Top 7 # Xem Nhiều Nhất So Sánh Hơn Sweet Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Cuocthitainang2010.com

Tính Từ So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất

Tính từ so sánh hơn so sánh hai vật với nhau. Tính từ so sánh nhất so sánh nhiều hơn hai vật. Thông thường, những tính từ chỉ chứa một âm tiết hoặc có tận cùng bằng ‘y’ dùng đuôi ‘er’ để tạo thành so sánh hơn và ‘est’ để tạo thành so sánh nhất. Đối với những tính từ có tận cùng bằng y, đổi ‘y’ thành ‘i’ trước khi thêm ‘er’ hay ‘est’. • old – older – oldest (già – già hơn – già nhất) • young – younger – youngest (trẻ – trẻ hơn – trẻ nhất) • pretty – prettier – prettiest (xinh – xinh hơn – xinh nhất) • long – longer – longest (dài – dài hơn – dài nhất) • short – shorter – shortest (ngắn – ngắn hơn – ngắn nhất) • bright – brighter – brightest (sáng – sáng hơn – sáng nhất) • close – closer – closest (gần – gần hơn – gần nhất) • happy – happier – happiest (hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất) Tính từ chứa từ hai âm tiết trở lên không thay đổi, mà thay vào đó ta phải thêm more để tạo thành so sánh hơn và most để tạo thành so sánh nhất. • respectable – more respectable – most respectable (đáng kính – đáng kính hơn – đáng kính nhất) • beautiful – more beautiful – most beautiful (đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất) • preferable – more preferable – most preferable (được ưa thích – được ưa thích hơn – được ưa thích nhất) • hardworking – more hardworking – most hardworking (chăm chỉ – chăm chỉ hơn – chăm chỉ nhất) Một số tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc. • good – better – best (tốt – tốt hơn – tốt nhất) • bad – worse – worst (xấu – xấu hơn – xấu nhất) • little – less – least (ít – ít hơn – ít nhất) • much (many) – more – most (nhiều – nhiều hơn – nhiều nhất) • far – further – furthest (xa – xa hơn – xa nhất) Từ than thường xuất hiện trong các câu so sánh hơn. • Amy is smarter than Betty. – Amy thông minh hơn Betty. • Chad is stronger than Dan. – Chad khỏe hơn Dan. • Greg is more diligent than his brother. – Greg siêng năng hơn anh trai anh ấy. • I have more apples than he. – Tôi có nhiều táo hơn anh ấy. • She likes him more than me. – Cô ấy thích anh ấy nhiều hơn tôi. Tính từ so sánh nhất thường đi cùng từ the. • Tom is the oldest man in town. – Tom là người đàn ông già nhất trong thị trấn. • Paul is the tallest boy in the neighborhood. – Paul là cậu bé cao nhất trong khu dân cư. • That shade of blue is the most beautiful color. – Sắc xanh da trời đó là màu sắc đẹp nhất. • This is the longest song that I have ever heard. – Đây là bài hát dài nhất tôi từng nghe.

[Bài tập 8.1] Viết dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của từ cold vào từng chỗ trống. [Bài tập 8.2] 1)Mary is shorter than Jane. 2)The moon is more closer to the earth than the sun. 3)I have the best score on the exam. [Bài tập 8.3] Điền vào chỗ trống. [8.1] colder, coldest [8.2] 2 [8.3] prettier, best, more

So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất

Cách hình thành thể so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn (ví dụ cheap) và tính từ dài (ví dụ expensive) khác nhau.

There are some less expensive ones here, look. Có mấy thứ rẻ tiền hơn đây này, nhìn xem. 2. Tính từ ngắn và tính từ dài

Everyone was pleased at the results, but Vicky was the most pleased. Tất cả mọi người đều hài lòng/vui với kết quả của mình, nhưng Vicky hài lòng nhất/ vui nhất.

The film was This dress is We did the This machine is the more exciting than the book. Phim hấp dẫn hơn sách.more elegant. Chiếc áo đầm này có duyên hơn/ thanh lịch hơn.

most interesting project. Chúng tôi làm một dự án thú vị nhất.

