứng minh hoán vị trên thỏa đề bài.

Ta có nếu $a_i, a_j in {2a_1, 2a_2, …, 2a_n}$ theo giả thiết quy nạp không có số nào nằm giữa $a_i, a_j$ bằng $dfrac{1}{2}(a_i+a_j)$.

Nếu $a_i in {2a_1, …, 2a_n}, a_j in {2a_1-1, 2a_2-1, …, 2a_n-1}$ thì $dfrac{1}{2}(a_i +a_j)$ không phải số nguyên.

Nếu $a_i, a_j in {2a_1-1, 2a_2-1, …, 2a_n-1}$ theo giả thiết quy nạp thì cũng có số nào nằm giữa $a_i, a_j$ bằng $dfrac{1}{2}(a_i + a_j)$.

Vậy bài toán đúng với $n = 2^k$.(1) Bước 2. Nếu bài toán đúng với $n$, ta chứng minh bài toán đúng với $n-1$.

Xét các số $a_1, a_2, …, a_n$ là một hoán vị thỏa đề bài của $1,2,…,n$.

Khi đó nếu xóa bất kì số nào trong các số $a_1, …, a_n$ thì dãy còn lại vẫn thỏa điều kiện. (2) Từ (1) và (2) ta có điều cần chứng minh.

Quy nạp lùi cũng là một trong những cách chứng minh bất đẳng thức Cauchy tổng quát: $dfrac{a_1+a_2 + cdots+a_n}{n} geq sqrt[n]{a_1a_2cdots a_n}$.

Bài tập rèn luyện.

Bài 1. Ta gọi tổng các số tự nhiên từ 1 đến n là số tam giác. Chứng minh rằng tồn tại vô hạn các số tam giác đồng thời là số chính phương.

Bài 2. (Chọn đội tuyển PTNK 2014)Tìm số nguyên dương $n$ lớn nhất thỏa mãn các điều kiện sau:

$n$ không chia hết cho 3;

Bảng vuông $n times n$ ô không thể được phủ kín bằng 1 quân tetramino $1 times 4$ và các quân trimino kích thước $1 times 3$. Trong phép phủ các quân tetramino và trimino được phép quay dọc nhưng không được phép chườm lên nhau hoặc nằm ngoài ra bảng vuông.

Bài 3. Có $n$ số tự nhiên từ 1 đến $n$ được viết thành một dòng theo một thứ tự nào đó. Mỗi bước thực hiện biến đổi như sau: nếu số đầu tiên là $k$ thì $k$ số đầu tiên sẽ được viết theo thứ tự ngược lại. Chứng minh rằng sau hữu hạn bước thì số đầu tiên của dòng là số 1.

Bài 4. Trong cuộc họp có $2n$ ($n geq 2$) người, một số người bắt tay nhau và người ta đếm được có $n^2+1$ cái bắt tay. Chứng minh rằng có $n$ bộ ba, mà mỗi bộ ba đôi một bắt tay nhau.

Bài 5. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên $n$ tồn tại các số nguyên $x, y, z$ phân biệt sao cho $x^2+y^2+z^2 = 14^n$.

Bài 6. Trong một giải đấu tennis có 10 người tham dự, hai đối thủ gặp nhau đúng một trận. Chứng minh rằng, sau khi kết thúc giải có thể sắp xếp các tay vợt thành một hàng mà người đứng trước thắng người đứng sau.

Like this:

Like

Loading…

Related

Điều hướng bài viết