Top 5 # Xem Nhiều Nhất Vivo Y91C So Sánh Giá Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Cuocthitainang2010.com

C Và C++ Khác Nhau Như Thế Nào: So Sánh C Và C++ Chi Tiết

Sự khác nhau giữa C và C++ là gì? C++ dùng để xử lý các nhiệm vụ phức tạp mà C không thể thực hiện. Chẳng hạn, C++ cung cấp kiểu kiểm tra mạnh hơn và cho phép nhiều kiểu lập trình hơn C.

Ngoài ra, khi bàn luận về việc C và C++ khác nhau như thế nào, chúng ta có thể thấy việc phát hiện lỗi và các vấn đề khác trong mã C++ dễ dàng hơn so với C vì C không cung cấp ngoại lệ. Thuật ngữ ngoại lệ đề cập đến các vấn đề xuất hiện khi chương trình chạy. Trong C ++, xử lý ngoại lệ là một cách để tách một phần code và xem xét nó.

C

Ngôn ngữ lập trình này được gọi là C vì nó dựa trên một ngôn ngữ ít được biết đến B và tên C là một trò đùa theo thứ tự chữ cái. Tuy nhiên, sự cải tiến này của B dẫn đến việc tạo ra một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới.

Sự khác nhau giữa C và C++ là C là ngôn ngữ thủ tục (procedural language) vì nó tuân theo quy trình từng bước bao gồm các hàm. Ngoài ra, C là ngôn ngữ cấp thấp (low-level language) phức tạp hơn cho người mới bắt đầu học hơn so với các ngôn ngữ cấp cao như Python hay C #.

Nói cách khác, C cung cấp hướng dẫn cho máy tính theo cách tiếp cận từ trên xuống. Ngược lại, C++ là hướng đối tượng thay vì hướng thủ tục. Điều đó có nghĩa là C++ tập trung vào tính kế thừa (khi một lớp nhận được các thuộc tính và đặc tính từ một lớp khác), khả năng sử dụng lại mã code, tính đóng gói (ẩn thông tin về các đối tượng) và tạo các đối tượng. Đây là một trong những điểm chính thể hiện C và C++ khác nhau như thế nào.

Chương trình C thường có tốc độ cao. Tại sao? Các ngôn ngữ lập trình như Python cung cấp các thủ tục bổ sung khiến chương trình của chúng chậm hơn. Tuy nhiên, C là ngôn ngữ cho phép các nhà phát triển xử lý phần cứng máy tính theo cách thủ công. Mặc dù đây là một lợi thế về hiệu suất, điều đó có nghĩa là các nhà phát triển C phải ngăn chặn rò rỉ bộ nhớ và tự phân bổ bộ nhớ.

Kết quả tìm kiếm được yêu thích nhất

C++

ngôn ngữ lập trình cấp thấp, đa năng. Bên cạnh việc tìm hiểu C và C++ khác nhau như thế nào, hai ngôn ngữ này cũng có nhiều điểm tương đồng:

Chúng yêu cầu biên dịch trong mọi hệ điều hành để làm việc.

Cả hai đều hỗ trợ quản lý bộ nhớ thủ công. Chúng không cung cấp các bộ thu gom rác giải phóng bộ nhớ khỏi các đối tượng không sử dụng.

Do thiếu xử lý bổ sung (như thu gom rác tự động), C và C++ nhẹ hơn và cung cấp hiệu suất cao.

Vì cả hai đều là ngôn ngữ lập trình đa năng, trường hợp sử dụng của chúng rất rộng (bắt đầu từ việc tạo ra các hệ điều hành và học máy).

Cả hai đều là ngôn ngữ cấp thấp, có nghĩa là chúng gần với phần cứng hơn và cung cấp nhiều quyền kiểm soát hơn đối với các dự án.