Chiếc máy này đáng tin cậy nhất. most reliable. Một số tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng -er, – est, và một số cần phải sử dụng more, most. Hãy quan sát bảng sau:

Tính từ có 2 âm tiết:

1. Những tính từ tận cùng là y mà trước nó là một phụ âm, thì khi so sánh hơn và so sánh nhất sẽ có đuôi là er và est

Tương tự công thức đó với các tính từ sau: busy, dirty, easy, funny, heavy, lovely, lucky, tidy,…

2. Một số tính từ có thể thêm đuôi er, est hoặc đi với more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất

Áp dụng tương tự với những tính từ sau: clever, common, crule, gentle, pleasant, polite, quiet, simple, stupid, tired…

3. Những tính từ sau đây sử dụng more và most khi so sánh hơn và so sánh nhất.

Nhiều tính từ khác, ví dụ: afraid, certain, correct, eager, exact, famous, foolish, frequent, modern, nervous, normal, recent,…

3. Quy tắc chính tả.

Có một số quy tắc chính tả đặc biệt đối với đuôi – er và -est

2. Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y mà trước nó là một phụ âm thì áp dụng công thức này:

Tương tự với những tính từ sau: lovely, lucky, pretty,…

3. Những tính từ ngắn có một nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm thì khi thêm đuôi er hoặc est, phải gấp đôi phụ âm cuối.

4. Hình thức so sánh của trạng từ:

Một số trạng từ có cùng cách viết giống như tính từ, ( early, fast, hard, high, late, long, near,…) sẽ hình thành so sánh hơn và so sánh nhất bằng đuôi -er, -est. Can’t you run faster than that?

Bạn không thể chạy nhanh hơn được à? Andrew works the hardest.

Andrew làm việc chăm chỉ nhất.

Cũng nên chú ý đến chính tả của và Chúng được sử dụng với earliest. Nhiều trạng từ được hình thành nên từ công thức adjective + -Iy, ví dụ carefully, easily, nicely, slowly . more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất. We could do this more easily with a computer.

Chúng ta có thể làm việc này dễ dàng hơn bằng máy tính. Of all the players it was Matthew who planned his tactics the most carefully.

Trong tất cả các cầu thủ thì Matthew là người lên kế hoạch chiến thuật cẩn thận nhất.

Trong tiếng Anh thông thường (không trang trọng), chúng ta sử dụng cheaper, cheapest, louder, loudest, quicker, quickest và slower, slowest hơn là more cheaply, the most loudly,…

Melanie reacted the quickest.

Chúng ta có thể sử dụng thay vì elder, eldest + noun older, oldest, nhưng chỉ dành cho người trong cùng gia đình thôi. My elder/older sister got married last year. Chị gái của tôi đã lập gia đình năm ngoái.

Chúng ta sử dụng more, most và dạng đối lập của chúng là less và least để so sánh về số lượng.

I haven’t got many books. You’ve got The Hotel Bristol has the Trevor spends Emma made the more than I have. Tôi không có nhiều sách đâu. Bạn có nhiều hơn tôi đấy.most rooms. Khách sạn Bristol có nhiều phòng nhất.

less on clothes than Laura does. Trevor tốn tiền quần áo ít hơn Laura.

mắc lỗi ít nhất. least mistakes.

Cách Dùng Far, Much Với So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất

1. Cách dùng far, much với so sánh hơn Ta không được dùng very trong so sánh hơn, thay vào đó ta có thể dùng much, far, very much, a lot (trong giao tiếp thân mật), lots (trong văn phong trang trọng), any, no, rather, a little, a bit (trong giao tiếp thân mật), và even. Ví dụ: My boyfriend is much/far older than me. (Bạn trai tớ lớn tuổi hơn tớ rất nhiều.)KHÔNG DÙNG: My boyfriend is very older than me. Russian is much/far more difficult than Spanish. (Tiếng Nga khó hơn tiếng Tây Ban Nha rất nhiều.)very much nicer (tốt hơn rất nhiều)rather more quickly (hơi nhanh hơn/nhanh hơn 1 chút)a bit more sensible (nhạy cảm hơn 1 chút)a lot happier (vui vẻ hơn rất nhiều)a little less expensive (rẻ hơn 1 chút) She looks no older than her daughter. (Cô ấy trông không già hơn con gái cô ấy tẹo nào.) Your cooking is even worse than Harry’s. (Kỹ năng nấu nướng của cậu thậm chí còn tệ hơn của Harry nữa.)

Quite cũng không được dùng trong so sánh hơn, ngoại trừ trong các cụm như quite better (khá hơn/đỡ hơn 1 chút – khi nói về sức khỏe). Any, no, a bit và a lot thường không được dùng trước so sánh hơn khi có danh từ. Ví dụ: There are much/far nicer shops in the town center. (Có những cửa hàng đẹp hơn nhiều ở trong trung tâm thị trấn.)KHÔNG DÙNG: There are a bit nicer shops in the town center.

