--- Bài mới hơn ---
20 Dấu Hiệu Nhận Biết Mang Thai Sớm Và Chính Xác
Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Trọn Bộ Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất
Triệu Chứng Học Lâm Sàng Thần Kinh
Cho Đến Nay Tổ Chức Y Tế Thế Giới(Who) Và Hội Tăng Huyết Áp Quốc Tế
I. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
– They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát)
– We are pparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)
– The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)
– The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the theater. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn cùng lớp ở rạp)
Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
– Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
+, Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen – listening, Happen – happening, enter – entering…
+, Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)
Xem video chi tiết nha:
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:
VD: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)
VD: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
VD: Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson! (Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!)
– Watch out! = Look out! (Coi chừng)
VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)
Note: Tháng 7 này, IELTS Fighter tổ chức thi thử IELTS miễn phí 4 kỹ năng để giúp các bạn trải nghiệm chuẩn đề thi IDP quốc tế và xác định trình độ nhanh nhất. Bạn cùng đăng ký tham gia nha.
III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Hành động “xem TV” và “nấu bữa trưa” đang diễn ra ở thời điểm nói của người nói.
– My son is quite busy these days. He is doing his assignment. (Dạo này con trai tôi khá là bận. Nó đang phải làm luận án)
– I am reading the book “The thorn bird”.
“Làm luận án” hoặc “đọc sách” đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói. Ý những câu này là hành động đang trong quá trình thực hiện và vẫn chưa làm xong.
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
– I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)
Chuyến bay đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “am flying”.
Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này để phàn nàn và được dùng với trạng từ tần suất “always, continually”.
Phàn nàn về việc “đến muộn” và “để quần áo bẩn trên giường”.
Mô tả sự thay đổi của bọn trẻ (“lớn nhanh”), khí hậu (“thay đổi nhanh”) và vốn tiếng Hàn (đang cải thiện).
Mô tả sự khác biệt của ngày trước – bây giờ.
2. Sử dụng trong bài thi IELTS
– Mô tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) ở Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2 nếu bạn được yêu cầu mô tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nhề nghiệp của họ.
- Now I am studying very hard to achieve Distinction Degree. (Speaking part 1)
- Currently I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Speaking part 1)
- Well, currently my dad is working for a Agriculture and Rural Development Bank. (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)
Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Be careful! The car (go) ………………….. so fast.
2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.
3. Your brother (sit) ………………….. next to the beautiful girl over there at psent?
4. Now they (try) ………………….. to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ………………….. lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
7. I (not stay) ………………….. at home at the moment.
8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.
9. At psent they (travel) ………………….. to New York.
10. He (not work) ………………….. in his office now.
Exercise 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
……………………………………………………………………………
2. My/ mother/ clean/ floor/.
……………………………………………………………………………
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
……………………………………………………………………………
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
……………………………………………………………………………
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture
……………………………………………………………………………
Exercise 3: Chia động từ “to be” ở dạng đúng
1. John and Mandy…………. cleaning the kitchen.
2. I …………. reading a book at the moment.
3. It …………. raining.
4. We …………. singing a new song.
5. The children …………. watching TV.
6. My pets …………. sleeping now.
7. Aunt Helen …………. feeding the ducks.
8. Our friends …………. packing their rucksacks.
9. He …………. buying a magazine.
10. They …………. doing their homework.
Exercise 4: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. He (not read)………………………..magazine at psent.
2. I (look) chúng tôi Christine. Do you know where she is?
3. It (get) …………………… dark. Shall I turn on the light?
4. They (stay)……………………………in Manchester with their friends.
5. They (build)……………………….a new supermarket in the center of the town.
6. Have you got an umbrella? It (start) ……………………… to rain.
7. You (make)…………………………… a lot of noise. Can you be quieter? I am trying to concentrate.
8. Why are all those people here? What (happen)…………………….?
9. Please don’t make so much noise. I (try) ………………… to work.
10. Let’s go out now. It (not rain)………………. any more.
11. You can turn off the radio. I (not listen) …………. to it.
12. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She (have) …………………. a great time and doesn’t want to come back.
