Top 15 # Xem Nhiều Nhất Vì Sao Phải Có Mạng Máy Tính Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Cuocthitainang2010.com

Mạng Máy Tính Là Gì? Lợi Ích? Vì Sao Cần Mạng Máy Tính

Mạng máy tính là một hệ thống gồm nhiều máy tính và các thiết bị được kết nối với nhau bởi đường truyền vật lý theo một kiến trúc (Network Architecture) nào đó nhằm thu thập, trao đổi dữ liệu và chia sẽ tài nguyên cho nhiều người sử dụng.

-Các máy tính, máy chủ Server, tường lửa, các switch, máy in…-Các thiết bị, linh kiện, dây mạng,… kết nối cả hệ thống lại với nhau;-Phần mềm cho phép thực hiện việc trao đổi thông tin giữa các máy tính.

Dù bạn là ai? thì bạn cũng phải Sử dụng mạng máy tính để tìm kiếm những thông tin khi cần thiết, vì vậy rủi ro Virus kèm theo trong các file tài liệu khi chúng ta tải xuống máy tính là điều khó tránh khỏi.

Vậy bạn có biết Cách ngăn chặn virus tấn công vào máy tính của mình hay không?

Để trả lời được câu hỏi này bạn cần phải hiểu Virus là gì?

Virus máy tính là một chương trình phần mềm nhỏ phát tán vào máy tính của bạn, chúng có thể phá hỏng hoặc xóa dữ liệu trên máy tính, sử dụng một chương trình email để phát tán virus tới các máy tính khác hoặc thậm chí là xóa mọi thứ trên ổ cứng. Có những Virus nó mã hóa toàn bộ dữ liệu và bắt bạn phải đóng tiền vào số tài khoản của họ để họ mở khóa cho bạn. (Không cam kết là họ có mở ra cho mình hay ko sau khi đã nhận tiền). Điều này rất nhiều các công ty lớn bị gặp phải như các bài viết sau, ngay cả như: Google tại Mỹ, tấn công vào tất cả các CTY xuất nhập khẩu, tấn công luôn cả toàn cầu….

Vậy cách nào để ngăn chặn Virus tấn công vào máy tính của mình?

Bạn muốn biết hãy xem bài viết về: Cách ngăn chặn virus tấn công vào máy tính.

Lợi ích của mạng máy tính ngày nay như thế nào?

Tạo một mạng chung và tất cả mọi người có thể dùng chung tài nguyên với nhau.

Đây là lợi ích to lớn mang lại của mạng máy tính cho người dùng, nhờ mạng máy tính người dùng có thể sử dụng mọi tài nguyên như các dữ liệu mọi người ở nhiều bộ phận có thể truy cập và dùng chung nhau.

Sử dụng chung 1 máy in cho tất cả các phòng ban đều đươc. Tiết kiệm tiền khi mua máy in.

Tăng hiệu suất làm việc của nhóm

Dùng chung mạng dữ liệu trên máy tính có thể điều chỉnh các thông tin cần thiết để tiết kiệm thời gian, gửi các file báo cáo một cách nhanh chóng, gửi mail cho Khách hàng không ngại khoảng cách xa xôi, bất cứ nơi đâu cũng chỉ cần qua 1 nốt nhạc.

Vậy để cho mạng máy tính luôn hoạt động trơn tru bạn cần phải làm gì?

Để cho mạng máy tính trong công ty cũng như tại gia đình luôn hoạt động trơn tru bạn cần: Biết cách sử dụng máy tính để Virus khỏi tấn công gây nhiều thiệt hại cho bạn.như:

Trong quá trình làm việc của Windows như soạn thảo văn bản, cài phần mềm, sửa hay xóa file thì máy tính sẽ tự động tạo ra các tập tin rác, lâu ngày nó sẽ làm máy tính của bạn trở nên chậm chạp và chiếm nhiều tài nguyên hơn. Do đó mà công việc đầu tiên là xóa tập tin rác định kỳ.

Khi bạn cài đặt hoặc tải về các phần mềm xuống máy tính, có một số chương trình sẽ tự động kích hoạt chế độ khởi động cùng hệ thống. Đây là nguyên nhân khiến chiếc máy tính của bạn khởi động chậm và tắt máy lâu vì vậy bạn cần phải biết vô hiệu hóa 1 số chức năng trên máy tính của mình.

Công việc cần thực hiện tiếp theo là bạn nên gỡ những phần mềm không cần thiết để giải phóng ổ cứng làm trống đi dung lượng của ổ cứng nhằm sử dụng nhanh hơn

Cài đặt phần mềm diệt virus Kaspersky cho máy tính của mình sẽ giúp ngăn chặn các nguy hại từ internet đến máy tính của bạn. Các phần mềm này không làm tăng tốc độ máy tính của bạn nhưng nó sẽ giữ cho chiếc máy tính luôn ổn định, tránh sự xâm nhập của các loại virus từ môi trường internet.

Bạn nên vệ sinh máy tính của mình, đây là cách giúp máy tính luôn hoạt động ổn định. Theo các chuyên gia của CTY bên mình thì bạn nên vệ sinh máy tính laptop 6 tháng 1 lần, máy tính bàn thì 3 tháng 1 lần… để làm sạch bụi bẩn bám ở quạt làm mát, thay keo tản nhiệt (keo làm mát), giúp máy tính luôn thoát khí và bảo vệ các linh kiện bên trong.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ HKC

Học Ngành Mạng Máy Tính ? Tương Lai Ra Sao ?

1 LỜI NÓI ĐẦU

Internet luôn là lựa chọn hàng đầu với người học ngành CNTT như chúng ta khi cần tìm hiểu kiến thức mới nhưng không phải lúc nào ta cũng có kết quả như mong muốn.

Tìm hiểu về nghề quản trị mạng qua các thông tin trên internet là một ví dụ điển hình, càng tìm hiểu thì chúng ta càng lạc lối không biết đi đâu về đâu bởi khái niệm về nghề này khá rộng, phạm vi công việc của cũng khác nhau tùy yêu cầu của từng doanh nghiệp.

Do vậy, để giúp các bạn có một định hướng đúng và lâu dài đối với nghề nghiệp đã chọn tôi đã thực hiện bài viết này và hy vọng có thể giúp ích cho các bạn sinh viên ngành quản trị mạng.

2 CÁC PHÂN NGÀNH TRONG QUẢN TRỊ MẠNG

2.1 PHÂN CHIA THEO HƯỚNG CÔNG VIỆC

2.1.1 HƯỚNG TRIỂN KHAI THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Đây là một công việc hết sức thú vị với các bạn sinh viên mới ra trường còn ít kinh nghiệm, đặc điểm của hướng công việc này như sau:

Tận dụng tất cả các kiến thức đã học trên trường vào thực tế

Thường xuyên tìm hiểu, cập nhật tiếp thu các công nghệ mới có xu hướng phát triển trong thị trường.

Có tầm nhìn đa hướng về ngành quản trị mạng

Tiếp xúc được nhiều khách hàng khác nhau với các mô hình triển khai đa dạng

Thiết kế các hệ thống theo nhu cầu của khách hàng

Thông thường sau 5 – 7 năm làm việc tại các công ty SI chúng ta đã tích lũy được rất nhiều kiến thức cũng như mối quan hệ và chuyển sang làm quản trị ở doanh nghiệp hoặc chuyển lên các hãng như HP, IBM, Dell… để làm việc

2.1.2 HƯỚNG QUẢN TRỊ CHUYÊN SÂU

Quản trị chuyên sâu là một công việc đòi hỏi sự kiên nhẫn và am hiểu hệ thống.

Nếu như hướng triển khai đi về chiều rộng, biết càng nhiều càng tốt thì người quản trị chuyên sâu đòi hỏi rất nhiều thời gian tìm hiểu quan sát suy nghĩ sáng tạo những kiến thức công nghệ vào hệ thống.

Đặc điểm của công việc này như sau:

Đi sâu vào phát triển nghiên cứu ứng dụng vào công việc

Tiếp xúc và làm việc với các quản lý cấp cao của công ty để cùng phát triển hạ tầng CNTT phục vụ cho phát triển doanh nghiệp

Kết hợp hài hòa giữa hệ thống và quy trình vận hành của doanh nghiệp

Thông thường khi làm ở vị trí này công việc sẽ ổn định và lâu dài và có cơ hội học tập thêm kiến thức về quản trị doanh nghiệp một nền tảng cần thiết để trở thành lãnh đạo doanh nghiệp tương lai.

2.2 PHÂN CHIA THEO HƯỚNG CHUYÊN MÔN HÓA

2.2.1 QUẢN TRỊ HẠ TẦNG MẠNG

Kỹ sư quản trị hạ tầng mạng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện, duy trì hỗ trợ hệ thống mạng. Mục tiêu của công việc là đảm bảo tính toàn vẹn ở mức sẵn sàng cao nhất, hạ tầng mạng có thể bao gồm:

Các chức danh công việc để chỉ về công việc này bao gồm:

Nhiệm vụ chung của công việc bao gồm:

2.2.2 QUẢN TRỊ HẠ TẦNG HỆ THỐNG

Kỹ sư Hạ tầng hệ thống chịu trách nhiệm xây dựng, bảo trì, xử lý sự cố hạ tầng hệ thống nhằm đảm bảo độ sẵn sàng cao nhất cho hệ thống, hạ tầng hệ thống có thể bao gồm:

Máy chủ, thiết bị lưu trữ

Hệ điều hành, và tất cả ứng dụng hoạt động bên trên máy chủ.

Các chức danh công việc thường bao gồm

Nhiệm vụ của công việc bao gồm:

2.2.3 BẢO MẬT – KIỂM SOÁT HỆ THỐNG

Kỹ sư bảo mật là vị trí đòi hỏi kiến thức sâu rộng và khó nhất trong ngành, họ phải phân tích đánh giá các rủi ro an ninh mạng qua đó để tiến hành sửa chữa nâng cấp nhằm đảm bảo an toàn thông tin của doanh nghiệp.

Bảo mật hệ thống có rất nhiều chuyên môn khác nhau thường nằm trong các linh vực:

Mobile telephone & application technologies

The Payment Card Industry (PCI);

Cloud computing.

Nhiệm vụ của công việc bao gồm:

Phân tích thông tin, các mối nguy hiểm và quản lý rủi ro: hỗ trợ việc bảo vệ phía trước của mạng, bảo vệ thông tin khỏi những truy cập trái phép và vi phạm. Các kỹ sư làm điều này bằng cách phân tích và đánh giá rủi ro an ninh tiềm ẩn, phát triển các kế hoạch để đối phó với các sự cố bằng các biện pháp như tường lửa mã hóa, giám sát và sử dụng hệ thống kiểm toán cho hoạt động bất thường. Nhờ vậy họ luôn có thể chuẩn bị cũng như có các hành động khắc phục

Kiểm tra xâm nhập và tấn công: thực hiện các bài kiểm tra trên hệ thống để tìm điểm yếu trong bảo mật. Về cơ bản, họ làm tất cả mọi thứ một hacker sẽ làm, nhưng họ làm điều đó trên danh nghĩa tổ chức những người sở hữu hệ thống. Điều này có nghĩa là họ sẽ cố gắng để truy cập thông tin mà không cần tên người dùng và mật khẩu, và sẽ cố gắng để vượt qua bất cứ ứng dụng bảo mật. Các báo cáo về những phát hiện của họ sau đó là căn cứ để nâng cấp sửa chữa hệ thống.

3 LỜI KHUYÊN CHO CÁC BẠN SINH VIÊN

3.1 ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP

Định hướng chuyên môn sẽ đi theo là một lựa chọn cực kỳ quan trọng, chúng ta bắt buộc phải nhớ nguyên tắc thành công đó là chỉ làm những gì mình thích và thích những gì mình làm.

Có nhiều bạn sẽ băn khoăn mức thu nhập của các công việc ra sao, tôi xin chia sẻ như sau (Cty Việt Nam):

Cấp nhân viên

Mới ra trường: 5-7tr

Dưới 3 năm kinh nghiệm: 12tr

Trên 3 năm kinh nghiệm: 13-28tr

Cấp giám sát, nhóm trưởng

Dưới 3 năm kinh nghiệm: 10 – 17tr

Trên 3 năm kinh nghiệm: 18-25tr

Cấp quản lý

Dưới 3 năm kinh nghiệm: 18-25tr

Trên 3 năm kinh nghiệm: 26-42tr

3.2 CHUYÊN MÔN CỨNG

Tùy từng công việc mà có yêu cầu chuyên môn khác nhau, nhưng thường một kỹ sư giỏi bắt buộc phải có đủ các yếu tố:

Am hiểu kiến thức chuyên môn về linh vực mình làm

3.3 CHUYÊN MÔN MỀM

Khả năng giao tiếp, xử lý tình huống là một yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của công việc.

Một kỹ sư có khả năng giao tiếp tốt, xử lý tình huống khéo léo và có nhiều mối quan hệ sẽ giải quyết được phần lớn các công việc khó khan vì vậy hãy tạo mối quan hệ gắn thiết với những người bạn cùng nghề bằng cách chia sẻ kiến thức lẫn nhau.

Đặc Điểm Mạng Máy Tính Intranet Và Mạng Extranet

Mạng máy tính là một hệ thống các máy tính được liên kết với nhau mục tiêu nhằm chia sẻ tài nguyên trên mạng và liên hệ giữa các chủ thể làm việc trên mạng

Internet: liên hệ nhiều mạng với nhau theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau

đặc điểm của mang Intranet & extranet :

Mạng Intranet là mạng máy tính cục bộ dành cho các doanh nghiệp liên kết với khách hàng theo tiêu chuẩn của Internet .các doanh nghiệp sử dụng mạng để quản lý trong nội bộ doanh nghiệp và liên kết với bên ngoàI

Extranet là mạng máy tính mà nó liên kết những mạng Intranet của những đối tác kinh doanh thông qua Internet

Ngoài ra còn có các định nghĩa khác về Intranet và extranet như sau:

Intranet là web (kho thông tin dữ liệu điện tử) sử dụng nội bộ (Internal Web)

Intranet là một mạng sử dụng nội bộ như LAN hay WAN thực hiện được các ứng dụng, nói cách khác các dịch vụ của Internet, chủ yếu là dịch vụ Web với giao thức truyền siêu văn bản – http(HyperText Transfer Protocol) và dịch vụ truyền File (FTP), E-Mail v.v..

Intranet là công nghệ của Internet triển khai sau bức tường lửa tạo nên năng suất làm việc cho các công ty.

Các tổ chức trên thế giới đã tìm ra được một phương pháp để tăng cường thông tin trong nội bộ cũng như với bên ngoài sử dụng công nghệ Web trong một hệ thống dữ liệu thông tin kiểu mới gọi là Intranet.

Intranet là một mạng nội bộ theo kiểu Internet được sử dụng như một “mạng ảo cá nhân” hiệu quả nhất (VPN-Virtual Private Network).

Intranet là sự mở rộng mới của công nghệ Internet cung cấp khả năng chia sẻ thông tin trong nội bộ của một tổ chức.

Có nhiều cách định nghĩa nhưng thực chất Intranet là một mạng nội bộ để các nhân viên trong một công ty hay một tổ chức xây dựng và chia sẻ thông tin chứa trên các cơ sở dữ liệu riêng theo phương pháp của WorldWideWeb của Internet, có nghĩa là sử dụng ngôn ngữ phát triển siêu văn bản – HTML(HyperText Markup Language), giao thức truyền siêu văn bản HTTP và giao thức TCP/IP.

Tính chất quan trọng của Intranet là phải có kế hoạch để bảo vệ thông tin nội bộ, không cho phép những người không được phép truy nhập cơ sở dữ liệu của mình. Có nhiều cách ngăn chặn như dùng mật khẩu, các biện pháp mã hoá hay bức tường lửa (nhưng bức tường lửa rất khó ngăn chặn “người nhà”). Một biện pháp bảo vệ hữu hiệu truyền thống là chính sách và hệ thống quyết định cho ai được vào lĩnh vực dữ liệu nào.

Extranet là mạng giữa các doanh nghiệp thực chất sự trao đổi qua mạng thực chất là quá trình kinh doanh thương mại điên tử nó mang đầy đủ những ứng dụng của mạng toàn cầu Internet mặt khắc mạng extranet còn có hệ thống bảo mật những thông tin nội bộ của mạng

1.2 cấu trúc mạng Intranet :

Từ các định nghĩa chúng ta thấy rằng:

Intranet là một mạng lưới sử dụng nội bộ, nó có thể là một mạng cục bộ LAN hay có thể là một mạng diện rộng WAN.

Intranet có thể chỉ dùng để chia sẻ thông tin nội bộ trong một tổ chức bằng các Web nội bộ nhưng cũng có thể nối với các Web ngoài trên Internet để sử dụng những thông tin chung.

Từ các định nghĩa chúng ta thấy rằng :

Do yêu cầu thực tế như vậy nên cấu trúc của Intranet có các kiểu sau:

Intranet là một mạng sử dụng nội bộ kết nối trên cơ sở của mạng viễn thông.

Nếu một tổ chức nhỏ trong một toà nhà có thể chỉ dùng LAN.

Nếu tổ chức lớn có các chi nhánh, văn phòng trên cả nước hay quốc tế dùng mạng diện rông WAN kết nối trên cơ sở của mạng viễn thông, thuê kênh riêng v.v..

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Mạng Máy Tính (Có Đáp Án)

Câu hỏi trắc nghiệm môn Mạng máy tính (Có đáp án)

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

MÔN MẠNG MÁY TÍNH.

Thiết bị hub thông thường nằm ở tầng nào của mô hình OSI?A. Tầng 1B. Tầng 2C. Tầng 3D. Tất cả đều sai2. Thiết bị Switch thông thường nằm ở tầng nào của mô hình OSI?A. Tầng 1B. Tầng 2C. Tầng 3D. Tất cả đều sai3. Thiết bị Bridge nằm ở tầng nào của mô hình OSI?A. Tầng 1B. Tầng 2C. Tầng 3D. Tất cả đều sai4. Thiết bị Repeater nằm ở tầng nào của mô hình OSI?A. Tầng 1B. Tầng 2C. Tầng 3D. Tất cả đều sai

Thiết bị Router thông thường nằm ở tầng nào của mô hình OSI?A. Tầng 1B. Tầng 2C. Từ tầng 3 trở lênD. Tất cả đều sai6. Thiết bị Hub có bao nhiêu collision domain?A. 1B. 2C. 3D. 47. Thiết bị Switch có bao nhiêu collision domain?A. 1 collisionB. 2 collision

1 collision/1port

tất cả đều đúng8. Thiết bị Switch có bao nhiêu Broadcast domain?A. 1B. 2C. 3D. tất cả đều sai9. Thiết bị Hub có bao nhiêu Broadcast domain?A. 1B. 2C. 3D. tất cả đều đúng10. Thiết bị Router có bao nhiêu collision domain ?A. 1B. 2C. 3D. tất cả đều sai11. Thiết bị router có bao nhiêu Broadcast domain?A. 1 broadcast/1portB. 2C. 3D. 412. Cáp UTP có thể kết nối tối đa bao nhiêu mét?A. 10B. 20

100D. 20013. Cáp quang có thể kết nối tối đa bao nhiêu mét ?A. 1000

2000C. lớn hơn 1000D. tất cả đều sai14. Để nối Router và máy tính ta phải bấm cáp kiểu nào?A. ThẳngB. ChéoC. Kiểu nào cũng đượcD. Tất cả đều sai15. Thiết bị Repeater xử lý ở:A. Tầng 1: Vật lý

Tầng 2: Data LinkC. Tầng 3: NetworkD. Tầng 4 trở lên16. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất cho Switch: A. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Physical của mô hình OSI.B. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Network của mô hình OSI.C. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Data Link của mô hình OSI.

Sử dụng địa chỉ IP và hoạt động tại tầng Network của mô hình OSI.

Chọn phát biểu ĐÚNG về switch và hub:A. Sử dụng HUB hiệu quả hơn, do HUB làm tăng kích thước của collision-domain.B. Sử dụng SWITCH hiệu quả hơn, do SWITCH phân cách các collision-domain. C. HUB và SWITCH đều cho hiệu suất hoạt động ngang nhau, tuy nhiên SWITCH cho phép cấu hình để thực hiện một số công việc khác nên đắt tiền hơn.D. HUB làm tăng hiệu năng của mạng do chỉ chuyển các tín hiệu nhị phân mà không xử lý gì hết. Khác với SWITCH phải xử lý các tín hiệu trước khi truyền đi nên làm tăng độ trễ dẫn đến giảm hiệu năng mạng.

Cáp UTP được sử dụng với đầu nối là:A. RJ45B. BNCC. Cả haiD. Các câu trên đều sai19. Khoảng cách tối đa cho cáp UTP là :A. 185m.B. 100m.

150m.D. 50m.20. Khi sử dụng mạng máy tính ta sẽ được các lợi ích:A. Chia sẻ tài nguyên (ổ cứng, cơ sở dữ liệu, máy in, các phần mềm tiện ích, …)B. Quản lý tập trung, bảo mật và backup tốtC. sử dụng các dịch vụ mạng.D. Tất cả đều đúng.21. Kỹ thuật dùng để nối kết nhiều máy tính với nhau trong phạm vi một văn phòng gọi là:A. LANB. WANC. MAND. Internet22. Mạng Internet là sự phát triển của:A. Các hệ thống mạng LAN.B. Các hệ thống mạng WAN.C. Các hệ thống mạng Intranet.D. Cả ba câu đều đúng.23. Kiến trúc một mạng LAN có thể là:

Các loại cáp như: đồng trục, xoắn đôi, Cáp quang, cáp điện thoại,…B. Sóng điện từ,…C. Tất cả môi trường nêu trên27. Việc nhiều các gói tin bị đụng độ trên mạng sẽ làm cho:

Hiệu quả truyền thông của mạng tăng lênB. Hiệu quả truyền thông của mạng kém điC. Hiệu quả truyền thông của mạng không thay đổiD. Phụ thuộc vào các ứng dụng mạng mới tính được hiệu quả.28. Kỹ thuật dùng để truy cập đường truyền trong mạng Ethernet là:A. Token passingB. CSMA/CD

Tất cả đều sai29. Kỹ thuật dùng để truy cập đường truyền trong mạng Ring là:

Token passingB. CSMA/CDC. Tất cả đều đúng30. Cho biết đặc điểm của mạng Ethernet 100BaseTX: (chọn 3)

Sử dụng cáp xoắn đôi loại 3 (UTP cat3).B. Dùng HUB/SWITCH để kết nối hoặc kết nối trực tiếp giữa hai máy tính.C. Hoạt động ở tốc độ 100Mbps.D. Sử dụng connector RJ-45.E. Sử dụng connector BNC.31. Đơn vị của “băng thông là”: (chọn các đáp án đúng) A. Hertz (Hz).B. Volt (V).C. Bit/second (bps).D. Ohm (Ω).32. Định nghĩa giao thức (protocol): (chọn 2)

Giao thức FTP sử dụng cổng dịch vụ số (chọn 2):

25D. 5335. Giao thức SMTP sử dụng cổng dịch vụ số:

Để kết nối hai HUB với nhau ta sử dụng kiểu bấm cáp:

Trên server datacenter (HĐH Windows 2003) có chia sẻ một thư mục dùng chung đặt tên là software. Lệnh để ánh xạ thư mục trên thành ổ đĩa X: cục bộ trên máy là:

Trong mô hình mạng hình sao (star model), nếu hub xử lý trung tâm bị hỏng thì:

Mạng không thể tiếp tục hoạt động.B. Mạng vẫn hoạt động bình thường ở các nhánh nhỏ.C. Không sao cả, Hub xử lý trung tâm ko có ý nghĩa trong mô hình sao.

Trong mô hình mạng kiểu bus, nếu một máy tính bị hỏng thì:

Cả mạng ngừng làm việc.B. Mạng vẫn có thể làm việc được, tuy nhiên các truy cập đến máy bị hỏng là không thể.C. Làm đường bus bị hỏng.

Trong mô hình mạng kiểu vòng (Ring Model), nếu có một máy tính bị hỏng, các máy tính còn lại không thể truy cập đến nhau.

Phát biểu trên đúng.B. Phát biểu trên sai

Định địa chỉ logic.B. Định tuyến.C. Định địa chỉ vật lý.

IP là giao thức được cài đặt ở tầng liên kết dữ liệu (Datalink Layer).B. TCP và HTTP là những giao thức được cài đặt ở tầng giao vận (Transport Layer).C. SMTP và PPP là những giao thức được cài đặt ở tầng vật lý (Physical Layer).D. TCP/IP là giao thức được cài đặt ở tầng ứng dụng (Application Layer).E. Telnet, HTTP, SMTP, FTP là những giao thức được cài đặt ở tầng ứng dụng (Application Layer).

Hình trên, địa chỉ IP nào được gán cho PC:A. 192.168.5.5B. 192.168.1.32C. 192.168.5.40D. 192.168.0.63E. 192.168.2.7545. Subnet mask trong một cổng seria của router là 11111000. Số thập phân của nó là:

210

224

240

248

252

số thập phân 231 được đổi sang nhị phân là số nào sau đây:

11011011

11110011

11100111

11111001

11010011

số thập phân 172 được đổi sang nhị phân là số nào sau đây:

10010010

10011001

10101100

10101110

Những địa chỉ nào sau đây được chọn cho những host trong subnet 192.168.15.19/28? (chọn 2)

192.168.15.17

192.168.15.14

192.168.15.29

192.168.15.16

192.168.15.31

None of the above

Bạn có một địa chỉ lớp C, và bạn cần 10 subnets. Bạn muốn mình có nhiều địa chỉ cho mỗi mạng. Vậy bạn chọn subnet mask nào sau đây:

255.255.255.192

255.255.255.224

255.255.255.240

255.255.255.248

None of the above

Những địa chỉ nào sau đây có thể được gán trong mạng 27.35.16.32 255.0.0.0 (chọn 3)

28.35.16.32

27.35.16.33

27.33.16.48

29.35.16.47

26.35.16.45

27.0.16.44

những địa chỉ nào sau đây là địa chỉ public (chọn 3):A. 10.255.255.254B. 203.162.4.190C. 222.166.1.254D. 172.16.0.1E. 192.168.1.1F. 128.10.1.254

52. những địa chỉ nào sau đây là địa chỉ private (chọn 3):A. 15.0.0.1B. 10.1.1.1C. 172.16.1.1D. 172.32.1.1E. 192.168.1.1F. 192.169.254.153. xét các địa chỉ sau:

00001010.01111000.11111001.01101101

10000001.01111000.00000011.00001001

11000000.10101000.00000001.11111110

chọn phát biểu đúng:

Địa chỉ câu a là địa chỉ public

Địa chỉ câu b là địa chỉ private.

Địa chỉ câu c là địa chỉ private.

Địa chỉ IP nào sau đây đặt được cho PC:A. 192.168.0.0 / 255.255.255.0B. 192.168.0.255 / 255.255.255.0

192.168.1.0 / 255.255.255.0

192168.1.255 / 255.255.255.0

192.168.1.2 / 255.255.255.0

Phát biểu nào sau đây là đúng:A. Địa chỉ private là địa chỉ do nhà cung cấp dịch vụ đặt và ta không thể thay đổi nó đuợc.B. Địa chỉ private là địa chỉ do người dùng tự đặt và có thể thay đổi được.

chọn phát biểu đúng:A. địa chỉ động là do người dùng tự đặt.B. địa chỉ tĩnh là do máy chủ DHCP cấp phát.C. địa chỉ động là do máy chủ DHCP cấp.

Các loại Resource Record nào sau đây được mô tả trong DNS A. NAMEDB. NSC. SOAD. MS

Trong Mail Server thường sử dụng các giao thức nào sau đây(chọn 2)?

SNMP

Dịch vụ nào sau đây được yêu cầu khi quản trị AD

Dịch vụ DNS Server có chức năng chính là gì?

Record MX dùng làm gì?

Kiểu truyền thông multicast trong mô hình Điểm – Nhiều Điểm là kiểu truyền thông mà:

Chỉ có một thiết bị nhận được thông điệp.B. Một nhóm thiết bị nhận được thông điệp.C. Tất cả các thiết bị trong mạng đều nhận được thông điệp.