2. Cách dùng many trong so sánh hơn với more/less/fewer Khi more được dùng để bổ nghĩa cho 1 danh từ số nhiều, thì thay vì much, ta dùng many trước more. Ví dụ:much/far/ a lot more money (nhiều tiền hơn rất nhiều)many/ far/ a lot more opportunities ( nhiều cơ hội hơn rất nhiều)

Many cũng được dùng để bổ nghĩa cho less (khi đứng trước danh từ số nhiều) và fewer, nhưng ít dùng, thường dùng far, a lot hơn. Ví dụ:far less words (ít lời hơn rất nhiều) thường được dùng phổ biến hơn so với many less words.a lot fewer accidents (giảm tai nạn đáng kể) được dùng phổ biến hơn so với many fewer accidents.

3. Cách dùng much, by far, quite với so sánh hơn nhất Các từ như much, by far hoặc các trạng từ chỉ mức độ khác như quite (với nghĩa hoàn toàn), almost (gần như), practically (gần như, hầu như), nearly (gần như, hầu như) và easily (hoàn toàn) có thể được dùng để bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất. Ví dụ: He’s much the most imaginative of them all. (Anh ấy đích thực là có trí tượng tượng phong phú nhất trong số tất cả bọn họ.) She’s by far the oldest. (Cô ấy là người lớn tuổi nhất.) We’re walking by far the slowest. (Chúng ta đang đi chậm nhất đấy.) He’s quite the most stupid man I’ve ever met. (Anh ta đúng là người đàn ông ngu ngốc nhất mà tớ đã từng gặp.) I’m nearly the oldest in the firm. (Tôi gần như là người lớn tuổi nhất trong nhà máy.) This is easily the worst party I’ve been to this year. (Đây đúng là bữa tiệc tệ nhất mà tớ đã từng tới trong năm nay.)

Câu So Sánh: So Sánh Hơn, Nhất, Bằng, Kém, Kép

Trước khi đi vào tìm hiểu công thức của câu so sánh thì chúng ta cần phân biệt tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài.

I. Tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài

Là tính/ trạng từ có một âm tiếtVí dụ: Thin, long, small, fast,…

Là tính/ trạng từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el“.Ví dụ: Noisy, narrow, quiet, clever, gentle,…

Là tính/ trạng từ có hai âm tiết trở lên và không kết thúc bằng “y, ow, er, et, el“Ví dụ: Beautiful, difficult, different, carefully, slowly,…

Ngoại lệ: Có một số tính từ hai âm tiết có thể vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.Ví dụ:Common → commoner/ more commonPolite → politer/ more polite

II. So sánh hơn (Comparative)

* Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r“Ví dụ:Large → larger

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuốiVí dụ:Big → biggerHot → hotter

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er“Ví dụ:Noisy → noisierFriendly → friendlier

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắnVí dụ:Narrow → narrowerHappy → happierQuiet → quieterClever → cleverer

Ví dụ:Jenny is more beautiful than me. (Jenny thì đẹp hơn tôi.)

3. Bảng tính từ so sánh bất quy tắc

4. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn

Ví dụ:This chair is much smaller than that chair. (Cái ghế này thì nhỏ hơn rất nhiều so với cái ghế kia.)

5. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơn

III. So sánh nhất (Superlative)

Ví dụ:This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.)

* Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st“Ví dụ: Large → the largest

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuốiVí dụ:Big → the biggestHot → the hottest

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er“Ví dụ:Noisy → the noisiestFriendly → the friendliest

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắnVí dụ:Narrow → the narrowestHappy → the happiestQuiet → the quietestClever → the cleverest

Ví dụ:She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.)

3. Bảng tính từ so sánh bất quy tắc

4. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn

5. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất

IV. So sánh bằng (Equal Comparison)

1. So sánh bằng với tính/trạng từ

Cấu trúc “the same as“: S + V + the same + (Noun) + as + noun/ pronoun

2. So sánh bằng với danh từ

Danh từ đếm được: S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ ClauseTrong đó:Plural noun: danh từ số nhiềuClause: mệnh đềPronoun: đại từVí dụ:My brother has as many toys as me. (Anh trai tôi có nhiều đồ chơi như tôi.)

Danh từ không đếm được:S + V + as many + uncountable noun + as + noun/ pronoun/ clauseTrong đó:Uncountable noun: danh từ không đếm đượcClause: mệnh đềPronoun: đại từVí dụ:I have as much money as my brother. (Tôi có cùng số tiền với anh tôi.)

a. So sánh kém hơn tính/trạng từ: b. So sánh kém hơn danh từ:

Danh từ đếm được (Countable noun):S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronounVí dụ:I bought fewer cakes than my sister. (Tôi đã mua ít bánh hơn chị gái tôi.)

