Đề Xuất 3/2023 # Trường Ngoại Ngữ: Từ Vựng Tiếng Anh Lĩnh Vực Báo Chí, Giáo Dục Cần Thiết Cho Giao Tiếp # Top 9 Like | Cuocthitainang2010.com

Đề Xuất 3/2023 # Trường Ngoại Ngữ: Từ Vựng Tiếng Anh Lĩnh Vực Báo Chí, Giáo Dục Cần Thiết Cho Giao Tiếp # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Trường Ngoại Ngữ: Từ Vựng Tiếng Anh Lĩnh Vực Báo Chí, Giáo Dục Cần Thiết Cho Giao Tiếp mới nhất trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Nếu Aroma xin chia sẻ thêm cho người học các từ vựng về lĩnh vực báo chí, giáo dục

Học các cụm từ tiếng anh lĩnh vực báo chí

Sensational : vấn đề gây xôn xao dư luận, tin giật gân

Publish : xuất bản

Report : báo cáo

Interview : phỏng vấn

Represent: đại diện

Edit ( v) : biên tập

Editor ( n) : biên tập viên thể thao/ thời trang/ Người làm công tác biên tập/ biên tập viên đài truyền hình.

Describe : miêu tả

Cross word : mục giải ô chữ

Business news: tin kinh tế/ bản tin kinh tế

Fashion article: mục thời trang

Gossip : mục lượm nhặt

Entertainment : sự giải trí

Cartoons : tranh biếm họa

Editorial : bài xã luận

Article : bài báo

Supplement: bản phụ lục

Circulations: tổng số báo phát hành

Censorship : sự kiểm duyệt

Journalist : nhà báo

Proprietor : chủ báo

Columnist : người phụ trách một chuyên mục của báo

Critic : nhà phê bình

Correspondent : phóng viên thường trú

Reporter: phóng viên

News agency : thông tấn xã

Headline : tiêu đề

Frontpage : trang nhất

Tabloid : báo lá cải

: báo khổ lớn

Các từ vựng tiếng anh lĩnh vực giáo dục:

To

To reinforce: củng cố thêm

To perform academically: học tập

To little avail: chẳng thành công bao nhiêu

To impede: cản trở

To confer: cấp cho

To be legally bound : bị ràng buộc về mặt pháp lý

The function of schooling: chức năng giáo dục

Teenage prenancies: trẻ vị thành niên mang thai

Staying in line: xếp hàng ngay ngắn

Socialization process: tiến trình xã hội hóa

Sex education program: chương tình giáo dục về giới tính

Self- supporting: tự lập

Peers : các bạn cùng trang lứa

Menial jobs: công việc lao động chân tay

literate and well-informed electorate : thành phần cử tri có học và có trình độ văn hóa cao

workload : khối lượng công việc

undergraduate degree : bằng đại học

to tabulate : xếp thành cột, bảng

theologian : nhà thần học

tenure process : tiến trình vào biên chế

standardized intelligence test : trắc nghiệm chuẩn về trí thông minh

prestige universities : các đại học có uy tín ( nổi tiếng )

facilitator

doctoral education : giáo dục ở cấp tiến sĩ

cheating: gian lận (trong kỳ thi)

would-be teachers: các giáo viên tương lai

vocational guidance: hướng nghiệp

visual and auditory aids: các trợ cụ thính thị

virtual museums: các thư viện “ảo”

upgrading teacher education: nâng cấp việc đào tạo giáo viên

transcripts: học bạ

school administration: quản lí giáo dục

rote learning: học vẹt= parrot- fashion

retention: việc bảo lưu kết quả học tập

multiple subjects: chuyên môn đa ngành

entrance exam: thi tuyển sinh vào đại học

curriculum construction: cấu tạo chương trình

academic qualifications: bằng cấp

Trên tiếng anh chuyên nghiệp khi trong tay bạn có những kiến thức về từ vựng tiếng anh.

Từ Vựng Tiếng Anh Dành Cho Đầu Bếp

Tên các đồ dùng trong nhà bếp bằng tiếng anh

Thiết bị phòng bếp

fridge (viết tắt của refrigerator) tủ lạnh

coffee pot bình pha cà phê

cooker bếp nấu

dishwasher máy rửa bát

freezer tủ đá

kettle ấm đun nước

oven lò nướng

stove bếp nấu

toaster lò nướng bánh mì

washing machine máy giặt

Đồ dùng trong bếp

bottle opener cái mở chai bia

chopping board thớt

colander cái rổ

corkscrew cái mở chai rượu

frying pan chảo rán

grater hoặc cheese grater cái nạo

juicer máy ép hoa quả

kitchen foil giấy bạc gói thức ăn

kitchen scales cân thực phẩm

ladle cái môi múc

mixing bowl bát trộn thức ăn

oven cloth khăn lót lò

oven gloves găng tay dùng cho lò sưởi

rolling pin cái cán bột

saucepan nồi

scouring pad hoặc scourer miếng rửa bát

sieve cái rây

tin opener cái mở hộp

tongs cái kẹp

tray cái khay, mâm

whisk cái đánh trứng

wooden spoon thìa gỗ

Dao kéo

knife dao

fork dĩa

spoon thìa

dessert spoon thìa ăn đồ tráng miệng

soup spoon thìa ăn súp

tablespoon thìa to

teaspoon thìa nhỏ

carving knife dao lạng thịt

chopsticks đũa

Đồ sứ và đồ thủy tinh

cup chén

bowl bát

crockery bát đĩa sứ

glass cốc thủy tinh

jar lọ thủy tinh

jug cái bình rót

mug cốc cà phê

plate đĩa

saucer đĩa đựng chén

sugar bowl bát đựng đường

teapot ấm trà

wine glass cốc uống rượu

Các đồ dùng khác trong bếp

bin thùng rác

cling film (tiếng Anh Mỹ: plastic wrap) màng bọc thức ăn

cookery book sách nấu ăn

dishcloth khăn lau bát

draining board mặt nghiêng để ráo nước

grill vỉ nướng

kitchen roll giấy lau bếp

plug phích cắm điện

tea towel khăn lau chén

shelf giá đựng

sink bồn rửa

tablecloth khăn trải bàn

washing-up liquid nước rửa bát

Một số từ vựng tiếng anh hữu ích khác chuyên ngành bếp

to do the dishes rửa bát

to do the washing up rửa bát

to clear the table dọn dẹp bàn ăn

to set the table hoặc to lay the table chuẩn bị bàn ăn

Từ vựng tiếng anh về phương pháp nấu ăn dành cho đầu bếp

add: thêm, bỏ một nguyên liệu, gia vị vào chung với các nguyên liệu khác

bake: làm chín thức ăn bằng lò; nướng lò, đút lò.

barbecue: nướng (thịt) bằng vỉ nướng và than.

beat: động tác trộn nhanh và liên tục, thường dùng cho việc đánh trứng

boil: nấu sôi (đối với nước) và luộc (đối với nguyên liệu khác).

break: bẻ, làm nguyên liệu vỡ ra thành từng miếng nhỏ.

broil: làm chín thức ăn bằng nhiệt độ cao; nướng, hun.

carve: thái thịt thành lát.

chop: cắt (thường là rau củ) thành từng miếng nhỏ.

combine: kết hợp 2 hay nhiều nguyên liệu với nhau.

cook: làm chín thức ăn nói chung.

crush: (thường dùng cho hành, tỏi) giã, băm nhỏ, nghiền

cut: cắt

fry: làm chín thức ăn bằng dầu, mỡ; chiên, rán

grate: bào nguyên liệu trên một bề mặt nhám để tạo thành những mảnh vụn nhỏ (thường dùng cho phô mai, đá…)

grease: trộn với dầu, mỡ hoặc bơ.

grill: nướng nguyên liệu bằng vỉ (gần giống như barbecue)

knead: chỉ động tác ấn nén nguyên liệu xuống để trải mỏng chúng ra, thường dùng cho việc nhào bột.

mix: trộn lẫn 2 hay nhiều nguyên liệu bằng muỗng hoặc máy trộn.

measure: đong, đo lượng nguyên liệu cần thiết.

melt: làm chảy nguyên liệu bằng cách tác động nhiệt độ lớn vào chúng.

microwave: làm nóng thức ăn bằng lò vi sóng.

mince: băm hoặc xay nhuyễn (thường dùng cho thịt)

open: mở nắp hộp hay can.

peel: lột vỏ, gọt vỏ của trái cây hay rau củ.

pour: đổ, rót; vận chuyển chất lỏng từ vật chứa này sang vật chứa khác

put: đặt một nguyên liệu hay thức ăn nào đó vào một vị trí nhất định

roast: quay, làm chín thức ăn bằng lò hoặc trực tiếp bằng lửa.