7 tầng của mô hình OSI lần lượt là:

Physical Layer – Datalink Layer – Network Layer – Transport Layer – Session Layer – Presentation Layer- Application Layer

Application Layer – Presentation Layer – Session Layer – Transport Layer – Network Layer – Datalink Layer – Physical LayerC. Cả hai A và B đều sai.

Cả hai A và B đều đúng.

Bất cứ một hệ thống truyền thông trên Internet nào, muốn truyền thông tin được cần phải cài đặt đủ 7 tầng của mô hình OSI:

Khằng định trên đúng.

Khẳng định trên sai.

Tầng Vật Lý (Physical Layer) làm nhiệm vụ:

Truyền luồng bit dữ liệu đi qua môi trường vật lý.B. Truyền đi các tính hiệu điện từ trên dây cáp mạng.C. Việc truyền dữ liệu được thực hiện bởi hệ thống dây cáp (cáp quang, cáp đồng …), hoặc sóng điện từ, và tầng vật lý làm nhiệm vụ sửa lỗi dữ liệu do bị sai lệch trên đường truyền.67. Tốc độ truyền dữ liệu được tính theo đơn vị:

Số bit gửi đi trong 1 đơn vị thời gian.

Tầng mạng chịu trách nhiệm chuyển gói dữ liệu từ nơi gửi đến nơi nhận, gói dữ lieuj có thể phải đi qua nhiều mạng khác nhau (các trạm trung gian).B. Tầng mạng thực sự cung cấp một đường truyền tin cậy bởi nó có cơ chế kiểm soát lỗi tốt.C. Định địa chỉ logic là công việc của tầng mạng.D. Định tuyến là nhiệm vụ của tầng mạng.70. Giao thức IP là giao thức họat động ở tầng:

IP là giao thức được cài đặt ở tầng liên kết dữ liệu (Datalink Layer).B. TCP và HTTP là những giao thức được cài đặt ở tầng giao vận (Transport Layer).C. SMTP và PPP là những giao thức được cài đặt ở tầng vật lý (Physical Layer).D. TCP/IP là giao thức được cài đặt ở tầng ứng dụng (Application Layer).E. Telnet, HTTP, SMTP, FTP là những giao thức được cài đặt ở tầng ứng dụng (Application Layer).72. Địa chỉ IP (Version 4) là:

Một số 32 bits

Một số 64 bitsC. Không phải là một số mà là một sâu ký tự bao gồm có ký tự số và dấu . ví dụ: 10.10.0.30073. Phát biểu nào sau đây về giao thức TCP là sai :

TCP cung cấp dịch vụ hướng kết nối (Connection Oriented).B. TCP cung cấp dịch vụ giao vận tin cậy.

TCP được cài đặt ở tầng ứng dụng trong mô hình OSI. 74. Phát biểu nào sau đây về TCP là đúng :

TCP có cơ chế kiểm soát tắc nghẽn.B. TCP đảm bảo một tốc độ truyền tối thiểu, do đó tạo nên tính tin cậy của dịch vụ.C. Tiến trình gửi có thể truyền với bất kỳ tốc độ nào. TCP sẽ đảm bảo điều này bằng cách tăng thêm buffer.D. TCP đảm bảo rằng sau một khoảng thời gian nào đó, gói tin phải đến đích. Do đó tạo nên tính tin cậy của dịch vụ.E. TCP cung cấp dịch vụ truyền tin tin cậy 100%.75. Dịch vụ hướng nối (Connection Oriented) yêu cầu Client và Server phải “bắt tay” trước khi truyền dữ liệu thực sự.

ĐúngB. Sai76. UDP cung cấp dịch vụ truyền tin cậy hơn TCP.

ĐúngB. Sai77. Phát biểu nào sau đây về UDP là sai:

UDP không có cơ chế kiểm soát tắc nghẽn, vì vậy tiến trình gửi có thể đẩy dữ liệu ra cổng UDP với tốc độ bất kỳ.B. HTTP là giao thức hoạt động ở tầng ứng dụng sử dụng dịch vụ UDP.c. UDP không hướng nối, do đó không có quá trình bắt tay trước khi 2 tiến trình bắt đầu trao đổi dữ liệu.

Đơn vị dữ liệu (BPDU) tại tầng liên kết (data link) gọi là

A.Frame

B.Packet

D.Segment

Đơn vị dữ liệu (BPDU) tại tầng mạng (network) gọi là:

A.Frame

B.Packet

D.Segment

Đơn vị dữ liệu (BPDU) tại tầng vận chuyển (transport) gọi là:

A.Frame

B.Packet

D.Segment

Tầng nào trong mô hình OSI có chức năng định tuyến giữa các mạng

Application

Presentation

Session

Transport

Network

Data Link

Physical

Chọn các tầng trong mô hình tham chiếu OSI (chọn tất cả các câu đúng):

Tầng Internet

Tầng Access

Tầng Data link

Tầng medium

Tầng Application

Chọn các tầng trong bộ giao thức TCP/IP (Chọn các câu đúng):

Tầng Internet

Tầng Access

Tầng Data link

Tầng medium

Tầng Application

Các giao thức nào nằm ở tầng Transport(chọn các câu đúng):

IP

TCP

UDP

FTP

DNS

Các giao thức nào nằm ở tầng network của mô hình OSI(chọn các câu đúng):

IP

TCP

UDP

FTP

ICMP

Địa chỉ vật lý gồm bao nhiêu bit:

6

8

16

32

48

Địa chỉ IPv4 gồm bao nhiêu bit:

6

8

16

32

48

Chọn các câu đúng về giao thức ARP (chọn các câu đúng):

Là giao thức xác định địa chỉ vật lý từ địa chỉ IP

Là giao thức xác định địa chỉ IP từ địa chỉ vật lý

Là Giao thức xác định địa chỉ IP từ tên miền

Giao thức tìm kiếm bằng cách quảng bá để hỏi thông tin trên toàn mạng LAN

Chọn các câu đúng về giao thức RARP (chọn các câu đúng):

Là giao thức xác định địa chỉ vật lý từ địa chỉ IP

Là giao thức xác định địa chỉ IP từ địa chỉ vật lý

Là Giao thức xác định địa chỉ IP từ tên miền

Là viết tắt của Reverse Address Resolution Protocol

Chọn các câu đúng về giao thức ICMP (Chọn các câu đúng)

Là giao thức gởi các thông tin lỗi điều khiển bằng các gói tin IP

Ping là một lệnh dựa trên giao thức ICMP

Là giao thức xác định địa chỉ IP từ tên miền.