13. I want to lose weight, so this week I (not eat) ……………. lunch.
14. Andrew has just started evening classes. He (learn) …………….. German.
15. Paul and Sally have an argument. They (speak) ……………… to each other.
Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.
…………………………………………………………………………………..
2. Họ đang uống cà phê với đối tác.
…………………………………………………………………………………..
3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!
…………………………………………………………………………………..
4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.
…………………………………………………………………………………..
5. Em trai của bạn đang làm gì rồi?
…………………………………………………………………………………..
6. Họ đang đi đâu vậy?
…………………………………………………………………………………..
7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?
…………………………………………………………………………………..
8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!
…………………………………………………………………………………..
9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.
…………………………………………………………………………………..
10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.
…………………………………………………………………………………..
Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.
1. Andrew has just started evening classes. He …………….. German.
A. are learning B. is learning C. am learning D. learning
2. The workers …………………………..a new house right now.
A. are building B. am building C. is building D. build
3. Tom ……………………….. two poems at the moment?
A. are writing B. are writeing chúng tôi writeing D. is writing
4. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.
A. is instructing B. are instructing C. instructs D. instruct
5. He …………………….. his pictures at the moment.
A. isn’t paint B. isn’t painting C. aren’t painting D. don’t painting
6. We chúng tôi herbs in the garden at psent.
A. don’t plant B. doesn’t plant C. isn’t planting D. aren’t planting
7. They …………………… the artificial flowers of silk now?
A. are………. makeing B. are……… making C. is……….. making D. is ……….. making
8. Your father chúng tôi motorbike at the moment.
A. is repairing B. are repairing C. don’t repair D. doesn’t repair
9. Look! The man ……………………. the children to the cinema.
A. is takeing B. are taking C. is taking D. are takeing
10. Listen! The teacher…………………..a new lesson to us.
A. is explaining B. are explaining C. explain D. explains
11. They ………… …….. tomorrow.
A. are coming B. is coming C. coming D. comes
Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. Are you do homework right now?
……………………………………………
2. The children play football in the back yard at the moment.
……………………………………………
3. What does your elder sister doing?
……………………………………………
4. Look! Those people are fight with each other.
……………………………………………
5. Noah is tries very hard for the upcoming exam.
……………………………………………
3. Is…sitting?
4. are trying
5. are cooking
6. are talking
7. am not staying
9. are traveling
10. is not working
Exercise 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.
1. My father is watering some plants in the garden.
2. My mother is cleaning the floor.
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
4. They are asking a man about the way to the railway station.
5. My student is drawing a (very) beautiful picture.
Exercise 3: Chia động từ “to be” ở dạng đúng
Exercise 4: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. is not reading
2. am looking
3. is getting
4. are staying
5. are building
6. is starting
7. are making
8. is happening
10. is not raining
11. am not listening
12. is having
13. am not eating
14. is learning
15. are speaking
Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
1. My parents are enjoying their summer vacation in Miami.
2. They are drinking coffee with their partners.
3. Look! It is raining!
4. They are buying some cakes for the kids at home.
5. What is your little brother doing?
6. Where are they going?
7. Is Peter reading books in his room?
8. You should bring along a coat. It is getting cold!
9. Lisa is eating in the canteen with her best friend.
10. My father is repairing my bike.
Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.
2. A (The workers)
Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
Các bạn bắt đầu với bài học theo 2 thì hiện tại nữa:
--- Bài cũ hơn ---
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous)
Dấu Hiệu Nhận Biết Hình Thoi
Để Phân Biệt Virus Corona Và Cảm Lạnh Thông Thường, Hãy Chú Ý 1 Điều
Dấu Hiệu Nhận Biết Có Thai Chị Em Cần Lưu Ý
Loãng Xương: Nguyên Nhân, Triệu Chứng, Chẩn Đoán Và Điều Trị