sauté: phương pháp làm chín thức ăn bằng cách đặt nhanh chúng vào chảo dầu đang sôi; xào qua, áp chảo.

scramble: trộn lẫn lòng đỏ và lòng trắng trứng với nhau khi chiên trên chảo nóng, bác trứng.

slice: cắt nguyên liệu thành lát.

steam: hấp cách thủy; đặt thức ăn phía trên nước được nấu sôi. Hơi nước sôi bốc lên sẽ giúp làm chín thức ăn.

stir: khuấy; trộn các nguyên liệu bằng cách đảo muỗng đi theo một quỹ đạo hình tròn.

stir fry: xào, làm chín thức ăn bằng cách đảo nhanh chúng trên chảo dầu nóng.

wash: rửa (nguyên liệu)

weigh: cân (khối lượng) của vật

Học Từ Vựng Tiếng Anh

Fault thường có nghĩa là trách nhiệm của ai đó khi làm sai hoặc khuyết điểm trong tính cách của người nào đó.

Cấu trúc thường gặp: find fault with sb (thấy chướng mắt bởi ai) / one’s fault ( lỗi của ai)

My father always find fault with my boy friend – Bố tôi luôn thấy chướng mắt với bạn trai của tôi.

I’m so sorry it’s all my fault – Tôi xin lỗi tất cả là lỗi của tôi.

Có nghĩa là sai lầm hoặc lỗi nho nhỏ gây ra do bất cẩn gây ra hậu quả không mong muốn.

Cấu trúc thường gặp: make mistakes (gây ra lỗi lầm)/ by mistake (nhầm lẫn)

You must have made a mistake over Linda so she get angry like that – Bạn chắc chắn đã gây lỗi lầm gì với Linda nên cô ấy mới giận dữ như thế!

Bill take the hat by mistake. It belongs to another. – Bill lấy nhầm giày rồi. Nó là của người khác cơ.

Chỉ lỗi trong hệ thống hoặc lỗi in ấn. Mang sắc thái trang trọng và ảnh hưởng tới một thứ gì đó khác.

This document has an error in the first sentence – Tài liệu này bị lỗi ngay dòng đầu tiên.

Thường được hiểu là khuyết điểm. Là những sai sót trong quá trình thực hiện gì đó.

Head Office: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024.629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

ECORP Cầu Giấy: 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy – 0967728099

ECORP Đống Đa: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa – 024. 66586593

ECORP Bách Khoa: 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng – 024. 66543090

ECORP Hà Đông: 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông – 0962193527

ECORP Công Nghiệp: 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội – 0969363228

ECORP Sài Đồng: 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội – 0777388663

ECORP Trần Đại Nghĩa: 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722

ECORP Nông Nghiệp: 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội – 0869116496

ECORP Hưng Yên: 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên – 0869116496

ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496

ECORP Bình Thạnh: 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497

ECORP Quận 10: 497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM – 0961995497

ECORP Gò Vấp: 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp – 028. 66851032

Cảm nhận học viên ECORP English.

Một Số Thuật Ngữ Báo Chí Anh

http://www.4thcafe.com/letter-young-journalist/glossary/

Các thể loại trong nền báo chí Mỹ

Báo chí phương Tây, mà tiêu biểu là báo chí Mỹ, có hệ thống thể loại rất khác với Việt Nam

Người ta không chia tác phẩm báo chí thành các nhóm như thông tấn hay chính luận mà phân biệt các tác phẩm viết (writing) thành hai nhóm là fiction ( hư cấu – thơ ca, tiểu thuyết, v.v…) và nonfiction ( phi hư cấu – bao gồm báo chí, nghiên cứu khoa học, v.v…).

Thể loại news lại được chia thành hard news và soft news. Tiêu chí để đánh giá hard (cứng) hay soft (mềm) ở đây là mức độ quan tâm hay ảnh hưởng của tin và do đó có thể hiểu hard news là tin thời sự, còn soft news là tin về các lĩnh vực đời sống như ẩm thực, nghệ thuật, v.v…

Thể loại feature – mà người Việt Nam vẫn gọi là phóng sự thực ra chỉ gói gọn trong các vấn đề đời sống (được đánh giá là mềm về mức độ quan trọng và tính thời sự) và hoàn toàn khác với kiểu phóng sự văn trong báo với tính hư cấu cao như của Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX. Chân dung ( profile) là một loại feature phổ biến.