Sự khác nhau giữa C và C++

Vậy C và C++ khác nhau như thế nào? So sánh C và C++ cho thấy một vài điểm khác biệt giữa hai ngôn ngữ lập trình này:

C là một ngôn ngữ thủ tục, trong khi C++ là hướng đối tượng. Tính năng này đề cập đến phong cách lập trình mà các nhà phát triển tuân theo. Ví dụ, lập trình thủ tục tuân theo các nguyên tắc từng bước của các hàm, trong khi lập trình hướng đối tượng tập trung vào các đối tượng, kế thừa, v.v.

C++ có xử lý ngoại lệ được thiết kế tốt (khối Thử (Try) và Bắt (Catch)), giúp quá trình gỡ lỗi dễ dàng hơn trong C. Tính năng này đặc biệt hữu ích để tìm lỗi khó. Trong C, xử lý lỗi xảy ra thông qua các chức năng.

Dữ liệu an toàn hơn trong C++ so với C vì C++ cung cấp công cụ sửa đổi để giới hạn quyền truy cập của người dùng.

C++ hỗ trợ nạp chồng hàm, có nghĩa là một hàm có cùng tên có thể được khai báo cho các mục đích khác nhau.

C++ cũng sử dụng các không gian tên, cho phép bạn tổ chức mã theo phạm vi mong muốn. Ví dụ, các thực thể được nhóm có thể được đặt trong phạm vi hẹp hơn được gọi là phạm vi không gian tên. C không hỗ trợ tính năng này.

Các chuyên gia kết nối C++ với khái niệm đa mô hình. Mặc dù chúng ta phân loại C++ là ngôn ngữ hướng đối tượng, nó cũng có các tính năng của ngôn ngữ thủ tục. Do đó, C++ linh hoạt hơn C vì C chỉ tuân theo logic thủ tục.

Do đó, việc so sánh C và C++ về mặt quy tắc cú pháp đưa đến một vài kết luận quan trọng trong việc đánh giá C và C++ khác nhau như thế nào:

Việc sử dụng C và C++ khác nhau theo cách bạn sẽ theo các phương pháp lập trình khác nhau.

Với C++, các nhà phát triển có thể theo cả lập trình hướng đối tượng và hướng đối tượng.

C chỉ cho phép lập trình thủ tục.

C++ cung cấp nhiều tính năng hơn như xử lý lỗi, bảo mật dữ liệu, quản lý phạm vi, ẩn thông tin, v.v.

Tuy nhiên, đối với người mới bắt đầu, ngôn ngữ C có thể đơn giản và hữu ích hơn trong việc hiểu các khái niệm chính của lập trình cấp thấp.

So sánh Objective-C với C++

Objective-C là ngôn ngữ lập trình đa năng giúp tăng cường C với tin nhắn kiểu Smalltalk. Nó chủ yếu để tạo các ứng dụng cho hệ điều hành iOS và OS X. Nó là một biến thể khác của ngôn ngữ lập trình C.

Objective-C không cung cấp nhiều kế thừa trong khi C++ thì có.

Có sự khác biệt trong cách nhìn mã C++ và Objective-C. Chẳng hạn, C++ sử dụng true (đúng) và false (sai) cho bool, trong khi Objective-C hoạt động với Yes (Có) và No (Không) cho BOOL.

Objective-C có một tính năng Smalltalk, đó là một mô hình nhắn tin trong đó bạn chuyển các tin nhắn được gọi là đến các đối tượng thông qua các chức năng hoặc bộ chọn.

Trong khi C++ quản lý các cấu trúc và các lớp giống nhau, Objective-C xử lý chúng hoàn toàn khác nhau.

Objective-C năng động hơn ngôn ngữ lập trình C++ tĩnh.

Về lý thuyết, Objective-C chậm hơn C++ vì công văn phương thức động.

Objective-C chủ yếu để tạo các ứng dụng cho các sản phẩm của Apple, trong khi C++ là ngôn ngữ đa dạng hơn được áp dụng trong nhiều lĩnh vực phát triển.