Danh từ không đếm được (Uncountable noun):S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clauseVí dụ:I have less spare time than Hoa. (Tôi có ít thời gian rảnh hơn Hoa.)

Ví dụ: This is the least interesting book I have ever read. (Đây là quyển sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.)

VI. So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)

Ví dụ:The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.)

Ví dụ:The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.)

Ví dụ:The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.)

Ví dụ:The less difficult the lessons are, the less diligent the students are. (Bài học càng dễ, học sinh càng ít siêng năng.)

Ví dụ:More and more people use the internet nowadays. (Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.)

Ví dụ:Less and less people do exercises nowadays. (Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.)

Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc1. Her daughter is chúng tôi (beautiful).2. Summer is………………..season of the year (hot)3. That dog isn’t chúng tôi looks (dangerous)4. In the past, people were chúng tôi today (polite)5. It is ………..today than it was yesterday (cold)6. Our hotel was chúng tôi all the others in the town (cheap)7. What’s ………………..river in the world (long)8. It was an awful day. It was chúng tôi of my life (bad)9. Everest is……………………mountain in the world. It is chúng tôi any other mountain (high)10. I prefer this chair to the other one. It’s ………………(comfortable)

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:1. Sarah is chúng tôi chemistry than Susan.A. good B. well C. better D. best2. I don’t work so hard chúng tôi father.A. so B. as C. than D. more3. Sam is the ……………………..student in my class.A. tall B. most all C. taller D. tallest4. No one in my class is ……………………..beautiful……………………..her.A. as/as B. more/as C. as/than D. the/more5. Going by train isn’t ……………………..convenient as going by car.A. so B. as C. more D. A & B are correct6. The test is not ……………………..difficult chúng tôi was last month.A. as/as B. so/as C. more/as D. A&B are correct7. Peter usually drives ……………………..MaryA. more fast B. fast than C. faster than D. B&C are correct8. She cooked chúng tôi you.A. well B. more good C. better D. more well9. This film is ……………………..interesting than that film.A. most B. less C. as D. so10. My salary is chúng tôi salary.A. high B. more high C. higher than D. more higher than11. He works chúng tôi do.A. harder B. as hard as C. more harder D. so hard as12. No one in this class is ……………………..Jimmy.A. so tall as B. tall than C. the tallest D. more tall than13. Apples are usually ……………………..oranges.A. cheap than B. more cheap C. the cheapest D. cheaper than14. I know him chúng tôi you do.A. better B. more well C. good D. the best15. Marie is not chúng tôi sister.A. more/as B. so/so C. so/as D. the/of16. Janet is ……………………..tennis player in the club.A. good B. best C. well D. the best17. I ran ……………………. than Tom.A. more fast B. faster C. fast D. the fastest18. She can speak English ……………………..I can.A. more well B. best than C. better than D. better19. Ann is 18 years old. Sue is 20 years old. Ann is ……………………..Sue.A. older than B. younger than C. older D. younger20. Nobody can cook as chúng tôi my mother.A. well B. best C. good D. better

Bài tập 4: Viết lại câu với từ cho sẵn:1. The apartment is big. The rent is high.→ The bigger …………………………………………………………………2. We set off soon. We will arrive soon.→ The sooner…………………………………………………………………3. The joke is good. The laughter is loud.→ The better……………………………………………………………………4. She gets fat. She feels tired.→ The fatter …………………………………………………………………….5. As he gets older, he wants to travel less.→ The older …………………………………………………………………….6. The children are excited with the difficult games.→ The more …………………………………………………………………….7. People dive fast. Many accidents happen.→ The faster ……………………………………………………………………8. I meet him much. I hate him much→ The more …………………………………………………………………….9. My boss works better when he is pressed for time,→ The less …………………………………………………………………….10. As he has much money, he wants to spend much.→ The more …………………………………………………………………11. If you read many books, you will have much knowledge.→ The more …………………………………………………………………….12. He speaks too much and people feel bored.→ The more …………………………………………………………………….13. The growth in the economy makes people’s living condition better.→ The more …………………………………………………………………….14. He learned a lot of things as he traveled far.→ The farther……………………………………………………………………

Bài tập 1:1. Her daughter is as beautiful as her.2. Summer is the hottest season of the year.3. That dog isn’t as dangerous as it looks.4. In the past, people were more polite than today.5. It is colder today than it was yesterday.

Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết: