--- Bài mới hơn ---
Các Phương Pháp So Sánh 2 Lũy Thừa
Phương Pháp Đồng Đại Và Phương Pháp Lịch Đại Trong Nghiên Cứu, Biên Soạn Lịch Sử Đảng
Đối Tượng Và Nhiệm Vụ Nghiên Cứu Của Ngôn Ngữ Học
Thẩm Định Giá Trị Doanh Nghiệp Bằng Phương Pháp So Sánh Thị Trường
Định Giá Bất Động Sản Bằng Phương Pháp So Sánh Trực Tiếp
Cấu trúc sử dụng là as …. as:
Ex:
- Water is as cold as ice.
- Is the party as fun as he expected?
- Mary is not as charming as she thought.
Trong câu phủ định có thể dùng “so” thay cho “as”
Ex:
- Your cat is not as/so ptty as mine.
- she can’t draw as/ so beautifully as her.
Với cách so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”
S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Ex:
- The black book is as expensive as the white one = The black book is the same price as the white one.
- English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese
Ex:
How old are you? – I am the same age as Lana.
Less … than = not as/ so … as Ex:
- Today is less cold than yesterday. = Today isn’t as/ so cold as yesterday.
- This sofa is less comfortable than that one. = This sofa isn’t as comfortable as that one.
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as,.. Ex:
- Hana types twice as fast as me.
- His book costs three times as much as mine.
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
- My School is as high as his.
- My School is the same height as his.
I know __ many people __ you do
There’re plenty of foods, so eat __ much __ you like
Let’s walk. It’s __ quick __ taking the bus
Can you send me the money __ soon __ possible, please?
Sử dụng để so sánh giữa 02 người, sự vật, sự việc, hiện tượng.
Với loại so sánh này ta sẽ chia ra làm 02 loại:
- Với tính từ ngắn (có 01 vần)
- Với tính từ dài (có 02 vần trở lên)
b. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh:
Với trường hợp này ta chỉ cần thêm đuôi ” er ” vào sau tính từ hoặc phó từ ngắn.
Lưu ý: Với tính từ có âm tận cùng là ” y” thì phải đổi thành ” i” thêm ” er ” và nó bị coi là tính từ ngắn.
Ex:
Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 02 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
Trong trường hợp tính từ và phó từ dài (02 âm tiết trở lên) ta thêm more/less.
Ex:
- He is taller than his father.
- She speak English more fluently than her friend.
Lưu ý:
Sau “than” phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là tân ngữ
Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody.
Ex: She is smarter than anybody else in the class.
Để nhấn mạnh thêm ta có thể thêm much/far trước tính từ của câu.
Ex: She speaks English much more rapidly than she does Spanish.
- Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“/”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau.
- Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“
Lưu ý: Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not chúng tôi bằng not chúng tôi để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia (So sánh không bằng), nhưng KHÔNG thay chúng tôi bằng so…as.
c. Ví dụ thực hành
d. Cách hình thành so sánh hơn trong tiếng Anh
Để thành lập cấp so sánh hơn với các tính từ và trạng từ ta làm như sau:
Thêm đuôi -er cho các tính từ ngắn (thường tối đa là hai âm tiết).
Cheap à Cheaper
Hard à harder
Các tính từ hay trạng từ tận cùng bằng -y thì đổi y thành i trước khi thêm -er.
Thêm more trước tính từ hoặc trạng từ với các tính từ hay trạng từ dài, như:
More expensive
More comfortable
More serious
Đối với các trạng từ kết thúc bằng -ly dù ngắn hay dài ta cũng dùng more để thành lập cấp so sánh hơn, riêng early viết thành earlier.
Ex:
This box is too small. I need a larger size.
He got up early yesterday morning. He gets up later this morning.
Can you speak more slowly, please?
Người ta cũng thường nói more often chứ không phải oftener.
I play tennis more often now
2. Một số cấu trúc so sánh không đều khác
S + not so/ not as + adj + as + ……
Ex:
Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang.
– Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
+ Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er.
+ Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
+ Trường hợp đặc biệt: strong & stronger; friendly & friendlier than/ more friendly than.
+ Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less.
B. Cấu trúc so sánh dùng than
Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ.
Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody…
Ex: He is smarter than anybody else in the class.
C. Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức:
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun
S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
- Harry’s watch is far more expensive than mine
- He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
D. So sánh danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh trong các trường hợp không đều, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
- He earns as much money as his father.
- February has fewer day than March.
- Their jobs allow them less freedom than ours does.
Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
- Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
- Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).
He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).
Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
- Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
- They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
- She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).
3. Cấu trúc với tính từ ngắn và tính từ dài trong so sánh không bằng
Cấu trúc để phân biệt được tính từ ngắn và tính từ dài:
Tính từ ngắn:
- Là tính từ có 1 âm tiết ( Ex: clean, nice, hot, cool… )
- Là tính từ có 2 âm tiết có tận cùng là: -y ( happy, lucky), -et ( trừ quiet, polite ), -le (simple, gentle), -ow ( narrow ), – er ( clever )
- Cách thêm đuôi “er” trong cấu trúc so sánh hơn:
+ Thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi “er” sau tính từ đó trong câu.
+ Nếu tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “er”.
- Tính từ có 2 âm tiết trở lên, trừ trường hợp đã nêu trong tính từ ngắn ( Ex: normal, interesting … )
- Tính từ có tận cùng là -ly (Ex: slowly, quickly, dangerously…)
- Tính từ hai âm tiết đuôi -ing, -ed, -full, -less (Ex: carefull-careless, boring-bored )
- Cách dùng của tính từ dài trong câu so sánh hơn: chúng ta chỉ cần thêm “more” vào trước tính từ dài.
Trường hợp đặc biệt – các từ so sánh bất quy tắc:
4. Bài tập áp dụng
Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng:
1. My house is ……. hers.
2. Tom is ……. than David.
3. My new sofa is ……. than the old one.
4. This road is ……. than that road.
5. It is ……. in the city than it is in the country.
6. The English test was ……. than I thought it would be.
7. English is thought to be ……. than Math.
8. Her office is ……. away than mine.
9. A boat is ……. than a plane.
10. My sister dances ……….. than me.
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống:
1. Lan sings ( sweet ) chúng tôi Hoa
2. It is strange but often a coke is(expensive)………….than a beer.
3. My house is(big)………….than yours.
4. No mountain in the world is ( high )…… than Mount Everest
5. She can’t stay (long) chúng tôi 30 minutes.
6. Well, the place looks (clean) …………………….now
7. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one.
8. A holiday by the sea is(good)………….than a holiday in the mountains.
9. This flower is(beautiful)………….than that one.
Đáp án:
Bài 1:
1. D
2. C
3. A
4. C
5. C
6. D
7. A
8. C
9. A
10. A
Bài 2:
1. more quickly
2. higher
3. bigger
4. more sweetly
5. longer
6. cleaner
7. more expensive
8. better
9. more beautiful
Khi so sánh hợp lí cần nhớ: Các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau như người-người, vật-vật. Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là: Sở hữu cách
Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor’s = instructor’s drawings)
Dùng thêm that of cho danh từ số ít:
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)
Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:
Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher (those of = the duties of)
Sử dụng: far farther further farthest furthest
Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách
So sánh đa bội tương đương các cấu trúc dạng gấp đôi, gấp ba trong tiếng Việt. Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.
Ex:
- This encyclopedy costs twice as much as the other one.
- Jerome has half as many records now as I had last year.
Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ người ta thường dùng so sánh hơn kém gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì rất hạn chế sử dụng.
Các từ so sánh kiểu twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong khẩu ngữ giao tiếp giữa mọi người với nhau và không được dùng để viết.
Ex: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).
Ex:
- The bicycle costs three times as much as the other one.
- Mary types twice as fast as I do.
Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.
Ex:
We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).
the comparative + S + V…, the comparative + S + V…
Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more
Ex:
- The more you learn, the more you know.
- The sooner you start, the earlier you arrive.
the more + S + V, the comparative + S + V
Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that hoặc không.
- The more (that) you study, the smarter you will become.
- The more (that) we know about it, the more we are assured
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi
The shorter (it is), the better (it is).
Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi
The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng… hơn), not… any the more… (chẳng… hơn… tí nào), none the more… (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:
Ex:
- The more you study, the smarter you will become.
- The more exercises you do, the better you understand the lesson.
Khi so sánh với cùng một tính từ
S + V + adj + er + and + adj + er
S + V + more and more + adj
Ex: The weather gets colder and colder.
- Là loại so sánh với cấu trúc: Càng… càng…
- Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The
Được định nghĩa là cách để so sánh 1 vật với tất cả các vật khác, so sánh này thường được dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên với những cấu trúc như sau:
Thêm đuôi “est” ở sau tính từ và phó từ trong câu.
Thêm most hoặc least trước tính từ so sánh.
Lưu ý:
- Dùng giới từ “in” với danh từ số ít.
- Sử dựng giới từ “of” với danh từ số nhiều.
- Một số tính từ tuyệt đối không được dùng so sánh hơn nhất: Unique, extreme, perfect, top, prime, primary, absolute, supme.
Ex:
- She is the most beautiful girl I have ever seen.
- This is the longest river in the world.
Ngoài 3 cấu trúc so sánh chính trên, Boston English sẽ giới thiệu với các bạn thêm một số loại so sánh trong tiếng Anh nữa: So sánh kém và So sánh kép, so sánh bội.
3. Một số nguyên tắc so sánh hơn nhất
a. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc
b. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc
Với một số tính từ, trạng từ đặc biệt sau, chúng không tuân theo quy tắc chung của các tính từ, trạng từ khác bạn cần ghi nhớ.
Phần nâng cao:
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm ” much” hoặc “far” trước tính từ.
The blue house is much larger than the green one.
The blue house is far larger than the green one.
(Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.)
So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “by far”.
He is the greatest by far.
(Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.)
Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more.
--- Bài cũ hơn ---
Phân Loại Ngôn Ngữ Theo Quan Hệ Cội Nguồn
Tổng Hợp Các Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Luận Văn Tốt Nghiệp
Phân Tích 4 Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Luận Văn Tốt Nghiệp
Các Phương Pháp So Sánh Trong Công Tác Đánh Giá Thành Tích Cho Nhân Viên
Tập Huấn Phương Pháp Giáo Dục Stem