Bạn nên học ngôn ngữ nào?

Chúng ta đã biết C và C++ khác nhau như thế nào. Bây giờ bạn có thể hỏi: So sánh C và C++, tôi nên học C hay C++? Học C++ trước tiên có vẻ như là lựa chọn tốt nhất vì nó mang lại nhiều lợi ích hơn C. Tuy nhiên, C giúp bạn hiểu cách phần cứng, đặc biệt là CPU, hoạt động do sự đơn giản của ngôn ngữ này.

Bạn sẽ làm quen với khái niệm lập trình cấp thấp, tìm hiểu về con trỏ và phân bổ bộ nhớ phù hợp. Hơn nữa, C có ít tính năng hơn mà người mới bắt đầu sẽ cần phải phân tích.

Tuy nhiên, bỏ qua các đặc điểm khác cho thấy C và C++ khác nhau như thế nào, quyết định học C hay C++ trước tiên phụ thuộc vào cách bạn muốn làm việc. Không có nhu cầu thực tế để học C trước C++. Ngay cả khi bạn bắt đầu bằng cách học C++, bạn có thể sẽ gặp một số yếu tố tương tự về cú pháp và ngữ nghĩa.

Các nhà phát triển bắt đầu với C thường phàn nàn rằng họ cần loại bỏ các thói quen họ đã học trong C để sử dụng C++ một cách chính xác. Đó là điều tất yếu khi chúng ta biết C và C++ khác nhau như thế nào. Việc học C trước tiên có thể khiến các nhà phát triển gắn bó với lập trình thủ tục mà không khám phá khía cạnh hướng đối tượng. Chẳng hạn, nếu giấc mơ cả đời của bạn là phát triển trò chơi điện tử, tốt hơn hết bạn nên bắt đầu học C++ lập tức.

So sánh hiệu suất

So sánh C và C++ về hiệu suất thường dẫn đến thực tế là C nhanh hơn C++. Tuy nhiên, trong một số tình huống nhất định, C++ có vẻ chiến thắng trong cuộc đua này. Thật vậy, các ngôn ngữ được giải thích sẽ không bao giờ nhanh hơn các ngôn ngữ được biên dịch. Tuy nhiên, việc xác định sự khác biệt về tốc độ của hai ngôn ngữ được biên dịch là khó khăn.

Chẳng hạn, lập trình mạnh mẽ hơn có thể sẽ nhanh hơn trong C++ so với C. Do đó, các chuyên gia không nói rằng một ngôn ngữ nhanh hơn ngôn ngữ kia. Trong trường hợp so sánh C và C++ về mặt hiệu suất, người ta thường nói rằng C++ là đối sánh với C.

Kết quả tìm kiếm xu hướng nhất

Kết luận

Nhìn chung, cuộc tranh luận C và C++ khác nhau như thế nào khó có thể có câu trả lời rõ ràng vì cả hai ngôn ngữ đều có ưu và nhược điểm. Tuy nhiên, bạn nên nhớ rằng C là ngôn ngữ thủ tục tuân theo phong cách lập trình từng bước.

Mặt khác, chúng ta có C++ hướng đối tượng, tập trung vào các đối tượng và các tính năng như thừa kế hoặc ẩn thông tin. Ngoài ra, C++ cũng cho phép các nhà phát triển tuân theo một số nguyên tắc lập trình thủ tục.

Về kế hoạch học tập, mặc dù chúng ta đã biết C và C++ khác nhau như thế nào, có thể tốt hơn là học C trước vì điều đó sẽ giúp người mới bắt đầu hiểu mã máy, cấp phát bộ nhớ, con trỏ, v.v. Các khái niệm này với C thân thiện với người mới bắt đầu hơn vì C là ngôn ngữ đơn giản. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể bỏ qua phần học C và bắt đầu với C++ ngay lập tức. Quyết định này có thể giúp bạn trong tương lai vì thói quen lập trình trong C rất khác so với thói quen trong C++.

C vs C++ về tốc độ không nên được chú trọng quá khi quyết định học ngôn ngữ nào. Cả hai ngôn ngữ đều cung cấp hiệu suất cao và sự khác biệt thường là tối thiểu. Ví dụ, một mã code C++ được viết tốt thậm chí có thể nhanh hơn C trong một số trường hợp. Do vậy, tìm hiểu C và C++ khác nhau như thế nào chỉ mang tính tương đối, tăng hiểu biết thêm của bạn về hai ngôn ngữ này.

So Sánh Hyundai Elantra Và Kia Cerato: “Nhức Đầu” Chọn Sedan Hạng C Giá Rẻ

Hyundai Elantra hiện đang được phân phối tại thị trường Việt Nam với 4 phiên bản: 1.6 MT (549.000.000 đồng), 1.6 AT (609.000.000 đồng), 2.0 AT (659.000.000 đồng) và Elantra Sport (729.000.000 đồng). Trong khi đó, Kia Cerato 2018 cũng bao gồm 4 phiên bản: Cerato 1.6 SMT (499.000.000 đồng), Cerato 1.6 MT (530.000.000 đồng), Cerato 1.6 AT (589.000.000 đồng) và Cerato 2.0 AT (635.000.000 đồng).

Trong bài so sánh này, chúng tôi lựa chọn hai phiên bản cao cấp nhất của từng dòng xe là Elantra Sport và 2.0 AT để tiến hành so sánh và nêu bật lên được những khác biệt, từ đó mang đến cho bạn đọc cái nhìn toàn diện nhất về hai mẫu xe ăn khách thuộc phân khúc hạng C này.

Ngoại thất

Về kích thước tổng thể, Hyundai Elantra (4.570 x 1.800 x 1.450 mm) có thông số nhỉnh hơn một chút so với Cerato (4.560 x 1.780 x 1.445 mm), nhưng có cùng chiều dài cơ sở là 2.700 mm và khoảng sáng gầm xe 150 mm.

Hyundai Elantra Sport sở hữu ngoại hình mới thể thao hơn với lưới tản nhiệt hình lục giác mạ crôm thiết kế theo ngôn ngữ Điêu khắc dòng chảy 2.0 , cụm đèn Projector công nghệ HID kết hợp cùng đèn LED chạy ban ngày, đèn sương mù Projector, gương chiếu hậu chỉnh gập điện tích hợp báo rẽ và cảm biến gạt mưa tự động. Đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu dạng LED 3D, đèn báo phanh trên cao dạng LED, cụm ống xả kép mạ crôm đẹp mắt cùng với bộ la zăng hợp kim 5 chấu kép có kích thước 17 inch.

Trong khi đó, Kia Cerato 2.0 AT cũng được thay đổi khá nhiều về kiểu dáng ngoại thất khi lưới tản nhiệt từ dạng tổ ong chuyển sang cấu trúc kim cương khá đẹp mắt; cụm đèn pha Projector dạng thấu kính tự động, tích hợp dải đèn LED chạy ban ngày; gương chiếu hậu chỉnh gập điện, tích hợp báo rẽ và đèn Wellcome light; cùng với chức năng sưởi kính lái tự động. Đuôi xe được trang bị cụm đèn hậu dạng LED, cánh hướng gió thể thao và ống xả đôi giúp tăng thêm vẻ cá tính, cùng với bộ mâm đúc hợp kim nhôm kích thước 17 inch.