Cần chú rằng news-feature, mà trong sách này chúng tôi sẽ chuyển ngữ thành bài phản ánh, có thể được hiểu tương đương với tin sâu hoặc phóng sự sự kiện của Việt Nam. Nó là sự mở rộng của news (mà news thì luôn luôn bắt đầu từ một sự kiện), có nhiệm vụ cung cấp thông tin đầy đủ về sự kiện, trả lời đầy đủ 5W và 1H.

Tuy đề cao sự thật và phi hư cấu, nền báo chí Mỹ vẫn có một thể loại “pha trộn” hư cấu với phi hư cấu;đólà narrative nonfiction (còn gọi là creative nonfiction) – chúng tôi tạm chuyển ngữ thành phi hư cấu sáng tạo. Người viết thể loại này được quyền sử dụng những thủ pháp của văn học vào bài báo để làm cho nội dung sinh động và lôi cuốn hơn. Dĩ nhiên, việc này phải đảm bảo không làm tổn hại tới tính chất phi hư cấu của báo chí. Các tác giả nổi tiếng thường chỉ dùng biện pháp đảo trật tự thời gian và đối thoại nội tâm; văn phong của tác phẩm vẫn nguyên chất báo chí với phương châm “không dùng tính từ”.

Phức tạp nhất là thể loại immersion reporting/journalism mà chúng tôi tạm chuyển ngữ thành tự sự báo chí (hoặc báo chí tự sự, tùy trường hợp). Thể loại này cho phép phóng viên khai thác những trải nghiệm của một cá nhân (nhân vật chính) và những quan điểm của riêng cá nhân ấy. Tự truyện là một phần quan trọng của tự sự báo chí.

“Đẳng cấp thứ tư” là một cách gọi đùa báo giới. Nguồn gốc thuật ngữ này vẫn chưa thống nhất nhưng nó thường được cho là do Edmund Burke, một nghị sĩ Anh gốc Ireland, sáng tạo vào năm 1787 và dùng lần đầu trong một bài diễn thuyết trước Nghị viện Anh. Nó bắt nguồn từ hệ thống đẳng cấp của Vương quốc Anh, gồm Tăng Lữ (Lord Spiritual), Quý Tộc (Lord Temporal) và Thứ Dân (Commons).

Ở Mỹ, người ta dùng thuật ngữ này với hàm ý báo chí là một lực lượng độc lập với chính quyền – nhà báo là một đẳng cấp riêng. Nó hoàn toàn trái ngược với cụm từ “quyền lực thứ tư” (the fourth branch), vốn được dùng để ám chỉ rằng báo chí phục vụ chính quyền.

Một số tài liệu báo chí phương Tây ví von copy editor là “chốt chặn cuối cùng” của tờ báo. Người này có nhiệm vụ biên tập văn phong của bài báo, kiểm tra độ chính xác của ngôn từ trong bài và chỉnh sửa cách trình bày (trên trang báo) nếu cần. Chức danh này chỉ có trong báo in.

Editor (reporter/writer) at-large

Trong sách này, chúng tôi tạm dịch editor/reporter/writer at-large là biên tập viên/phóng viên/ký giả độc lập (xin hiểu là độc lập với ban biên tập).

Để tăng tốc độ sản xuất tin/bài, nhiều tờ báo ở Mỹ có phóng viên chuyên ngồi ở tòa soạn và viết lại những gì mà phóng viên tới hiện trường thu thập được. Người ở tòa soạn (rewriteman – người viết lại) có trách nhiệm dẫn dắt, gợi ý cho người ở hiện trường (legman) trong khi người trực tiếp có mặt phải mô tả trung thực và chi tiết nhất những gì mà anh ta thu nhận được từ mọi giác quan.

Vì Việt Nam không có thuật ngữ tương đương nên chúng tôi sẽ giữ nguyên dạng tiếng Anh.

Thường được cho là xuất phát từ màn múa rối Punch và Judy, xuất hiện ở Anh từ thế kỷ XVII, với nhân vật chính là hai vợ chồng Punch – Judy. ( line ở đây có nghĩa là lời nói)

Trong sách này, chúng tôi sẽ giữ nguyên dạng tiếng Anh.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Trường Ngoại Ngữ: Từ Vựng Tiếng Anh Lĩnh Vực Báo Chí, Giáo Dục Cần Thiết Cho Giao Tiếp trên website Cuocthitainang2010.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!