Là viết tắt của Internet Control Message Protocol

Chọn các câu đúng về TCP: (chọn các câu đúng):

Là giao thức nằm ở tầng trình diễn

TCP là giao thức hướng kết nối-thiết lập kênh truyền trước khi truyền dữ liệu

Gói tin IP có trường IP để xác định trình tự các gói tin khi nhận

D.Gói tin IP có trường số thứ tự để xác định trình tự các gói tin khi nhận

UDP là giao thức (chọn các câu đúng):

Là giao thức nằm ở tầng Transport

UDP là giao thức hướng kết nối-thiết lập kênh truyền trước khi truyền dữ liệu

Gói tin UDP có chứa cổng các ứng dụng.

D.Có trường số thứ tự để xác định trình tự các gói tin khi nhận

Đánh dấu các câu đúng về cổng TCP: (chọn các câu đúng)

Ứng dụng web có cổng TCP là 25

Ứng dụng email (SMTP) có cổng TCP là 80

DNS có cổng 53

Ứng dụng email (POP) có cổng 110.

Đánh dấu các câu đúng về các thiết bị mạng (chọn các câu đúng):

Repeater có chức năng kéo dài cáp mạng.

Thiết bị định tuyến làm nhiệm vụ tìm đường

Thiết bị bridge hoạt động tại tầng mạng

Thiết bị switch hoạt động tại tầng vật lý.

Đánh dấu các tầng trong mô hình TCP/IP (chọn các câu đúng):

Tầng Application

Tầng Transport

Tầng Network

Tầng internet.

Tầng Data Link

Tầng nào trong mô hình TCP/IP đảm bảo dữ liệu gởi đến đúng máy đích:

Tầng Application

Tầng Transport

Tầng Internet

Tầng Network Access.

Đánh dấu các câu đúng về địa chỉ IP (chọn các câu đúng):

Địa chỉ IP 101.10.10.1 thuộc lớp B

Địa chỉ IP 192.168.1.254 thuộc lớp C

Địa chỉ IP 129.1.1.5 thuộc lớp A

Địa chỉ IP 10.0.0.1 thuộc lớp A

Địa chỉ nào là địa chỉ broadcast trong subnet 200.200.200.176, subnet mask: 255.255.255.240:

200.200.200.192

200.200.200.191

200.200.200.177

200.200.200.223

Địa chỉ IP nào nằm cùng chung subnet với IP 200.200.200.200, subnet mask: 255.255.255.240:

200.200.200.196

200.200.200.191

200.200.200.177

200.200.200.223

Địa chỉ IP nào nằm cùng chung subnet với IP 200.200.200.200, subnet mask: 255.255.255.224:

200.200.200.196

200.200.200.191

200.200.200.177

200.200.200.223

Mục đích của sequence number trong TCP header là gì?

Tập hợp các segments vào data

Định danh các ứng dụng ở tầng Application

Xác định số byte kế tiếp.

Hiển thị số byte tối đa cho phép truyền trong 1 session.

Mục đích của port trong bộ giao thức TCP/IP là gì?

Xác định bắt đầu quá trình bắt tay ba bước.

Ráp các segments vào đúng thứ tự

Định danh số gói tin được truyền không cần ACK

Cho phép nhiều ứng dụng kết nối cùng thời điểm.

Thiết bị nào ở tầng mạng có thể phân một mạng vào những broadcast domain khác nhau?

Hub

Bridge

Switch

Router

d) Bit.

d) Cả ba câu trên đều đúng.

Địa chỉ IP là:a) Địa chỉ của từng chương trình.

b) Địa chỉ của từng máy.

c) Địa chỉ của người sử dụng đặt ra.

d) Cả ba câu trên đều đúng.Địa chỉ IP được biểu diễn tượng trưng bằng:a) Một giá trị nhị phân 32 bit.b) Một giá trị thập phân có chấm.c) Một giá trị thập lục phân có chấm.

b) 01100101c) 11100100d) 01100011Dạng thập phân của số 10101001 là:a) 163b) 167

d) 86Giá trị 170 biểu diễn dưới cơ số 2 làa) 1101000101

a) 01111101.b) 01101111.c) 01011111.d) 01111110.Địa chỉ IP nào hợp lệ:a) 172.29.2.0b) 172.29.0.2c) 192.168.134.255

d) 127.10.1.1Địa chỉ nào sau đây thuộc lớp B: (chọn các đáp án đúng)a) 10011001.01111000.01101101.11111000b) 01011001.11001010.11100001.01100111c) 10111001.11001000.00110111.01001100

d) 11011001.01001010.01101001.00110011Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ broadcast của mạng lớp B là :a) 149.255.255.255b) 149.6.255.255.255c) 149.6.7.255

Thiết bị nào hoạt động ở tầng Physical:a. Switchb. Card mạngc. Hub và repeater[/b]d. Router

162. Để hạn chế sự đụng độ của các gói tin trên mạng người ta chia mạngthành các mạng nhỏ hơn và nối kếtchúng lại bằng các thiết bị:a. Repeatersb. Hubsc. Switchesd. Cạc mạng (NIC)