Cả hai dòng xe hạng C này đều sở hữu ngoại hình thể thao và năng động

Nội thất

Xét về không gian nội thất, do Hyundai Elantra và Kia Cerato khá tương đồng về kích thước tổng thể nên đều sở hữu khoang ca-bin tương đối rộng rãi và thoải mái. Bên cạnh đó, cả hai mẫu này còn được trang bị tiện nghi khá đầy đủ và hiện đại như: vô lăng bọc da tích hợp nút điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, lẫy chuyển số cùng 3 chế độ lái; ghế lái bọc da chỉnh điện 10 hướng, điều hòa tự động hai vùng độc lập với cửa gió hàng ghế sau, gương chiếu hậu chống chói và cửa sổ trời.

Ngoài ra, khoang cabin của Hyundai Elantra Sport được đánh giá là tiện dụng và trực quan khi áp dụng triết lý thiết kế HMI ( Human Machine Interface ). Xe còn trang bị thêm sưởi hàng ghế trước, cốp sau điều khiển từ xa, màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp bản đồ dẫn đường, hỗ trợ kết nối Mp3/ AUX/ USB/ Bluetooth/ Radio FM với 6 loa.

Trong khi Kia Cerato 2.0 AT cũng được đánh giá cao ở không gian nội thất khi bổ sung thêm chức năng sấy kính trước/ sau, cửa sổ trời chỉnh điện, cốp sau mở điện thông minh và sạc không dây. Hệ thống giải trí bao gồm màn hình hiển thị đa thông tin tích hợp định vị GPS, đầu DVD, hỗ trợ kết nối USB/ AUX/ Bluetooth/ iPOD và âm thanh 6 loa.

Cả hai mẫu sedan này đều sở hữu khoang cabin rộng rãi và khá tương đồng về trang thiết bị tiện nghi.

Khả năng vận hành

Ở phần sức mạnh, Elantra Sport sở hữu khối động cơ tăng áp Gamma T-GDi 1.6L, 4 xy-lanh thẳng hàng và phun nhiên liệu trực tiếp cho công suất tối đa 204 mã lực tại 6.000 rpm và mô-men xoắn cực đại 265 Nm tại 1.500 – 4.500 rpm, kết hợp với hộp số ly hợp kép 7 cấp duy nhất trong phân khúc. Xe còn được được trang bị điều khiển hành trình Cruise Control, lẫy chuyển số trên vô lăng với 3 chế độ lái: Eco, Normal và Sport. Bên cạnh đó, Hyundai Elantra cũng là một trong những mẫu xe hạng C dưới 800 triệu có công suất lớn nhất trên thị trường hiện nay.

Trong khi đó, hãng đã trang bị cho Kia Cerato 2.0 AT khối động cơ xăng Nu 2.0L, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT cho công suất 159 mã lực tại 6.500 rpm và mô-men xoắn cực đại 194 Nm tại 4.800 rpm, đi kèm hộp số tự động 6 cấp. Xe cũng được được trang bị hệ thống ga tự động Cruise control, lẫy chuyển số trên vô lăng với 3 chế độ lái.

Hyundai Elantra tuy có dung tích động cơ nhỏ hơn nhưng lại có khả năng vận hành mạnh mẽ bậc nhất phân khúc.

Tính năng an toàn

Về mặt an toàn, cả hai mẫu xe hạng C này đều được trang bị khá đầy đủ, bao gồm các tính năng như: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống ổn định thân xe VSM, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/ sau và hệ thống chống trộm.

Bên cạnh đó, Hyundai Elantra Sport còn sử dụng hệ thống treo sau dạng độc lập đa điểm và khung vỏ được tăng cường 51% thép cường lực AHSS, trang bị thêm hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS, cảm biến áp suất lốp và 7 túi khí. Trong khi Kia Cerato, thì bổ sung thêm camera lùi và hệ thống 6 túi khí.

Hệ thống 7 túi khí của Hyundai Elantra (ảnh trên) so với 6 túi khí trên Kia Cerato .

Tổng kết

Cùng là mẫu xe lắp ráp trong nước và được sản xuất dựa trên nền tảng chung, nhưng Kia Cerato 2.0 AT có giá bán thấp hơn Hyundai Elantra Sport đến 94 triệu đồng. Cả hai mẫu xe đến từ Hàn Quốc này đều có tính thực dụng cao và được trang bị nhiều tính năng hấp dẫn, tuy nhiên mỗi thương hiệu sẽ sở hữu những thế mạnh riêng không thể phủ nhận. Nếu như Elantra sử dụng động cơ dung tích nhỏ hơn so với đối thủ nhưng lại có khả năng vận hành mạnh mẽ bậc nhất phân khúc, thì Cerato lại có ưu thế về phong cách thiết kế trẻ trung năng động và có giá bán cực kì hấp dẫn.

So Sánh Vsmart Joy 3 Và Realme C3: Đâu Là Ông Vua Phân Khúc Giá Rẻ?

So sánh Vsmart Joy 3 và Realme C3 về thiết kế

Về thiết kế, Vsmart Joy 3 và Realme C3 đều được có một mặt lưng bằng nhựa kèm theo đó là cụm 3 camera và cảm biến vân tay ở chính giữa. Vsmart Joy 3 sẽ được làm bằng nhựa bóng rất sang trọng nhưng mặt lưng này rất dễ xước và bám mồ hôi dấu vân tay. Còn Realme C3 có một mặt lưng sần và họa tiết ánh sáng đồng tâm ở cụm camera trông khá lạ mắt.

Hình ảnh mặt lưng Vsmart Joy 3 Hình ảnh mặt lưng Realme C3

Nhắc đến cảm giác cầm nắm thì Realme C3 cảm giác rất ôm tay và có độ bám. Ngược lại, Vsmart Joy 3 hơi cấn nhẹ ở phần mặt lưng với khung viền và máy cho trải nghiệm khá trơn trượt khi sử dụng một tay.

So sánh Vsmart Joy 3 và Realme C3 về màn hình

Tiếp đến, chúng ta sẽ so sánh màn hình của Vsmart Joy 3 và Realme C3. Hai máy này đều đang trang bị màn hình IPS LCD HD+ kích thước 6.5 inches. Điểm khác biệt đó chính là màn hình với độ sáng thấp và ám xanh trên Realme C3, còn Vsmart Joy 3 sẽ là màn hình ám vàng nhưng độ sáng tốt hơn rất nhiều.

Màn hình của Vsmart Joy 3 và Realme C3

Hiệu năng vượt xa tầm giá

Đến phần hiệu năng của hai máy, Vsmart Joy 3 sẽ có chip Snapdragon 632, RAM 4GB/ ROM 64GB đang được chạy trên hệ điều hành Android 9.0. Với Realme C3, chúng ta sẽ có con chip Mediatek Helio G70 cùng RAM 3GB/ROM 32GB và được trang bị sẵn Android 10.

Kiểm tra trên Antutu Realme C3 có điểm CPU và GPU lần lượt đạt khoảng 73.000, 30.000 còn Vsmart Joy 3 điểm CPU và GPU lần lượt chỉ khoảng 60.000, 10.000.

Điểm Antutu Benchmark của Vsmart Joy 3 và Realme C3

Khi mình test qua Pubg Mobile và Liên Quân Mobile thì khá bất ngờ khi chơi hai tựa game này trên Vsmart Joy 3 rất mượt và không bị có hiện tượng giật lag.

Còn Realme C3 có hiện tượng khựng khung hình nhẹ và khi chơi tốc độ phản hồi của máy chưa thực sự tốt. Có lẽ là do Mediatek chưa tối ưu tốt cho game trên con chip Helio P70. Hi vọng rằng thời gian tới, Realme C3 sẽ có các bản cập nhật để cải thiện khả năng chơi game trên chiếc máy này.

Vsmart Joy 3 và Realme C3 về Camera

Cụm camera trên Vsmart Joy 3 sẽ có độ phân giải 13MP, 8MP, 2MP. Còn với Realme C3 sẽ trang bị camera chính 12MP và hai camera phụ là 2MP.

Ở chế độ chụp thường trong điều kiện đầy đủ sáng, Vsmart Joy 3 cho màu sắc ảnh tươi chân thực hơn, dải nhạy sáng rộng, chi tiết ảnh cũng được giữ lại khá tốt. Đối với Realme C3 ảnh bị bệt, màu sắc ảnh cho ra bị sai so với thực tế.

Hình ảnh camera sau trong điều kiện đầy đủ sáng của Vsmart Joy 3 và Realme C3

Chụp trong điều kiện thiếu sáng Realme C3 xử lý ảnh tốt hơn, ảnh được thu sáng cũng như chi tiết được kéo lại ở mức khá. Còn chiếc Vsmart Joy 3 ảnh khá noise, màu sắc trong ảnh cũng bị sai so với thực tế.

Hình ảnh camera sau trong điều kiện thiếu sáng của Vsmart Joy 3 và Realme C3

Camera trước ở chế độ chụp thường Realme C3 cho ảnh khá nịnh mắt màu ảnh tươi các chi tiết được xử lý mịn màng. Vsmart Joy 3 ảnh sẽ hơi ám vàng nhẹ, có hiện tượng bị bệt màu nhưng chi tiết thu lại được khá tốt.

Hình ảnh camera selfie của Vsmart Joy 3 và Realme C3

So sánh Vsmart Joy 3 và Realme C3 về pin

Về pin thì cả hai máy đều sẽ được trang bị viên pin là 5000mAh, với dung lượng pin này sẽ đáp ứng dư sức trong một ngày hoạt động bình thường. Điểm chênh lệch sẽ đến rõ ràng nhất ở đây khi với Vsmart Joy 3 chúng ta sẽ có cổng sạc USB Type – C được trang bị sạc nhanh 15W còn Realme C3 chỉ có sạc thường 10W kèm theo đó cổng sạc Micro USB.

Mức giá bán không quá chênh lệch

Hiện hai sản phẩm đang có mức giá cực kì hấp dẫn tại Di Động Thông Minh. Vsmart Joy 3 đang có giá là cho phiên bản RAM 4GB – ROM 64GB, trong khi đó sẽ có mức giá với phiên bản RAM 3GB – ROM 32GB.

Kết luận

Kết lại chúng ta có hai chiếc máy thực sự đáng tiền trong phân khúc dưới 3 triệu. Nếu lựa chọn Vsmart Joy 3, chúng ta sẽ có chip xử lý tương thích với đa số các tựa game, camera chụp trong điều kiện đầy đủ sáng tốt và có sạc nhanh.

So Sánh Oppo F11 Pro Và Vivo V15: Đâu Là Lựa Chọn Tốt Nhất?

Giá bán của 2 sản phẩm

Nhìn chung mức giá Oppo F11 Pro và giá Vivo V15 không chênh lệch quá nhiều, cả 2 điều nằm trong phân khúc 8 triệu đồng. Chính vì vậy việc so sánh giữa 2 sản phẩm cũng khá dễ dàng khi không có quá nhiều chênh lệch. Cụ thể Oppo F11 Pro có mức giá 8.490.000đ, trong khi đó Vivio V15 có giá 7.990.000đ.

Thiết kế màn hình ngang tài ngang sức

So sánh màn hình giữa Oppo F11 Pro và Vivo V15 đều có màn hình tràn viền ấn tượng. Cả 2 thiết bị đều không sở hữu bất kì notch tai thỏ, giọt nước nào, đây được đánh giá là màn hình vô cực thật sự. Cho trải nghiệm màn hình thoáng và diện tích hiển thị rộng rãi hơn.

Kích thước màn hình của 2 điện thoại cũng tương đương nhau khi có cùng kích thước 6,53 inch độ phân giải Full HD+. Tuy nhiên khả năng hiển thị màn hình Oppo F11 Pro và Vivo V15 là hoàn toàn khác nhau mặc dù cả 2 đều sử dụng tấm nền IPS LCD. Cụ thể, độ sáng trên màn hình Vivo V15 có phần cao hơn so với Oppo F11 Pro.

Nhưng bù lại, màu đen trên màn hình Oppo F11 Pro khá sâu, cho khả năng hiển thị không khác gì tấm nền AOMLED. Đánh giá màn hình của 2 điện thoại này đều mang đến cho người dùng chất lượng hiển thị tốt, tương phản cao, màu sắc chi tiết. Cả 2 hứa hẹn sẽ đáp ứng tốt nhu cầu làm việc, giải trí của bạn.

Camera mỗi người một vẻ

Camera Oppo F11 Pro và Vivo V15 đều được thiết kế theo cơ chế pop -up, dạng thò thụt. Nhưng tổng thể mỗi smartphone lại có một thế mạnh riêng. Theo đó vị trí đặt camera trên Oppo F11 Pro được đánh giá cao hơn so với Vio V15, bởi Oppo đã tối ưu tốt hơn khi đặt camera thò thụt cùng với cụm camera chính ở mặt lưng.

Cảm biến vân tay trên điện thoại cũng được đặt theo một đường thẳng, giúp cho tổng thế điện thoại nhìn có phân cân xứng và sáng tạo hơn nhiều so với Vivo V15. Trong khi đó cụm camera trên Vivo V15 được chênh lệch hơn so với cảm biến vân tay, nhìn có vẻ không được cuốn hút.

Về trải nghiệm thực tế, cũng như khả năng hoạt động thì cả 2 điện thoại này đều mang đến những hình ảnh chất lượng. Đáp ứng tốt nhu cầu chụp ảnh của người dùng, tuy nhiên phần âm thanh khi khởi động camera trên Vivo V15 khá lớn. Trong quá trình hoạt động, cơ chế camera pop-up này cũng hoạt động khá trơn tru, không có tình trang khựng lại.

Cấu hình kẻ tám lạng người nửa cân

Cả 2 điện thoại Oppo F11 Pro và Vivo V15 đều được cung cấp sức mạnh từ chip xử lí Helio P70, đi kèm với bộ nhớ RAM 6GB và bộ nhớ trong 64GB. Đây là con chip tầm trung được đánh giá khá mạnh mẽ, cho hiệu suất hoạt động ổn định tại thời điểm này. Sức mạnh có thể so sánh với chip xử lý Snapdragon 660.

Như vậy hiệu suất hoạt động trên 2 smartphone này về lý thuyết là ngang nhau. Khi trải nghiệm thực tế cũng không có nhiều khác biệt. Các tác vụ đều được thực hiện một cách mượt mà và nhanh chóng trên Oppo F11 Pro và Vivo V15. Thậm chí là các tựa game nặng nhất hiện nay máy vẫn có thể xử lý ổn định, không có bất cứ tình trang lag hay giật nào.

Trong khi đó, về dung lượng pin lại một lần nữa cả 2 đều có cùng dung lượng 4000 mAh. Nhưng khả năng sạc nhanh trên Oppo được đánh giá cao hơn, bởi Oppo F11 Pro được hỗ trợ bản nâng cấp sạc nhanh độc quyền VOOC 3.0. Giúp máy sạc nhanh hơn 20 phút so với người tiền nhiệm và sạc đầy pin chỉ trong vòng 80 phút.

Nhìn chung cả 2 điện thoại Oppo F11 Pro và Vivo V15 đều đáp ứng tốt nhu cầu hàng ngày, cũng như mang đến những trải nghiệm tuyệt vời cho bạn. Cả 2 sản phẩm không có nhiều sự chênh lệch về giá bán cũng như cấu hình. Nên việc quyết định mua Oppo F11 Pro hay Vivo V15 đều phụ thuộc vào sở thích của bạn.

XTmobile.vn