163. Các thiết bị mạng nào sau đây có khả năng duy trì thông tin về hiệntrạng kết nối của toàn bộ một mạng xínghiệp hoặc khuôn viên bằng cách trao đổi thông tin nói trên giữa chúngvới nhau:a. Bridgeb. Routerc. Repeaterd. Connectors

167. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cho tầng Applicationa. Mã hoá dữ liệub. Cung cấp những dịch vụ mạng cho những ứng dụng của người dùngc. Sử dụng địa chỉ vật lý để cung cấp cho việc truyền dữ liệu và thông báolỗi , kiến trúc mạng và điềukhiển việc truyềnd. Cung cấp những tín hiệu điện và những tính năng cho việc liên kết vàduy trì liên kết giữa những hệthống

Modem dùng để:a. Giao tiếp với mạngb. Truyền dữ liệu đi xac. Truyền dữ liệu trong mạng LANd. a và b

184. Khi sử dụng mạng máy tính ta sẽ được các lợi ích:a. Chia sẻ tài nguyên (ổ cứng, cơ sở dữ liệu, máy in, các phần mềm tiệních, …)b. Quản lý tập trungc. Tận dụng năng lực xử lý của các máy tính rỗi kết hợp lại để thực hiệncác công việc lớnd. Tất cả đều đúng

Biễu diễn số 125 từ cơ số decimal sang cơ số binary.a. 01111101b. 01101111c. 01011111d. 01111110

202. Thiết bị Bridge cho phép:a. Ngăn không cho các packet thuộc loại Broadcast đi qua nób. Giúp định tuyến cho các packetsc. Kết nối 2 mạng LAN lại với nhau đồng thời đóng vai trò như một bộ lọc(filter): Chỉ cho phép cácpacket mà địa chỉ đích nằm ngoài nhánh LAN mà packet xuất phát, đi quad. Tăng cường tín hiệu điện để mởrộng đoạn mạng

203. Thiết bị Router cho phép:a. Kéo dài 1nhánh LAN thông qua việc khuyếch đại tín hiệu truyền đến nób. Kết nối nhiều máy tính lại với nhauc. Liên kết nhiều mạng LAN lại vớinhau, đồng thời ngăn không cho các packet thuộc loại Broadcast điqua nó và giúp việc định tuyến cho các packetsd. Định tuyến cho các packet, chia nhỏ các Collision Domain nhưng khôngchia nhỏ các Broadcast Domain

Để hạn chế sự đụng độ của các gói tin trên 1 đoạn mạng, người ta chiamạng thành các mạng nhỏ hơnvà nối kết chúng lại bằng các thiết bị:a. Repeatersb. Hubsc. Bridges hoặc Switchesd. Router

b)hệ thống các môi trường truyền tin dùng để liên kết các thiết bị tin học

vMẠNG NÂNG CAO: (27 câu)76.Các loại Resource Record nào sau đây được mô tả trong DNSa)NAMEDb)NSc)SOAd)MS77.Tên FQDN được hiểu như là tên DNS….. ?a)Đầy đủb)Tên gọi tắtc)Tên HostNamed)Server Name

78.Trong Mail Server thường sử dụng các giao thức nào sau đây(chọn 2)?a)SNMPb)POP3c)SMTPd)ICMP

79.Record nào sau đây hỗ trợ cơ chế chứng thực cho miền?a)Một SOV record.b)Một SOS record.c)Một SRV record.d)Một SOA record.

80.Dịch vụ nào sau đây được yêu cầu khi quản trị ADa)DNSb)WINSc)SMTPd)DHCP

84.Kể tên bốn loại record quan trọng nhất của dịch vụ DNSa)………..b)………..c)………..d)………..

1a 2a 3a 4a 5d 6a 7a 8c 9d 10ac 11b 12a 13a 14a 15a 16a 17b 18a 19a 20a 21a 22a 23a 24a 25a 26a 27c 28a 29a 30a 31a 32a 33a 34a 35a3 6a 37a 38a 39a 40a 41b 42a 43a 44a 45d 46c 47d 48c 49a 50c 51a 52a 53a 54d 55d 56a 57a 58d 59c 60b 61a 62b 63c 64d 65a 66a 67a 68d 69c 70a 71b 72b 73c 74c 75a 76b 77a 78a 79a 80a 81a 82c 83a 84ab 85a 86d 87a 88bd 89a 90a 91b 92b 93c 94a 95cd 96ad 97b 98c 99a 100a

101c 102b 103b 104b 105b 106c 107a 108d 109a 110a 111c 112a 113ac 114bd 115abc

116c 117b 118c 119a 120b 121c 122b 123a 124a 125a126a 127c 128c 129ad 130acd

131ac 132c 133a 134ad 135b 136c 137a 138b 139a 140a 141a 142a 143a 144b 145ad

146c 147bc 148cd 149a 150ab 151ab 152ab 153abc 154ab 155a 156abc 157ac 158ab

159abcd 160cd 161abc 162a 163ab 164ab 165a 166abd 167a 168a 169a 170a 171c 172d 173c 174a 175a 176b 177a 178a 179a 180a 181a 182a 183a 184a 185d 186a 187a 188a 189a 190a 191a 192a 193d 194a 195a 196a 197a 198a 199a 200a

201d 202a 203a 204a 205a 206a 207a 208a 209a 210d 211a 212a 213a 214a 215a 216a 217a 218a 219a 220a 221a 222a 223a 224d 225a 226a 227ad 228a 229c 230a 331b 232b 233a 234a 235a 236a 237b 238a 239a 240c 241b 242d 243a 244c 245a 246a 247a 248a 249c 250d 251a 252a 253a 254a 255c 256a 257b 258a

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí